Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 2 ngày 1 tháng 1năm 2024 Nghỉ Tết dương lịch _____________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 1năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “NGÀY TẾT QUÊ EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 17 và kế hoạch hoạt động tuần 18 - Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam. Giúp các em hiểu thêm về phong tục việt Nam.Tết Nguyên đán còn là dịp để hướng về cội nguồn. - HS hiểu ý nghĩa của mâm ngủ quả và biết trưng bày mâm ngủ quả 3 miền. - Giáo dục HS thích trang hoàng nhà cửa, bày mâm cỗ ngày Tết. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu. - HS hoa, quả III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát. đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 17 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe. tuần 18 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chào năm mới 1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: Sắp đến Tết - HS lắng nghe và hát theo. rồi, sáng tác Hoàng Vân. H: Em biết tên bài hát nào có nội dung ca ngợi ngày Tết ? Ngày tết quê em, Tết ơi là tết, Bé - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. đón tết sang, Xúc xắc xúc xẻ... 2.Tìm hiểu về phong tục Tết cổ truyền Việt Nam. a, Miền Bắc -Chơi hoa đào, chưng quất -HS lắng nghe kết hợp với xem trình -Mâm ngũ quả: chiếu mâm cỗ, mâm ngũ quả ngày Năm loại quả xuất hiện trong nâm cúng tết. của người miền Bắc tượng trưng cho ngũ hành, sự đơm hoa kết trái, viên mãn, tròn đầy. Chuối xanh tượng trưng cho hành mộc, như bàn tay hứng lấy may mắn. Quả phật thủ hay quả bưởi có màu vàng là hành thổ, với ý -HS thảo luận theo nhóm về mâm cỗ nghĩa đem phúc lộc đầy nhà. Các loại quả đỏ và mâm ngũ quả ngày tết từng miền như cam, quýt, hồng là hành hỏa, quả trắng như roi, đào là hành kim và quả đen như mận, hồng xiêm, nho là hành thủy. -Mâm cỗ tết Một mâm cơm điển hình không thể thiếu các món như bánh chưng, giò, thịt gà, nem, canh măng, dưa hành... được bày biện đẹp đẽ, tinh tươm. Mâm cơm thể hiện sự quây quần, đủ đầy, mong ước có một năm mới no đủ, thịnh vượng. - Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Bắc Kiêng quét nhà, Kiêng cho lửa ngày Tết, Tránh nói giông,”.Kiêng làm vỡ bát đĩa, Kiêng đổ rác, Kiêng không treo những tranh “xui xẻo,Rắc vôi bột ở 4 góc vườn, Kiêng cho nước đầu năm . Xông nhà: Những người “nặng vía”, không hợp tuổi với gia chủ đừng nên đến xông nhà ngày đầu năm. Người có tang không nên xông đất nhà người khác để tránh xui xẻo. b, Miền Trung - Mâm ngũ quả: Không cầu kỳ như miền Bắc hay có ý nghĩa đặc biệt như miền Nam, mâm ngũ quả của người miền Trung thường là có gì cúng nấy, chủ yếu là thành tâm dâng kính tổ tiên. Tuy nhiên, họ không hay dùng chuối xanh (đắng, chát), mà thường lựa những loại quả ngọt ngào, tròn thơm để cầu mong một năm mới an vui, thuận lợi. -Mâm cỗ Tết: Giản dị nhưng hài hòa Người miền Trung cúng bánh chưng, nhưng ăn thì thường chọn bánh tét. Đĩa bánh tét dẻo thơm là một phần không thể thiếu trong mâm cơm ngày Tết. Phần lớn chọn các món đơn giản mà vẫn đủ đầy như gà, giò, miến nấu, dưa muối, các món cuốn, xào... Ở miền Trung cũng có tục “xông đất “như người Bắc vào sáng mồng một. - Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Trung Kiêng các món chế biến từ tôm; Kiêng trứng vịt lộn, thịt vịt: c, Miền Nam -Mai vàng đón xuân - đặc trưng ngày Tết - Mâm quả Tết: “Cầu vừa đủ xài” Với tâm hồn phóng khoáng, người miền Nam thường bày các loại quả chính là mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài, đọc chệch thành “cầu vừa đủ xài”, với mong muốn có một năm mới nhiều tài lộc. -Mâm cơm Tết của người miền Nam đơn giản hơn, nhưng vẫn không kém phần đủ đầy, -Mỗi nhóm chọn trưng bày mân ngũ ngon miệng. quả theo miền -Tục lì xì phổ biến ở miền Nam trước khi lan -Các nhóm trưng bày sản phẩm. ra các vùng khác của Việt Nam. - Đánh giá sản phẩm của nhóm. -Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Nam Về nhà trước Giao thừa,Cất chổi sau khi quét dọn,Kiêng để cối xay gạo trống vào ngày đầu năm,Dọn cỗ ngày Tết. 3.Thực hành: - GV yêu cầu HS bày mâm ngũ quả. -GV lưu ý với HS động viên HS các nhóm trưng bày không trùng nhau và mỗi nhóm thể hiện được đặc trưng của mỗi miền. 4. Tổng kết: Ở địa phương em, gia đình em có những phong tục nào trong ngày Tết và Kiêng kị điều gì? Ngoài ra còn có những hoạt động vui chơi giả trí nào nữa? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ .................... ........ ................ _________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc, học thuộc lòng: (15 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể mấy cột dọc, mấy hàng ngang loại, 7 hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của - GV nhận xét mình 4.Vận dụng - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút) *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - HS đọc yêu cầu - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Cho HS lập bảng: + HS thảo luận nhóm: Lập bảng thống kê + Thống kê các bài tập đọc như thế các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc nào? + Cần lập bảng gồm mấy cột? +Cần lập bảng gồm mấy dòng ngang... - Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm Thể STT Tên bài Tác giả loại Chuỗi 1 ... ngọc lam 2 ... - Đại diện các nhóm trình bày và + Đại diện các nhóm trình bày kết quả tranh luận với các nhóm khác. thảo luận trước lớp. + GV theo dõi, nhận xét và đánh giá kết luận chung. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã - HS nêu tên học thuộc lòng thuộc chủ điểm - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc và nêu những câu thơ em thích. lòng trong chủ điểm: + Hạt gạo làng ta + Về ngôi nhà đang xây. - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu + Trình bày cái hay, cái đẹp của cầu bài tập và trình bày trước lớp. những câu thơ đó(Nội dung cần diễn đạt, cách diễn đạt) - Thuyết trình trước lớp. 4. Vận dụng - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, - HS đọc đoạn văn mà em thích nhất. - Về nhà luyện đọc các bài thơ, đoạn - HS nghe và thực hiện văn cho hay hơn, diễn cảm hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình tam giác . - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của - HS nêu hình tam giác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo + Lấy một hình tam giác + Vẽ một đường cao lên hình tam A E B giác đó 1 + Dùng kéo cắt thành 2 phần h 2 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h + Vẽ đường cao EH B H * So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - Yêu cầu HS so sánh + Hãy so sánh chiều dài DC của hình - HS so sánh chữ nhật và độ dài đấy DC của hình - Độ dài bằng nhau tam giác? + Hãy so sánh chiều rộng AD của + Bằng nhau hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác? + Hãy so sánh DT của hình ABCD và + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện EDC tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 lần tam giác ghép lại) - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD * Hình thành quy tắc, công thức tính là DC x AD diện tích hình chữ nhật - Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay DCxEH ) 2 + DC là gì của hình tam giác EDC? + DC là đáy của tam giác EDC. + EH là gì của hình tam giác EDC? + EH là đường cao tương ứng với đáy + Vậy muốn tính diện tích của hình DC. tam giác chúng ta làm như thế nào? - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều - GV giới thiệu công thức cao rồi chia cho 2. a h S: Là diện tích S 2 a: là độ dài đáy của hình tam giác h: là độ dài chiều cao của hình tam giác 3. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả - GV nhận xét cách làm bài của HS. a) Diện tích của hình tam giác là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện 8 x 6 : 2 = 24(cm2) tích hình tam giác b) Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Bài 2(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết vở. quả cho GV - Gv quan sát, uốn nắn HS a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác. 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Vận dụng - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo - HS nghe và thực hiện thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi - HS nghe và thực hiện biết diện tích và chiều cao tương ứng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________ CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . - HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút) *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng trường - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm nhóm hoàn thành bảng - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (MT động, thực (Môi trường (MT không khí) vật) nước) Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác chống đánh bắt thải chống ô Những hành động dựng nhà máy cá, chống bắt thú nhiễm bầu không bảo vệ môi trường nước... rừng, chống buôn Lọc nước thải khí bán động vật công nghiệp hoang dã... 4. Vận dung - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh thuật gì trong câu thơ sau: Mặt trờ xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra đọc:(12 phút) *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ viết chính tả: (20 phút) *Cách tiến hành: a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta- sken ? b) Hướng dẫn viết từ khó : - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó vừa tìm được. - GV nhận xét chỉnh sửa. c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài d) Thu, chấm bài. 4. Vận dụng - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ riêng nước ngoài. phận tạo thành tên riêng đó. - Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện nước ngoài và luyện viết thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024 Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện - HĐ cá nhân lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 20-12-1946 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi: hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu nào ? Vì sao ? - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nêu một số biểu hiện của - HS trả lời việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS trình bày - HS trả lời - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét bổ xung GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày với những người xung quanh trong 1 số công việc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu tốt cần làm gì? - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình tam giác - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc . - Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác thường và tam giác vuông. - Học sinh làm bài 1, 2, 3 . 2 Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các hình tam giác - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi nêu các tính diện tích hình - HS thi nêu tam giác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vở sau đó chia sẻ trước lớp 2 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm ) - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích b) 16dm = 1,6m hình tam giác. S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2) - GV chốt lại kiến thức. Bài 2: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề - GV vẽ hình lên bảng - HS quan sát - Yêu cầu HS tìm các đường cao tương - HS trao đổi với nhau và nêu ứng với các đáy của hình tam giác + Đường cao tương ứng với đáy AC ABC và DEG. của hình tam giác ABC chính là BA + Đường cao tương ứng với đáy ED của tam giác DEG là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD của tam giác DEG là ED - Hình tam giác ABC và DEG trong bài - Là hình tam giác vuông là hình tam giác gì ? - KL: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác Bài 3: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước - HS tự làm bài vào vở sau đó chia sẻ lớp. cách làm. - GV kết luận Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6(cm2) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5(cm2) Đáp số: a. 6cm2 b. 7,5cm2 Bài 4(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - Cho HS tự đọc bài và làm bài vào vở. - GV hướng dẫn nếu cần thiết. Báo cáo kết quả cho GV a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6(cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm EN = 3cm Tính: Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12(cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NPE là: 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2) Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và NPE là : 1,5 + 4,5 = 6(cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6(cm2) 3.Vận dụng - Cho HS tính diện tích của hình tam - HS tính: giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao S = 18 x 35 = 630(dm2) 3,5m. Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2) - Về nhà tìm cách tính chiều cao khi - HS nghe và thực hiện biết diện tích và độ dài đáy tương ứng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết . - Rèn kĩ năng viết thư cho người thân. - Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc



