Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2023 Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi... - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi tính đúng. - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và số phần trăm của 7 và 40. nhận xét : + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu: bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? 17,5% - Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV : 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7 40 % bấm các phím sau: - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5. màn hình. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của của 56. 56. + Tìm thương 56 : 100. + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu : tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. Tỉ số phần trăm Số Số HS Trường của số HS nữ HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An 714 356 49,85 % Dương An Sơn 807 400 49,56 % Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài tương tự như bài tập 1. làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng. khăn khi làm. - Kết quả: a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người) 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để tính toán cho thành thạo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . - Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính. *GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành đơn xin học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết - HS thi đọc tiết trước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài tập 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc - GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Xuân Trúc, ngày 27/12/2018 ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS Xuân Trúc Em tên là: Nguyễn Tiến Bình Nam/Nữ: Nam Sinh ngày: 30- 10 – 2007 Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng Yên Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng Yên Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc Em làm đơn này xin đề nghị Trường THCS Xuân Trúc xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn... - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại lá đơn - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ. - Thu chấm, nhận xét. 3. Vận dụng:(3 phút) - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu đơn. - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện mình yêu thích. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài tập 1: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu chấm + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, gì? dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu chấm than. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - GV nhận xét chữa bài Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết. Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu cóp bài của cháu? chấm hỏi + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc HS: - Cuối câu có dấu chấm Câu kể - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, Câu cảm đâu - Cuối câu có dấu chấm than + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề Câu khiến nghị - Trong câu có từ hãy Bài 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ - GV nhận xét kết luận 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 2. Năng lực: chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS đọc đơn - HS đọc đơn - Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn - HS nghe của 3 HS - Nhận xét ý thức học bài của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc - GV nhận xét chung + Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề - Bố cục của bài văn - Diễn đạt câu, ý - Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng HS chữa lỗi từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt động của người được tả - Chính tả, hình thức trình bày... - GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu... + Nhược điểm - Lỗi chính tả - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày... - GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - HS xem lại bài của mình. - Trả bài cho HS - 2 HS trao đổi về bài của mình. - Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô - HS lắng nghe - Đọc những bài văn hay, bài điểm cao cho HS nghe. - HS chọn viết lại một đoạn trong bài - HD viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay + Mở bài kết bài còn đơn giản - 3 HS đọc lại bài của mình - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - Nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Qua tiết học này, em học được điều gì - HS nêu ? - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu nữ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(27phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK) - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh ở - HS thảo luận theo nhóm 4. trang 25 và thảo luận các câu hỏi được - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nêu ở dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung. cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung - HS nêu quanh thì công việc sẽ thế nào? - Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả thảo luận của mình. thảo luận của mình. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không - GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung a- Tán thành quanh.... b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành 3.Hoạt động vận dụng:(3phút) - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu mọi người xung quanh ? - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐÊ: CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chào năm mới II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: Cho học sinh trả lời một số câu hỏi: Câu 1: Tên ba vị thần tượng trưng cho sự => Đáp án: Ông Phúc, Lộc, Thọ giàu sang, hạnh phúc và sức khỏe? - Câu 2: Hoa tượng trưng cho mùa xuân ở miền Bắc? => Đáp án: Hoa đào - Câu 3: Vị khách đầu tiên đến nhà chúc => Đáp án: Người xông nhà (người tết được gọi là gì? xông đất) - Câu 4: Tết Nguyên Đán còn có tên gọi => Đáp án: Tết âm lịch (Tết ta) khác là gì? - Câu 5: Cái gì khiến hầu hết mọi người => Đáp án: Pháo hoa đều xem vào đêm giao thừa? - Câu 6: Loại cây đặc trưng cho ngày tết, => Đáp án: Cây nêu không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ? - Câu 7: Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm => Đáp án: Giao thừa này sang năm khác gọi là gì? - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_tiep_theo_nam_hoc_202.doc



