Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 23 trang Bích Thủy 28/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 2 ngày 1 tháng 1năm 2024
 Nghỉ Tết dương lịch
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 2 tháng 1năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “NGÀY TẾT QUÊ EM"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 17 và kế 
hoạch hoạt động tuần 18
 - Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam. Giúp các em hiểu thêm về phong tục việt 
Nam.Tết Nguyên đán còn là dịp để hướng về cội nguồn.
 - HS hiểu ý nghĩa của mâm ngủ quả và biết trưng bày mâm ngủ quả 3 
miền.
 - Giáo dục HS thích trang hoàng nhà cửa, bày mâm cỗ ngày Tết.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu.
 - HS hoa, quả 
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 17 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 18
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chào năm mới
 1. Khởi động
- Cho HS nghe và hát theo bài: Sắp đến Tết - HS lắng nghe và hát theo.
rồi, sáng tác Hoàng Vân.
H: Em biết tên bài hát nào có nội dung ca 
ngợi ngày Tết ? Ngày tết quê em, Tết ơi là tết, Bé 
- Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. đón tết sang, Xúc xắc xúc xẻ...
2.Tìm hiểu về phong tục Tết cổ truyền Việt Nam.
 a, Miền Bắc
 -Chơi hoa đào, chưng quất -HS lắng nghe kết hợp với xem trình 
 -Mâm ngũ quả: chiếu mâm cỗ, mâm ngũ quả ngày 
 Năm loại quả xuất hiện trong nâm cúng tết.
của người miền Bắc tượng trưng cho ngũ 
hành, sự đơm hoa kết trái, viên mãn, tròn đầy. 
Chuối xanh tượng trưng cho hành mộc, như 
bàn tay hứng lấy may mắn. Quả phật thủ hay 
quả bưởi có màu vàng là hành thổ, với ý -HS thảo luận theo nhóm về mâm cỗ 
nghĩa đem phúc lộc đầy nhà. Các loại quả đỏ và mâm ngũ quả ngày tết từng miền
như cam, quýt, hồng là hành hỏa, quả trắng 
như roi, đào là hành kim và quả đen như mận, 
hồng xiêm, nho là hành thủy.
 -Mâm cỗ tết
 Một mâm cơm điển hình không thể thiếu các 
món như bánh chưng, giò, thịt gà, nem, canh 
măng, dưa hành... được bày biện đẹp đẽ, tinh 
tươm. Mâm cơm thể hiện sự quây quần, đủ 
đầy, mong ước có một năm mới no đủ, thịnh 
vượng.
- Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Bắc
 Kiêng quét nhà, Kiêng cho lửa ngày Tết, 
Tránh nói giông,”.Kiêng làm vỡ bát đĩa, 
Kiêng đổ rác, Kiêng không treo những tranh 
“xui xẻo,Rắc vôi bột ở 4 góc vườn, Kiêng cho 
nước đầu năm .
 Xông nhà: Những người “nặng vía”, không 
hợp tuổi với gia chủ đừng nên đến xông nhà 
ngày đầu năm. Người có tang không nên xông 
đất nhà người khác để tránh xui xẻo.
b, Miền Trung
- Mâm ngũ quả: Không cầu kỳ như miền Bắc 
hay có ý nghĩa đặc biệt như miền Nam, mâm 
ngũ quả của người miền Trung thường là có 
gì cúng nấy, chủ yếu là thành tâm dâng kính 
tổ tiên. Tuy nhiên, họ không hay dùng chuối 
xanh (đắng, chát), mà thường lựa những loại 
quả ngọt ngào, tròn thơm để cầu mong một 
năm mới an vui, thuận lợi.
 -Mâm cỗ Tết: Giản dị nhưng hài hòa
 Người miền Trung cúng bánh chưng, nhưng ăn thì thường chọn bánh tét. Đĩa bánh 
tét dẻo thơm là một phần không thể thiếu 
trong mâm cơm ngày Tết. Phần lớn chọn các 
món đơn giản mà vẫn đủ đầy như gà, giò, 
miến nấu, dưa muối, các món cuốn, xào...
