Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn 
xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con 
thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên 
nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng 
tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn 
đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút) 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (20 phút) 
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
 + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
 Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
 - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
 - Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
 đọc 
 - GV đọc mẫu
 - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 4. Vận dụng: 42 phút)
 - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
 nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
 Ca dao về lao động sản xuất.
 - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
 xuất giỏi của địa phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - HS làm bài: 1b; 2b; 3a.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu
biết giá trị một số phần trăm của số đó 
ta làm thế nào?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
 Bài giải
 b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của 
 anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% 
Bài 2b: Cặp đôi 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân 
nào ? với 30 rồi chia cho 100.
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét HS. bài vào vở
 Bài giải
 b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng Bài 3a: Nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% 
của nó là 72. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS 
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, kết luận 72 : 30 x 100 = 240
Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân 
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai thương với 100 và viết ký hiệu % vào 
số 37 và 42. bên phải số đó. 
 37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài vào vở 97 x 30 : 100 = 29,1
 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài vào vở Bài giải
 Số gạo cửa hàng trước khi bán là:
 420 x100 : 10,5 = 4000(kg)
 4000kg = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là:
 54 : 78 = 0,6923
 0,6923 = 69,23%
- Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh - HS nêu và thực hiện.
nam và số học sinh nữ của lớp em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ 
nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 
1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
thu- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
giới thu- đông?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28 phút) 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
SGK 
+ Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
của toàn đảng để vạch ra đường lối 
kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
phương những năm sau chiến dịch biên 
giới
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
+ Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
tiền tuyến? cao.
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò 
vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
Pháp.
Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, - HS chia sẻ
sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi 
 đua yêu nước của các tập thể và cá 
 nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
kháng chiến về các lĩnh vực.
- Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
mặt nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên 
quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm: - HS làm:
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận 
trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ 
quả tính sung ý kiến.
- GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
nhau trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
chia sẻ Giải
- GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
- Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
các phép tính với số thập phân để làm 
thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ 
đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ 
đồng âm, từ nhiều nghĩa.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
từ ở bài tập 1a trang 161
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
- Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
- GV nhận xét kết luận thống nhất :
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
nghĩa của từ
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS nối tiếp nhau đọc
nghĩa, GV ghi bảng
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà - HS trả lời theo ý hiểu của mình
không chọn những từ đồng nghĩa với 
nó.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
thành ngữ tục ngữ.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể 
thức, đủ nội dung cần thiết .
 - Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính.
 *GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, 
hoàn thành đơn xin học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ 
chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết - HS thi đọc
tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài tập 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu 
 dưới đây
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
- Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ:
 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Xuân Trúc, ngày 27/12/2018
 ĐƠN XIN HỌC
 Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS 
 Xuân Trúc
 Em tên là: Nguyễn Tiến Bình
 Nam/Nữ: Nam
 Sinh ngày: 30- 10 – 2007
 Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng 
 Yên
 Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng 
 Yên
 Đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
 Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc
 Em làm đơn này xin đề nghị Trường 
 THCS Xuân Trúc xét cho em được vào 
 học lớp 6 của trường.
 Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh 
 nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt.
 Em xin trân trọng cảm ơn.
 Người làm đơn
Bài tập 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn...
- Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại
lá đơn
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Thu chấm, nhận xét.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu
đơn.
- Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện
mình yêu thích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY ( 
 TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm 
môi trường.
 - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại 
năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
 - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các 
câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt khi được sử - Tác hại như cháy, nổ, bỏng
dụng có thể gây ra những tác hại gì cần 
chú ý?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn 
chất đốt trong sinh hoạt ?
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Năng lượng gió 
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi - HS thảo luận, chia sẻ
kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo 
câu hỏi
+ Vì sao có gió? - Gió là một hiện tượng của tự nhiên 
 khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai 
 khối không khí. Không khí chuyển 
 động từ nơi này đến nơi khác. Sự 
 chuyển động của không khí sinh ra gió.
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè 
gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con 
 người rê thóc, năng lượng gió làm quay 
 các cánh quạt để quay tua – bin của 
 nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện 
 dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt 
 hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm 
 nước , chạy máy 
+ Con người sử dụng năng lượng gió - Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở trong những việc như phơi hong đồ cho 
địa phương? khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy 
 động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin 
 phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ 
bảng và trình bày một câu hỏi
+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy 
phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời 
sống .
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng 
năng lượng gió trong việc sàng sẩy 
thóc.
 Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, - HS thảo luận theo câu hỏi
6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ
phương mình để nêu những việc con 
người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, 
có tác dụng gì? thuyền chạy, làm quay tua – bin của 
 các nhà máy phát điện, làm quay bánh 
 xe để đưa nước lên cao, làm quay cối 
 giã gạo, xay ngô...
+ Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện
chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
 - Làm quay bánh xe nước, đưa nước 
 đến từng hộ dân ở vùng cao
 - Làm quay cối xay ngô, xay thóc
 - Giã gạo
 - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông
 - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, 
mà em biết . Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim 
 - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ 
 điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả 
 xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay 
 tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng 
 điện
 - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao 
 - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng 
 năng lượng nước chảy trong việc làm 
 quay gọn nước để đưa nước từ vùng 
 thấp lên vùng cao hay để giã gạo..
-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc
3. Vận dụng:(3 phút)
- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có - Không gây ô nhiễm môi trường.
gây ô nhiễm cho môi trường không ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 - HS làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: Cặp đôi 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập 
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân
thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý 
- Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp.
- GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số 
 thành phân số thập phân rồi viết số 
 thập phân tương ứng.
 1 5 4 8
 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 
 2 10 5 10
 3,8
 3 75 12 48
 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 
 4 100 25 100
 1,48
 C2: Thực hiện chia tử số của phần 
 phân số cho mẫu số. 1
 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
 2
 4
 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
 5
 3
 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75
 4
 12
 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
 25
Bài 2: Cá nhân - Tìm x
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia 
- Yêu cầu HS làm bài. sẻ
- GV gọi HS chia sẻ kết quả a) x 100 = 1,643 + 7,357
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách x 100 = 9
tìm thành phần chưa biết trong phép x = 9 : 100 
tính. x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: Cá nhân - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. đọc thầm trong SGK.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 
lượng nước trong hồ ? 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 
- GV yêu cầu HS làm bài. phần.
 -HS lên chia sẻ cách làm
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp Cách 1
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong 
 hồ còn lại là :
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số 25% lượng nước trong 
 hồ
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
 X : 1,25 = 11,16
 X = 11,16 x 1,25
 X = 13,95
- Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích - HS nghe và thực hiện
mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó 
tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi 
nhà và mảnh đất đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đăc thù:
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người 
 nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK ) .
 - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
Trịnh Tường”
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (10 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nối tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) 
- Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều 
 bề. Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
2. Những câu nào thể hiện tinh thần - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
lạc quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
3. Tìm những câu ứng với nội dung 
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_tra.docx