Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 9 trang Bích Thủy 28/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 5 ngày 5 tháng 1 năm 2024
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện 
của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ 
nội dung cần thiết .
 - Rèn kĩ năng viết thư cho người thân.
 - Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu bố cục của một bức thư - HS nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc
 - GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng 
 những thành tích cố gắng của em trong 
 học kì I vừa qua, thể hiện được tình 
 cảm với người thân.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư.
 - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
 - GV nhận xét - HS khác nhận xét
 3.Vận dụng
 - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và 
 phần cuối thư.
 - Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện.
 hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
 - Rèn kĩ năng phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
 thơ mà HS thích.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Kiểm tra đọc:
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
 học
 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Thực hành: 
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ 
 - Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
 a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới nghĩa với từ biên cương ?
 b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
 ngọn được dùng với nghĩa gốc hay 
 nghĩa chuyển ?
 c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
 dùng trong bài thơ ?
 d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
 câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi 
 ra cho em.
 - GV nhận xét, kết luận
 4. Vận dụng
 - Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
 Cái cò, cái vạc, cái nông
 Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
 Không, không, tôi đứng trên bờ
 Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về một người bạn thân trong đó có sử 
 dụng đại từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ĐỌC (Tiết 7)
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2023
 Toán
 HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang 
với các hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
 - Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác, đặc điểm của đường 
 cao trong tam giác, nêu cách tính diện 
 tích tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành: 
 *Hình thành biểu tượng về hình 
 thang
 - GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát
 - Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng 
 thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc
 - GV: Vậy hình ABCD giống cái 
 thang được gọi là hình thang.
 * Nhận biết một số đặc điểm của 
 hình thang.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết 
 đặc điểm của hình thang, chẳng hạn - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
 như:
 + Hình thang ABCD có mấy cạnh? - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, 
 BC, CD, DA.
 + Các cạnh của hình thang có gì đặc - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
 biệt? có 2 cạnh song song với nhau
 + Vậy hình thang là hình như thế - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
 nào? có 2 cạnh song song với nhau
 + Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh - Hai cạnh đáy AB và DC song song với 
 bên của hình thang ABCD nhau.
 - GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy - Hai cạnh bên là là AD và BC
 bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
 - GV kẻ đường cao AH của hình - HS quan sát
 thang ABCD
 + AH gọi là đường cao. Độ dài AH 
 gọi là chiều cao. + Đường cao AH vuông góc với 2 
đáy AB và CD - HS nhắc lại
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của 
hình thang
3. Luyện tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
quả
- GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì sao H3 không phải là hình thang? - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song 
 song
Bài 2: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét , kết luận
- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
góc ?
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn 
 H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
- Hình nào có 4 góc vuông? - Hình 1
- Trong 3 hình hình nào là hình thang - H3 là hình thang
Bài 4: Cặp đôi
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
đôi theo câu hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD
- Hình thang ABCD có những góc - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
nào là góc vuông ?
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và 
 DC
 - HS nghe
- GV kết luận : Đó là hình thang 
vuông.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
 - HS đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
 - HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô 
 vuông.Báo cáo kết quả
4. Vận dụng - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
 vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình 
 thang đó.
 - Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
 nhau giữa hình thang và hình chữ 
 nhật.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (T 8)
 ----------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và 
vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được 
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi 
người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng.
 * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia 
đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm 
việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3
 - HS: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nêu một số biểu hiện của - HS trả lời
 việc hợp tác với những người xung 
 quanh?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận 
 - Gọi HS trình bày - HS trả lời
 - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét
 Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng
 - việc làm của bạn Long trong tình 
 huống b là chưa đúng
 * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 
 4 trong SGK
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 
 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét bổ xung
 GV KL: 
 + Trong khi thực hiện công việc chung 
 cần phân công nhiệm vụ cho từng 
 người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
 + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc 
 mang những đồ dùng cá nhân nàođể 
 tham gia chuẩn bị hành trang cho 
 chuyến đi.
 * Hoạt động 3: Làm bài tập 5
 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên 
 - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày
 với những người xung quanh trong 1 số 
 công việc 
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu
 tốt cần làm gì?
 - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu
 người làm những việc gì ? Việc đó đạt 
 kết quả như thế nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐÊ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chào năm mới
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
qua. ưu và khuyết điểm:
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. + Tổ 1 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm + Tổ 2 
b. Tiến hành sinh hoạt: + Tổ 3 
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt - HS lắng nghe.
động trong tuần - HS trả lời
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Học tập: và báo cáo kế hoạch tuần 6
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh: Linh Đạn, Quỳnh
- Sách vở, đồ dùng học tập: N Anh, Bảo, 
Đăng 
- HS tham gia ôn tập và thi cuối HKI
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
 - HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận theo 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc nhóm.
bảng phụ - HS trình bày cá nhân trong theo 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nhóm.
nếp - Đại diện nhóm trình bày.
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập - HS nhận xét và bình chọn bạn hoặc 
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. nhóm có nội dung bài thơ hay đúng 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu với chủ điểm và diễn xuất hay nhất.
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV phổ biến những nội dung sinh hoạt 
theo chủ điểm.
 - Các em nhớ lại những bài thơ ca ngợi 
mùa Xuân.
- GV khen ngợi các em có câu chuyện hay 
và đúng với chủ điểm đã đem đến cho lớp 
một buổi sinh hoạt bổ ích, thú vị.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_tiep_theo_nam_hoc_202.doc