 Ở miền Trung cũng có tục “xông đất 
“như người Bắc vào sáng mồng một. 
- Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Trung
 Kiêng các món chế biến từ tôm; Kiêng 
trứng vịt lộn, thịt vịt: 
c, Miền Nam
 -Mai vàng đón xuân - đặc trưng ngày Tết
- Mâm quả Tết: “Cầu vừa đủ xài” Với tâm 
hồn phóng khoáng, người miền Nam thường 
bày các loại quả chính là mãng cầu, dừa, đu 
đủ, xoài, đọc chệch thành “cầu vừa đủ xài”, 
với mong muốn có một năm mới nhiều tài 
lộc. 
-Mâm cơm Tết của người miền Nam đơn giản 
hơn, nhưng vẫn không kém phần đủ đầy, -Mỗi nhóm chọn trưng bày mân ngũ 
ngon miệng. quả theo miền
-Tục lì xì phổ biến ở miền Nam trước khi lan -Các nhóm trưng bày sản phẩm.
ra các vùng khác của Việt Nam. - Đánh giá sản phẩm của nhóm.
-Kiêng kị vào ngày Tết ở miền Nam
 Về nhà trước Giao thừa,Cất chổi sau khi 
quét dọn,Kiêng để cối xay gạo trống vào ngày 
đầu năm,Dọn cỗ ngày Tết.
3.Thực hành: 
- GV yêu cầu HS bày mâm ngũ quả.
-GV lưu ý với HS động viên HS các nhóm 
trưng bày không trùng nhau và mỗi nhóm thể 
hiện được đặc trưng của mỗi miền. 
4. Tổng kết: 
Ở địa phương em, gia đình em có những 
phong tục nào trong ngày Tết và Kiêng kị 
điều gì? Ngoài ra còn có những hoạt động vui 
chơi giả trí nào nữa?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ....................
 ........ ................ _________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ 
thuật được sử dụng trong bài . 
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Kể tên các bài tập đọc đã học trong 
 chương trình.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động kiểm tra đọc, học thuộc lòng: (15 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm
 học
 - Yêu cầu HS đọc bài
 - HS đọc và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
 * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung 
dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ 
chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng
 + Mùa thảo quả
 + Hành trình của bầy ong
 + Người gác rừng tí hon
 + Trồng rừng ngập mặn
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể 
mấy cột dọc, mấy hàng ngang loại, 7 hàng ngang
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ
 STT Tên bài Tác giả Thể loại
 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn
 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ
 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn
 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ
 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn
 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn
Bài 3: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ
- Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người 
gác rừng tí hon để có nhận xét chính 
xác về bạn.
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - 
con người gác rừng - như kể về một 
người bạn cùng lớp chứ không phải 
như nhận xét khách quan về một nhân 
vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của 
- GV nhận xét mình
4.Vận dụng - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện
 nào khác không ? Hãy kể về nhân vật 
 đó.
 - Về kể lại câu chuyện đó cho người - HS nghe và thực hiện
 thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con 
người theo yêu cầu cảu BT2 .
 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu.
- GV đánh giá 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ Nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học 
 trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Cho HS lập bảng: + HS thảo luận nhóm: Lập bảng thống kê 
+ Thống kê các bài tập đọc như thế các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc
nào?
+ Cần lập bảng gồm mấy cột?
+Cần lập bảng gồm mấy dòng 
ngang...
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo 
nhóm 
 Thể 
 STT Tên bài Tác giả
 loại
 Chuỗi 
 1 ...
 ngọc lam
 2 ...
- Đại diện các nhóm trình bày và + Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
tranh luận với các nhóm khác. thảo luận trước lớp.
+ GV theo dõi, nhận xét và đánh giá 
kết luận chung.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã - HS nêu tên
học thuộc lòng thuộc chủ điểm
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc 
và nêu những câu thơ em thích. lòng trong chủ điểm:
 + Hạt gạo làng ta
 + Về ngôi nhà đang xây.
