Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2023
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí 
do).
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời 
nhân vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân 
vật.(câu hỏi 4).
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu 
nước của Bác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - Học sinh hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
 dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
 hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành 
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng 
 thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công 
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm 
 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng 
 cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết 
 cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm 
 manh áo của cá nhân mình mà nghĩ 
 đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào 
 nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
 Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi 
 người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn 
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học 
 trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
 + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 
Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
 - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
 - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
 luyện đọc
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
 - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
 gì ? đường cứu nước.
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
 khi ra đi tìm đường cứu nước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình 
thang với các hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
 - Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác, nêu cách tính 
diện tích tam giác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
*Cách tiến hành: 
 *Hình thành biểu tượng về hình 
thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang 
thang và hình ABCD nhưng chỉ có 2 bậc
- GV: Vậy hình ABCD giống cái 
thang được gọi là hình thang.
 * Nhận biết một số đặc điểm của 
hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận 
biết đặc điểm của hình thang, chẳng - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
hạn như:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh? - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, 
 BC, CD, DA.
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
biệt? có 2 cạnh song song với nhau
+ Vậy hình thang là hình như thế - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
nào? có 2 cạnh song song với nhau
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh - Hai cạnh đáy AB và DC song song với 
bên của hình thang ABCD nhau.
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy - Hai cạnh bên là là AD và BC
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình - HS quan sát
thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH 
gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2 
đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của - HS nhắc lại
hình thang
3. Luyện tập
*Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
quả
- GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì sao H3 không phải là hình - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện 
thang? song song
Bài 2: Cá nhân - HS đọc đề 
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 
góc ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn 
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
 - Hình 1
- Hình nào có 4 góc vuông? - H3 là hình thang
- Trong 3 hình hình nào là hình 
thang
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi
Bài 4: Cặp đôi
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - Hình thang ABCD
đôi theo câu hỏi:
 - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
- Đọc tên hình trên bảng?
- Hình thang ABCD có những góc - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB 
nào là góc vuông ? và DC
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 - HS nghe
đáy?
- GV kết luận : Đó là hình thang 
 - HS đọc bài và làm bài
vuông.
 - HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô 
Bài 3(M3,4): Cá nhân
 vuông.Báo cáo kết quả
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
4. Vận dụng
- Cho HS luyện tập vẽ hình thang - HS nghe và thực hiện
vào vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của 
hình thang đó. - Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
 nhau giữa hình thang và hình chữ 
 nhật.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son 
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
lược.
 - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện 
Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt 
cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
 - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu 
biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II 
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho 
CMVN?
 - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút) 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ 
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
 nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 chiến. 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với 
dịch như thế nào? tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ 
 các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng 
 vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào 
 trận địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt 
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: 
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
? Đảng
 + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo 
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 dân Pháp xâm lược.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: 
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình 
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên 
quan. 
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông? - Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(15 phút) 
*Xây dựng công thức tính diện tích 
hình thang 
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá 
nhân - HS xác định trung điểm M của BC.
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M 
của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên 
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
học giữa hình thang ABCD và hình 
tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích 
- Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK
ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy 
- Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2.
ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) 
- Hãy so sánh chiều cao của hình 
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK - DK = AB + CD
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của 
tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy 
AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
- Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức 
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 
 - Yêu cầu HS chia sẻ vở.
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 Bài 2a: Đáp số : 50 cm2
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu
 tích hình thang - HS viết ra vở nháp.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp
 a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân.
 - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 Bài giải
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính:
 có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 18m, chiều cao là 15m. 
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ 
chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép 
(BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép 
(BT3).
 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí 
do).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ 
và câu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
 học nói về các bạn trong lớp.
 - GV nhận xét - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
 đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc 
 + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu ngắc
 hỏi nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
 + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu 
 hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
 - Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
 - GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con 
 khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên 
 lưng con chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / 
 cầm hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ ngắc. bằng cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc 
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 lên ngồi trên lưng con chó to?
Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - HS thảo luận:
câu ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu vế
ghép?
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
ngữ, vị ngữ tạo thành. ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.
- Cho HS chia sẻ - HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ
Bài 3:Cá nhân - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS đọc
- Thế nào là câu ghép? - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
 + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
 ghép lại
 + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
 giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, 
*Ghi nhớ vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với 
- Gọi HS đọc ghi nhớ nhau
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
 - HS đọc
 - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong 
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong 
từng câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì 
 - Yêu cầu HS nêu sao?
 - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép 
 vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì 
 mỗi vế câu có thể hiện một ý có 
 Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu 
 - Yêu cầu HS đọc đề khác
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc
 - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở
 - HS chia sẻ:
 a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua 
 nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Xác định các vế câu trong câu ghép - HS nêu:
 sau: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, ruộng,/ dừa leo sườn núi./
 dừa leo sườn núi. 
 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu:
 thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng 
 bạn học rất giỏi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả 
người(BT1) 
 - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .
 - Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL
Đó là những phần nào ?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe
đoạn a+b
+ Các em đọc kỹ đoạn a, b
+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả 
khác nhau? người, người định tả là người bà trong 
- Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu 
- Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp
 - Ở đoạn b người được tả không được 
 giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau 
 hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián 
 tiếp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực 
 tiếp:
 Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó 
 là người bà trong gia đình.
 + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu 
 gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó 
 mới giới thiệu người định tả. Đó là bác 
 nông dân đang cày ruộng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc
- GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực 
tiếp hoặc gián tiếp.
- Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả 
 lớp làm vở bài tập.
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài 
chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài.
nào?)
- GV và HS nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài
- GV nhận xét, khen những HS mở bài 
đúng theo cách mình đã chọn và hay.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp
hơn?
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp
hơn?
- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp - HS nghe và thực hiện
và gián tiếp tả người bạn thân của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: 
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất 
đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và 
sử dụng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
chủ yếu của sự sống trên trái đất?
+ Năng lượng mặt trời được dùng để 
làm gì? 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
+ Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Những loại chất đốt như: than, củi, 
 tre, rơm, rạ, dầu, ga 
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ 
loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
 - Thể khí: ga
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
86 và cho biết: Chất đốt nào đang được 
sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá 
và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt 
dùng nhiều trong đời sống con người 
và trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những 
việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở 
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào 
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai 
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ 
và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 
87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau + Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng 
 đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có 
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên 
 theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu 
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều 
 loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử 
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, 
 làm chất đốt và thắp sáng
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở 
đâu? Biển Đông
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất 
đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong 
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại 
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và 
 khí sinh học
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người 
 lấy ra từ các mỏ
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, 
sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các 
 chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải 
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh 
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại 
khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
máy 
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi 
trường. 
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm chất đốt ở gia đình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2023
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm 
đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết 
tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 
1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do).
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác 
giả.
 - HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được 
tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc
phần 1.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- 
 lê- hấp.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, 
hỏi: chia sẻ kết quả
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu 
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu 
khác nhau? đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất 
 của kẻ xâm lược.
 + Anh Thành: không cam chịu, ngược 
 lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 
 chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 
 cứu dân cứu nước.
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có 
con đường cứu nước được thể hiện hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, 
qua những lời nói, cử chỉ nào? có lực, ..
3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây 
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” 
vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ .
- Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại.
công dân số một ở đây là Nguyễn Tất 
Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí 
Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là 
“Người công dân số Một” vì ý thức là 
công dân của một nước Việt Nam độc 
lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. 
Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài 
tìm con đường cứu nước, lãnh đạo 
nhân dân giành độc lập.
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch 
đúng lời các nhân vật. theo phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 
diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc.
cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Vận dụng: (3phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm 
điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
 người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực 
Hồ ? hiện mục tiêu của mình,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
 - HS nghe
- GV nhận xét
 - HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_tra.docx