Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 16 và kế hoạch hoạt động tuần 17 - Giúp HS hiểu: Giao thừa là điểm giao thời giữa năm cũ và năm mới, giữa một chu kỳ vận hành của đất trời, vạn vật cỏ cây. Bên cạnh đó là khao khát sự trường tồn cuộc sống, sự hài hòa Thiên - Địa - Nhân, sự gắn kết trong cộng đồng, gia tộc và gia đình. Tết Nguyên đán còn là dịp để hướng về cội nguồn. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát. đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 16 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe. tuần 17 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chào năm mới 1. Khởi động GV mời LT lên điều hành: - Cả lớp cùng hát. Cho học sinh trả lời một số câu hỏi: Câu 1: Tên ba vị thần tượng trưng cho sự => Đáp án: Ông Phúc, Lộc, Thọ giàu sang, hạnh phúc và sức khỏe? - Câu 2: Hoa tượng trưng cho mùa xuân ở miền Bắc? => Đáp án: Hoa đào - Câu 3: Vị khách đầu tiên đến nhà chúc tết => Đáp án: Người xông nhà (người được gọi là gì? xông đất) - Câu 4: Tết Nguyên Đán còn có tên gọi => Đáp án: Tết âm lịch (Tết ta) khác là gì? - Câu 5: Cái gì khiến hầu hết mọi người đều => Đáp án: Pháo hoa xem vào đêm giao thừa? - Câu 6: Loại cây đặc trưng cho ngày tết, => Đáp án: Cây nêu không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ? - Câu 7: Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm này => Đáp án: Giao thừa sang năm khác gọi là gì? 2. Tổng kết: Năm mới chính là dịp giao hòa giữa trời đất, con người với thần linh. Do đó, nhiều người tin tưởng rằng những ý nghĩa, mong ước hay hành động của mình sẽ được tất cả các vị thần linh thấu hiểu và ban phước lành cho bản thân cũng như gia đình mình. Vì thế, trong dịp Tết Nguyên Đán người ta thường làm rất nhiều - HS lắng nghe và thực hiện việc thiện như tặng quần áo mới, chia sẻ miếng ăn, giúp đỡ người nghèo, những người có hoàn cảnh - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ .................... ........ ................ _________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm: - HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý quả tính kiến. - GV nhận xét Kết quả tính đúng là : a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2a: HĐ cá nhân - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả trong vở lớp theo dõi và bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 trong biểu thức. = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ chia sẻ Giải - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 = 8,34 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện các phép tính với số thập phân để làm thêm ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn . * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 HĐ2. Tìm hiểu bài: (20 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. + Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc - Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 4. Vận dụng: 42 phút) - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,... nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. Ca dao về lao động sản xuất. - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 20-12-1946 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi: hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3. Vận dụng:(3 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu nào ? Vì sao ? - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Khoa học CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Có ý thức bảo vệ môi trường. * Lồng ghép GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu dụng của cao su - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở 2. Khám phá:(27 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Thảo luận nhóm. sát một số đồ dùng bằng nhựa được - Đại diện các nhóm lên trình bày. đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: của các đồ dùng được làm bằng chất Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước - GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công thấm nước. dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS thực hiện theo cặp đôi mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu không? Nó được làm ra từ gì? mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách + Nêu tính chất chung của chất dẻo điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất những vật liệu nào để chế tạo ra các sản dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy phẩm thường dùng hằng ngày? Tại tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sao? sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi chất dẻo. dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Thi đua tiếp sức - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo dùng được làm bằng chất dẻo. Trong mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, cùng một khoảng thời gian, nhóm nào hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dẻo là nhóm đó thắng. dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. 3.Vận dụng:(4 phút) - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu trong gia đình như thế nào ? - Học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị bài: Tơ sợi ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1 SGK + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe. của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn. của đảng đã đề ra cho cách mạng? - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ hiện như thế nào? cho kháng chiến... + Xây dựng được xưởng công binh... + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu tiền tuyến? cao. - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ đó chia sẻ trước lớp. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu kháng chiến về các lĩnh vực. - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ... mặt nào ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - Làm được bài tập 2 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó. được HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút) - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài bảng Mô hình cấu tạo vần - GV nhận xét kết luận bài làm đúng Tiếng Vần Âm Âm Âm đệm chính cuối con o n ra a tiền ê n tuyến yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau. những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng 4. Vận dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân - HS làm được bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý - Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp. - GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 1 5 4 8 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 2 10 5 10 3,8 3 75 12 48 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 4 100 25 100 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. 1 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 12 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 Bài 2: Cá nhân 25 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia - GV gọi HS chia sẻ kết quả sẻ - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách a) x 100 = 1,643 + 7,357 tìm thành phần chưa biết trong phép x 100 = 9 tính. x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp - Em hiểu thế nào là hút được 35% đọc thầm trong SGK. lượng nước trong hồ ? - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là - GV yêu cầu HS làm bài. 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 X = 13,95 - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích - HS nghe và thực hiện mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và mảnh đất đó. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng + Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Gọi HS phát biểu luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và - GV nhận xét kết luận thống nhất : - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 3. Vận dụng:(3 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện sử dụng một số từ láy vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_le.doc