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu 
+ Trình bày cái hay, cái đẹp của cầu bài tập và trình bày trước lớp.
những câu thơ đó(Nội dung cần diễn 
đạt, cách diễn đạt)
- Thuyết trình trước lớp.
4. Vận dụng
- Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, - HS đọc
đoạn văn mà em thích nhất.
- Về nhà luyện đọc các bài thơ, đoạn - HS nghe và thực hiện
văn cho hay hơn, diễn cảm hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình tam giác .
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo
 + Lấy một hình tam giác
 + Vẽ một đường cao lên hình tam A E B
 giác đó
 1
 + Dùng kéo cắt thành 2 phần h 2
 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h
 + Vẽ đường cao EH
 B H
 * So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
 học trong hình vừa ghép - Yêu cầu HS so sánh
+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình - HS so sánh
chữ nhật và độ dài đấy DC của hình - Độ dài bằng nhau
tam giác?
+ Hãy so sánh chiều rộng AD của + Bằng nhau
hình chữ nhật và chiều cao EH của 
hình tam giác?
+ Hãy so sánh DT của hình ABCD và + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện 
EDC tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 
 lần tam giác ghép lại)
 - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD 
* Hình thành quy tắc, công thức tính là DC x AD
diện tích hình chữ nhật
- Như chúng ta đã biết AD = EH thay 
EH cho AD thì có DC x EH
- Diện tích của tam giác EDC bằng 
nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có 
(DCxEH): 2 Hay DCxEH )
 2
+ DC là gì của hình tam giác EDC?
 + DC là đáy của tam giác EDC.
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
 + EH là đường cao tương ứng với đáy 
+ Vậy muốn tính diện tích của hình 
 DC.
tam giác chúng ta làm như thế nào?
 - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều 
- GV giới thiệu công thức
 cao rồi chia cho 2.
 a h S: Là diện tích
 S 
 2 a: là độ dài đáy của hình tam giác
 h: là độ dài chiều cao của hình tam giác
3. Thực hành
*Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét cách làm bài của HS. a) Diện tích của hình tam giác là:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện 8 x 6 : 2 = 24(cm2)
 tích hình tam giác b) Diện tích của hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết 
 vở. quả cho GV
 - Gv quan sát, uốn nắn HS a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài 
 đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau 
 đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24: 2 = 600(dm2)
 Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
 b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2)
 4. Vận dụng
 - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo - HS nghe và thực hiện
 thành một hình tam giác sau đó đo độ 
 dài đáy và chiều cao của hình tam 
 giác đó rồi tính diện tích. 
 - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi - HS nghe và thực hiện
 biết diện tích và chiều cao tương ứng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________
CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
 - HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài 
thơ bài văn. 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học.
 *GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể
 thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp.
 phiếu.
 - GV đánh giá 
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ Nhóm 
 - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng 
 trường
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: 
 Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
 - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm
 nhóm hoàn thành bảng 
 - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận trước lớp.
 Sinh quyển Thuỷ quyển
 Khí quyển
 (MT động, thực (Môi trường 
 (MT không khí)
 vật) nước)
 Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu
 + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công 
 chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác 
 chống đánh bắt thải chống ô 
 Những hành động dựng nhà máy 
 cá, chống bắt thú nhiễm bầu không 
 bảo vệ môi trường nước...
 rừng, chống buôn Lọc nước thải khí
 bán động vật công nghiệp
 hoang dã...
 4. Vận dung
 - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh
 thuật gì trong câu thơ sau:
 Mặt trờ xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng 
 các biện pháp nghệ thuật so sánh và 
 nhân hóa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và 
các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 
phút .
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Yêu thích môn học.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra đọc:(12 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp
 phiếu. 
 - GV đánh giá 
 3. HĐ viết chính tả: (20 phút)
 *Cách tiến hành:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc 
 - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu
 cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-
 sken ? 
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
 - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
 chính tả. 
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó
 vừa tìm được.
 - GV nhận xét chỉnh sửa.
 c) Viết chính tả: 
 - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài 
 d) Thu, chấm bài.
