Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 16 và kế 
hoạch hoạt động tuần 17
 - Giúp HS hiểu: Giao thừa là điểm giao thời giữa năm cũ và năm mới, giữa 
một chu kỳ vận hành của đất trời, vạn vật cỏ cây. Bên cạnh đó là khao khát sự 
trường tồn cuộc sống, sự hài hòa Thiên - Địa - Nhân, sự gắn kết trong cộng 
đồng, gia tộc và gia đình. Tết Nguyên đán còn là dịp để hướng về cội nguồn.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 16 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 17
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chào năm mới
1. Khởi động
GV mời LT lên điều hành: - Cả lớp cùng hát.
 Cho học sinh trả lời một số câu hỏi:
 Câu 1: Tên ba vị thần tượng trưng cho sự => Đáp án: Ông Phúc, Lộc, Thọ
giàu sang, hạnh phúc và sức khỏe?
- Câu 2: Hoa tượng trưng cho mùa xuân ở 
miền Bắc? => Đáp án: Hoa đào
- Câu 3: Vị khách đầu tiên đến nhà chúc tết 
 => Đáp án: Người xông nhà (người 
được gọi là gì?
 xông đất)
- Câu 4: Tết Nguyên Đán còn có tên gọi 
 => Đáp án: Tết âm lịch (Tết ta)
khác là gì?
- Câu 5: Cái gì khiến hầu hết mọi người đều 
 => Đáp án: Pháo hoa
xem vào đêm giao thừa?
- Câu 6: Loại cây đặc trưng cho ngày tết, 
 => Đáp án: Cây nêu không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ?
- Câu 7: Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm này => Đáp án: Giao thừa
sang năm khác gọi là gì?
2. Tổng kết: 
Năm mới chính là dịp giao hòa giữa trời đất, 
con người với thần linh. Do đó, nhiều người 
tin tưởng rằng những ý nghĩa, mong ước hay 
hành động của mình sẽ được tất cả các vị thần 
linh thấu hiểu và ban phước lành cho bản thân 
cũng như gia đình mình. Vì thế, trong dịp Tết 
Nguyên Đán người ta thường làm rất nhiều - HS lắng nghe và thực hiện
việc thiện như tặng quần áo mới, chia sẻ 
miếng ăn, giúp đỡ người nghèo, những người 
có hoàn cảnh
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ....................
 ........ ................ 
 _________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm: - HS làm:
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
quả tính kiến.
- GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
chia sẻ Giải
- GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập 
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng 
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản 
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và 
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút) 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 HĐ2. Tìm hiểu bài: (20 phút) 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
 người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
 thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
 và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn 
 chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
 - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
- Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
4. Vận dụng: 42 phút)
- Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
xuất giỏi của địa phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
 - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt 
Nam.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện 
Biên Phủ 1954
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
 mạng Việt Nam?
 - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(30 phút) Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
sử tiêu biểu từ 1945- 1954
- Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
- Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
- GV nhận xét kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu 
 dũng cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn 
 sàng chiến đấu 
Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 
 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng 
 chiến
1-5-1952
 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và 
 cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội 
 bầu ra 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
đỏ”
Hướng dẫn học sinh chơi
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: 
bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu 
 - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: .....
 - Điện Biên Phủ: ......
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
 - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử mà em ấn tượng nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Khoa học
 CHẤT DẺO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
 - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
 nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu
dụng của cao su - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, 
độ cứng của một số sản phẩm được 
làm ra từ chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Thảo luận nhóm.
sát một số đồ dùng bằng nhựa được - Đại diện các nhóm lên trình bày.
đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình 
trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
của các đồ dùng được làm bằng chất Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được 
dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện 
 thường không cứng lắm, không thấm 
 nước.
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu 
 trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể 
 cuộn lại được, không thấm nước.
 Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không 
 thấm nước 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công thấm nước.
dụng và cách bảo quản các đồ dùng 
bằng chất dẻo.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS thực hiện theo cặp đôi
mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
trả lời các câu hỏi.
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 các đáp án:
 + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu 
không? Nó được làm ra từ gì? mỏ
 + Nêu tính chất của chất dẻo là cách 
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, 
 có tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất 
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy 
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, 
sao? sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi 
chất dẻo. dùng xong cần được rửa sạch và lau 
 chùi bảo đảm vệ sinh - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Thi đua tiếp sức
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
 dùng được làm bằng chất dẻo. Trong mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, 
 cùng một khoảng thời gian, nhóm nào hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi 
 viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo 
 dẻo là nhóm đó thắng. dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải 
 dù,.. 
 3.Vận dụng:(4 phút)
 - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu
 trong gia đình như thế nào ?
 - Học ghi nhớ. - HS nghe
 - Chuẩn bị bài: Tơ sợi
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm 
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
thu- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
giới thu- đông?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
SGK 
+ Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
của toàn đảng để vạch ra đường lối 
kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
phương những năm sau chiến dịch biên 
giới
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
+ Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
tiền tuyến? cao.
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
 chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
 sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
 Pháp.
 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
 Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
 đó chia sẻ trước lớp.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
 nào?
 + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình 
thức đoạn văn xuôi(BT1).
 - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
rẻ/ giẻ. 
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng 
rẻ/ giẻ . 
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
 bảng
 Mô hình cấu tạo vần
 - GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra a
 tiền ê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
 những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
 - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
 dòng 8 tiếng
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
 chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ 
số phần trăm .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 - HS làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
 + Tìm 7% của 70 000?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: Cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập 
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân
 thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý 
 - Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp.
 - GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số 
 thành phân số thập phân rồi viết số thập 
 phân tương ứng.
 1 5 4 8
 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 
 2 10 5 10
 3,8 3 75 12 48
 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 
 4 100 25 100
 1,48
 C2: Thực hiện chia tử số của phần 
 phân số cho mẫu số.
 1
 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
 2
 4
 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
 5
 3
 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75
 4
 12
 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
Bài 2: Cá nhân 25
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia 
- GV gọi HS chia sẻ kết quả sẻ
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách a) x 100 = 1,643 + 7,357
tìm thành phần chưa biết trong phép x 100 = 9
tính. x = 9 : 100 
 x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp 
- Em hiểu thế nào là hút được 35% đọc thầm trong SGK.
lượng nước trong hồ ? - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 
- GV yêu cầu HS làm bài. 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 
 phần.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp -HS lên chia sẻ cách làm
 Cách 1
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ 
 còn lại là :
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số 25% lượng nước trong hồ
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
 X : 1,25 = 11,16
 X = 11,16 x 1,25
 X = 13,95
 - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó 
 tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi 
 nhà và mảnh đất đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu từ ở bài tập 1a trang 161
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
- Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
- GV nhận xét kết luận thống nhất :
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
nghĩa của từ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, 
ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh 
động.
 - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu 
chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét 
dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, 
đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_le.doc