Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 3 ngày 3 tháng 1năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể mấy cột dọc, mấy hàng ngang loại, 7 hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - GV nhận xét 4.Vận dụng - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. - HS làm bài 1, 2 . 2.Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke. - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2Khám phá *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: tam giác. đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là : giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các : góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C A đều là góc nhọn. B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc hai góc nhọn. K tù và hai góc K, G là hai góc nhọn. E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông. vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. N M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe. khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. tam giác. A B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. - HS quan sát hình. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. 3. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ HS - HS chia sẻ trước lớp kết quả a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau. c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện và 3 đường cao tương ứng của chúng ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút) *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - HS đọc yêu cầu - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con - Cho HS lập bảng: người. + Thống kê các bài tập đọc như thế + HS thảo luận nhóm: Lập bảng thống nào? kê các bài thơ đã học trong các giờ tập + Cần lập bảng gồm mấy cột? đọc +Cần lập bảng gồm mấy dòng ngang... - Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm Thể STT Tên bài Tác giả loại Chuỗi 1 ... ngọc lam 2 ... - Đại diện các nhóm trình bày và tranh luận với các nhóm khác. + GV theo dõi, nhận xét và đánh giá + Đại diện các nhóm trình bày kết quả kết luận chung. thảo luận trước lớp. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã học thuộc lòng thuộc chủ điểm - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - HS nêu tên và nêu những câu thơ em thích. - Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc lòng trong chủ điểm: - Cho HS thảo luận nhóm + Hạt gạo làng ta + Trình bày cái hay, cái đẹp của + Về ngôi nhà đang xây. những câu thơ đó(Nội dung cần diễn - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu đạt, cách diễn đạt) cầu bài tập và trình bày trước lớp. - Thuyết trình trước lớp. 4. Vận dụng - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn - HS đọc thơ, đoạn văn mà em thích nhất. - Về nhà luyện đọc các bài thơ, đoạn - HS nghe và thực hiện văn cho hay hơn, diễn cảm hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học . 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ" trả lời các câu hỏi: + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật? +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí? + Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện? - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Ôn tập * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ” + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài + Bước 2: Tiến hành chơi - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án nhanh và chính xác. - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc. nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án: lời. 1 – b 2 – c 3 - c 4 - b 5 - b 6 - c Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường 3.Vận dụng - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện trong cuộc sống để bảo vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ 4 ngày 04 tháng 01 năm 2023 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình tam giác . - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm - HS nêu của hình tam giác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo + Lấy một hình tam giác + Vẽ một đường cao lên hình tam A E B giác đó 1 + Dùng kéo cắt thành 2 phần h 2 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại + Vẽ đường cao EH * So sánh đối chiếu các yếu tố hình B H học trong hình vừa ghép - Yêu cầu HS so sánh - HS so sánh + Hãy so sánh chiều dài DC của hình - Độ dài bằng nhau chữ nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác? + Bằng nhau + Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác? + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện + Hãy so sánh DT của hình ABCD tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 và EDC lần tam giác ghép lại) - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay DCxEH ) 2 + DC là gì của hình tam giác EDC? + DC là đáy của tam giác EDC. + EH là gì của hình tam giác EDC? + EH là đường cao tương ứng với đáy + Vậy muốn tính diện tích của hình DC. tam giác chúng ta làm như thế nào? - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều - GV giới thiệu công thức cao rồi chia cho 2. S: Là diện tích a h a: là độ dài đáy của hình tam giác S 2 h: là độ dài chiều cao của hình tam giác 3. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết - GV nhận xét cách làm bài của HS. quả - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện a) Diện tích của hình tam giác là: tích hình tam giác 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b) Diện tích của hình tam giác là: Bài 2(M3,4): Cá nhân 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở. - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết - Gv quan sát, uốn nắn HS quả cho GV a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác. 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Vận dụng - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo - HS nghe và thực hiện thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi - HS nghe và thực hiện biết diện tích và chiều cao tương ứng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . - HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút) *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng trường - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm nhóm hoàn thành bảng - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (MT động, thực (Môi trường (MT không khí) vật) nước) Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, Bầu trời, vũ trụ, môi trường thú, chim, cây hồ, biển, khe, âm thanh, khí hậu thác... Những hành động + Trồng cây Giữ sạch nguồn Lọc khói công bảo vệ môi rừng, chống đốt nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác trường nương, chống dựng nhà máy thải chống ô đánh bắt cá, nước... nhiễm bầu không chống bắt thú Lọc nước thải khí rừng, chống buôn công nghiệp bán động vật hoang dã... 4. Vận dung - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh thuật gì trong câu thơ sau: Mặt trờ xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_tra.docx