 4. Vận dụng
 - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ 
 riêng nước ngoài. phận tạo thành tên riêng đó.
 - Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện
 nước ngoài và luyện viết thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________
 Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
 - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt 
Nam.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, 
 Điện Biên Phủ 1954
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
 mạng Việt Nam?
 - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện - HĐ cá nhân
 lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
 khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
 - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
 - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
 1-5-1952
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
đỏ”
Hướng dẫn học sinh chơi
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: 
bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
- Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
- GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
 - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử mà em ấn tượng nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Đạo đức
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và 
vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được 
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi 
người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng.
 * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia 
đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm 
việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3
 - HS: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nêu một số biểu hiện của - HS trả lời
 việc hợp tác với những người xung quanh?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
 - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận 
 - Gọi HS trình bày - HS trả lời
 - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét
 Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng
 - việc làm của bạn Long trong tình 
 huống b là chưa đúng
 * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 
 4 trong SGK
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 
 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét bổ xung
 GV KL: 
 + Trong khi thực hiện công việc chung 
 cần phân công nhiệm vụ cho từng 
 người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
 + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc 
 mang những đồ dùng cá nhân nàođể 
 tham gia chuẩn bị hành trang cho 
 chuyến đi.
 * Hoạt động 3: Làm bài tập 5
 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên 
 - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày
 với những người xung quanh trong 1 số 
 công việc 
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu
 tốt cần làm gì?
 - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu
 người làm những việc gì ? Việc đó đạt 
 kết quả như thế nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________ CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích hình tam giác 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc .
 - Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác thường và tam giác vuông.
 - Học sinh làm bài 1, 2, 3 .
 2 Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các hình tam giác 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi nêu các tính diện tích hình - HS thi nêu
 tam giác.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vở sau đó chia sẻ trước lớp
 2
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm )
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích b) 16dm = 1,6m
 hình tam giác. S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2)
 - GV chốt lại kiến thức.
 Bài 2: Cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề 
 - GV vẽ hình lên bảng - HS quan sát
 - Yêu cầu HS tìm các đường cao tương - HS trao đổi với nhau và nêu ứng với các đáy của hình tam giác + Đường cao tương ứng với đáy AC 
ABC và DEG. của hình tam giác ABC chính là BA
 + Đường cao tương ứng với đáy ED 
 của tam giác DEG là GD.
 + Đường cao tương ứng với đáy GD 
 của tam giác DEG là ED
- Hình tam giác ABC và DEG trong bài - Là hình tam giác vuông
là hình tam giác gì ?
- KL: Trong hình tam giác vuông hai 
cạnh góc vuông chính là đường cao của 
tam giác
Bài 3: Cá nhân 
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước - HS tự làm bài vào vở sau đó chia sẻ 
lớp. cách làm.
- GV kết luận Bài giải
 a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC 
 là:
 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
 b) Diện tích của hình tam giác vuông 
 DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5(cm2)
 Đáp số: a. 6cm2
 b. 7,5cm2
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - Cho HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn nếu cần thiết. Báo cáo kết quả cho GV
 a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ 
 nhật ABCD:
 AB = DC = 4cm
 AD = BC = 3cm
 Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6(cm2)
 b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ 
 nhật MNPQ và cạnh ME:
 MN = QP = 4cm
 MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm EN = 3cm
 Tính:
 Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12(cm2)
 Diện tích hình tam giác MQE là:
 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2)
 Diện tích hình tam giác NPE là:
 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2)
 Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và 
 NPE là :
 1,5 + 4,5 = 6(cm2)
 Diện tích hình tam giác EQP là:
 12 - 6 = 6(cm2)
 3.Vận dụng
 - Cho HS tính diện tích của hình tam - HS tính:
 giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao S = 18 x 35 = 630(dm2)
 3,5m. Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2)
 - Về nhà tìm cách tính chiều cao khi - HS nghe và thực hiện
 biết diện tích và độ dài đáy tương ứng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện 
của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ 
nội dung cần thiết .
 - Rèn kĩ năng viết thư cho người thân.
 - Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc