Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 19 và kế 
hoạch hoạt động tuần 20.
 - Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học sinh ý 
thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan 
theo lời Bác dạy. 
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 18 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 19
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Ươm mầm mùa xuân
1. Khởi động
- Cho HS toàn trường nghe và hát theo bài: - Cả lớp cùng hát.
Trồng cây (Thơ: Bế Kiến Quốc)
H: Em biết tên bài hát nào khác có nội dung 
 - HS chia sẻ:
liên quan đến hoạt động trồng cây hoặc lợi ích 
của việc trồng cây ?
- Cho HS kể những bài hát tìm được. - HS chia sẻ
H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và 
các bạn một trong những bài hát này.
 - HS hát
HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của 
“Tết trồng cây” 
Các bạn biết không? Hơn 60 năm về trước, - HS lắng nghe sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ 
đô đã trồng cây ở Công viên Hồ Bảy Mẫu. 
Người đã tự tay cầm xẻng, xúc đất vun trồng 
một cây đa. Từ đó, Tết trồng cây trở thành mỹ 
tục của dân tộc mỗi độ tết đến xuân về. 
 Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu 
của một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua 
nở, cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, - HS lắng nghe 
khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. Thời 
tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn mưa 
Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp để trồng 
cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân cây cối sẽ 
có điều kiện thuận lợi để phát triển.
 Không khí xuân đang dần tràn ngập 
khắp nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, 
mỗi chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh 
ở gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh 
quan, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của 
mỗi người.
HĐ3. Giao lưu với khán giả
Câu 1: Tết trồng cây do ai khởi xướng ? (Đáp án: Bác Hồ)
Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau:
 Mùa xuân là tết trồng cây (Đáp án: Bác Hồ)
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. 
Câu 3: Tết trồng cây thường diễn ra vào (Đáp án: Khoảng ngày 05 đến 15 
khoảng thời gian nào? tháng Giêng ÂL)
Câu 4: Phong trào liên quan đến hoạt động vệ 
sinh trường lớp, trồng và chăm sóc cây hoa ở 
trường học gọi là phong trào gì? (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”)
Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là “lá phổi (Vì rừng cung cấp ô-xi, làm trong 
xanh” ? lành không khí).
HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy tích 
cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bồn HS lắng nghe.
hoa, cây cảnh ở trường cũng như ở nhà để 
hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ và thực 
hiện tốt phong trào “xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. .. 
 ............ .................
... ........ ................
 ______________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên 
quan. 
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông?
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích 
hình thang 
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá 
nhân - HS xác định trung điểm M của BC.
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M 
của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên 
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
học giữa hình thang ABCD và hình 
tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích 
- Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK
ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy 
- Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2.
ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) 
- Hãy so sánh chiều cao của hình 
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK - DK = AB + CD
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của 
tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy 
AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
- Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức 
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 
 - Yêu cầu HS chia sẻ vở.
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 Bài 2a: Đáp số : 50 cm2
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu
 tích hình thang - HS viết ra vở nháp.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp
 a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân.
 - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 Bài giải
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính:
 có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 18m, chiều cao là 15m. 
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
CHỀU
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí 
do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời 
nhân vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân 
vật.(câu hỏi 4).
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu 
nước của Bác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - Học sinh hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
 dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ +luyện đọc câu khó
 - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
 - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
 hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành 
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng 
 thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công 
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm 
 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng 
 cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết 
 cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm 
 manh áo của cá nhân mình mà nghĩ 
 đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào 
 nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
 Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi 
 người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn 
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học 
 trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
 + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 
Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
 - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
 gì ? đường cứu nước.
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
 khi ra đi tìm đường cứu nước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
 - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong 
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công 
việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao 
động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng 
hồ”
- Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, 
 hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu
của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp
trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng 
 hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm 
 vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, 
 quan trọng, do đó cần làm tốt việc được 
 phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ 
 đến việc riêng của mình.
4. Vận dụng:(3 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc 
phân công, không phân bì, không chỉ 
nghĩ cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên 
Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược.
 - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện 
Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt 
cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
 - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu 
biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II 
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho 
CMVN?
 - GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc 
son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
xâm lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt 
cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
 nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 chiến. 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với 
dịch như thế nào? tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ 
 các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng 
 vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào 
 trận địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt 
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: 
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
? Đảng
 + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo 
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa 
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: 
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình 
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. .. 
 ............ .................
... ........ ................
 __________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
 - HS nghe
- GV nhận xét
 - HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 
hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
 2 1 9
 b) a = m ; b = m ; h = m
 3 2 4
 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
Bài 3a: HĐ nhóm 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 
nhận định 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
bài quả
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của 
luận. Giải thích. HCN là:
- GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
 S hình thang AMCD là: 
 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
 S hình thang MNCD là
 (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
 a) Vậy diện tích các hình thang 
 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, 
 chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ 
 bằng nhau) => S bằng nhau. 
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải
 Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình 
 thang là:
 120 x 2 : 3= 80(m)
 Chiều cao của thửa tuộng hình thang 
 là:
 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó 
 là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
 Đáp số: 4837,5kg
3. Vận dụng:(3 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
 Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
- Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao 
của hình thang.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ 
chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép 
(BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép 
(BT3).
 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí 
do).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ 
và câu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc 
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu ngắc
hỏi nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu 
hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con 
 khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên 
 lưng con chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / 
 cầm hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ ngắc.
bằng cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc 
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 lên ngồi trên lưng con chó to?
Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - HS thảo luận:
câu ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu vế
ghép?
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
ngữ, vị ngữ tạo thành. ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.
- Cho HS chia sẻ - HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ
Bài 3:Cá nhân - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS đọc
- Thế nào là câu ghép? - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
 + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
 ghép lại
 + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
 giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, 
*Ghi nhớ vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với 
- Gọi HS đọc ghi nhớ nhau
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
 - HS đọc
 - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong 
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong 
từng câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì 
- Yêu cầu HS nêu sao?
- GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép 
 vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì 
 mỗi vế câu có thể hiện một ý có 
Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu - Yêu cầu HS đọc đề khác
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc
 - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở
 - HS chia sẻ:
 a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua 
 nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Xác định các vế câu trong câu ghép - HS nêu:
 sau: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, ruộng,/ dừa leo sườn núi./
 dừa leo sườn núi. 
 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu:
 thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng 
 bạn học rất giỏi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – GHI )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Viết cảm nhận được nội dung đoạn văn vừa viết.
 - Làm được bài tập 2, bài 3a .
 - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến 
chống giặc ngoại xâm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
GV: Ở tiết học này ngoài việc các 
em nghe để viết bài các em còn phải 
tìm hiểu nội dung để ghi lại cảm 
nhận của mình sau khi đọc và ghi lại 
đoạn văn. Đây là một dạng mới: 
nghe- ghi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một 
Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh 
 đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập 
 nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị 
 hành hình.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết 
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời cỏ nước Nam thì mới hết người Nam 
 đánh Tây.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc 
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị 
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
GV chốt nội dung đoạn văn các em 
vừa tìm hiểu. - HS lắng nghe
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
lẫn - Tên riêng :
- Yêu cầu HS viết từ khó Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, 
- Trong đoạn văn em cần viết hoa Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 
những từ nào? Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 - HS viết theo lời đọc của GV.
- Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu - HS viết
cầu học sinh viết cảm nhận của mình về đoạn văn vừa viết. - HS đọc
- Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em - Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
vừa viết. - HS đổi vở kt lẫn nhau.
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn 
nhau.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng - HS thi tiếp sức điền tiếng
nhanh theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Vận dụng:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
vàng, 
Dắt đàn mây trắng lang thang, 
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem 
về - Là gì?
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ____________________________________
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 - Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Nhận xét bài KTĐK - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc 
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể 
những thể nào? rắn, thể khí.
- Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
 a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
 b) Chất rắn có đặc điểm gì?
 1 b. Có hình dạng nhất định
 + Chất lỏng có đặc điểm gì?
 2 c . Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
 + Chất khí có đặc điểm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_thi.docx