Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
chuyển một số phân số thành số thập phân.
 - HS làm bài tập 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
 cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm 
gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình 
thức đoạn văn xuôi(BT1).
 - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
 rẻ/ giẻ. 
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
 lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng 
 rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
 Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 Âm Âm Âm đệm chính cuối
 con o n
 ra a
 tiền ê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
 những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
 - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
 dòng 8 tiếng
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
 chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
 yêu cầu: 
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 + Câu có từ nhiều nghĩa
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(30 phút)
 Bài tập 1: Cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
 ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
 ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
 thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
 gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 bằng dấu chấm than.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
 cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
 - GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết.
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 cóp bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 kiểm tra của bạn.
 + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 Câu kể
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời:
 + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
+ Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
- Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
- GV nhận xét kết luận
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện
thiệu về gia đình trong đó có sử dụng 
các mẫu câu trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản.
 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo 
của nước ta trên bản đồ .
 - Chăm chỉ ôn tập
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Thực hành:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 nhóm theo câu hỏi. quả.
 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
 là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây 
 trồng chính là cây lúa.
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển.
 thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 không, đường sắt, 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
 ta? sân bay Tân Sơn Nhất.
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
 - Nhận xét bổ xung.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
 thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
 của ngành nông nghiệp ?
 - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện
 phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, 
đủ nội dung cần thiết .
 - Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính.
 *GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn 
thành đơn xin học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính 
xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết - HS thi đọc
 tiết trước.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài tập 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu 
 dưới đây
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
 - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
 - GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ:
 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Xuân Trúc, ngày 27/12/2018
 ĐƠN XIN HỌC
 Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS Xuân Trúc
 Em tên là: Nguyễn Tiến Bình
 Nam/Nữ: Nam
 Sinh ngày: 30- 10 – 2007
 Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng 
 Yên
 Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng 
 Yên
 Đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
 Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc
 Em làm đơn này xin đề nghị Trường 
 THCS Xuân Trúc xét cho em được vào 
 học lớp 6 của trường.
 Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh 
 nội quy của Nhà trường, phấn đấu học 
 tập và rèn luyện tốt.
 Em xin trân trọng cảm ơn.
 Người làm đơn
 Bài tập 2: Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn...
 - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại
 lá đơn
 - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài
 - GV theo dõi giúp đỡ.
 - Thu chấm, nhận xét.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu
 đơn.
 - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện
 mình yêu thích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
 tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
 dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
 kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và chính 
 xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
 để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 tỉ số phần trăm của 7 và 40.
 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
 số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
 bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
:
 5 6 3 4 % 
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
 khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
 324 em và chiếm 16% tổng số dân 
 của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để tính toán cho thành 
 thạo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, 
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
 2. Năng lực: chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , 
ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS đọc đơn - HS đọc đơn
 - Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn - HS nghe
 của 3 HS
 - Nhận xét ý thức học bài của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(30 phút) 
 - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc
 - GV nhận xét chung
 + Ưu điểm:
 - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
 - Bố cục của bài văn 
 - Diễn đạt câu, ý
 - Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt 
 động tính tình của người được tả 
 - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng HS chữa lỗi
 từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng 
 tính tình hoạt động của người được tả
 - Chính tả, hình thức trình bày...
 - GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu 
 cầu...
 + Nhược điểm 
 - Lỗi chính tả
 - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách 
 trình bày...
 - GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, 
 yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và 
 tìm cách sửa lỗi - HS xem lại bài của mình.
 - Trả bài cho HS - 2 HS trao đổi về bài của mình.
 - Cho HS tự chữa bài của mình và trao 
 đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của 
 cô - HS lắng nghe
 - Đọc những bài văn hay, bài điểm cao 
 cho HS nghe. - HS chọn viết lại một đoạn trong bài
 - HD viết lại một đoạn văn
 - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
 + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa 
 hay 
 + Mở bài kết bài còn đơn giản - 3 HS đọc lại bài của mình
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
 - Nhận xét
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Qua tiết học này, em học được điều gì - HS nêu
 ?
 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào.
- Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, 
thực tế, tranh, ảnh hoặc video.
- Biết được sự quan trọng của môi trường sống.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh.
- Phân loại được động vật theo môi trường sống.
- Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Động vật sống ở đâu?
+Nêu tên các con vật mà em biết? -2-3 HS trả lời.
+Nơi sống của các con vật?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở 
nơi em sống.
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong - HS đọc.
sgk/tr.64.
- YC HS kể - HS kể.
+ Chúng sống ở môi trường nào? - HS trả lời - GV cho học sinh kể thêm tên một số - HS kể.
con vật mà em biết.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Làm việc theo hình.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.64. 
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 2: - HS thảo luận.
*Bước 1: Phát phiếu.
*Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu - Cho HS trình bày trên bảng. Cả lớp 
học tập. làm phiếu học tập.
*Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước 
lớp. Con vật Nơi sống
 Hổ Rừng
- GV nhận xét. Cá voi Biển
 Voi Rừng
 Mèo Sân, vườn, cánh đồng
 Bò sữa Cánh đồng, trang trại
 Rùa Biển
 - HS trả lời.
+ Con Hổ, Voi, Mèo, Bò sữa sống ở 
môi trường nào?
+ Con cá Voi, Rùa sống ở môi trường 
nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Phân loại nơi sống của 
các con vật.
- YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.64. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. 
- YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận.
+ Nhóm 1, 2: Trên cạn. 
+ Nhóm 3, 4: Dưới nước. - HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhóm 5, 6: Vừa trên cạn vừa dưới 
nước.
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết 
quả thảo luận. - HS lắng nghe.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Vận dụng: 
Hoạt động 1: Làm việc theo hình
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.65. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Mèo bị ngã xuống nước, cá bị mắc 
- Con vật trong hình đang gặp nguy cạn.
hiểm gì?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Động não - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Các con vật bị chết nếu không được + Con vật như thế nào nếu không được giải cứu.
giải thót 
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của 
môi trường sống. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - HS trả lời.
+ Con mèo sống ở đâu?
+ Con cá sống ở đâu? - Con vật bị thay đổi môi trường sống 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường có thể bị chết.
sống của động vật bị thay đổi?
- GV nhận xét. - HS đọc.
- Cho HS đọc khung chữ của Mặt trời. - HS trả lời.
+ Hình vẽ ai? Em của Hoa đang làm 
gì?
+ Hoa khuyên em điều gì? Vì sao Hoa 
lại khuyên em như vậy?
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời.
- Hôm nay em được ôn lại nội dung 
nào đã học?
- Nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, 
ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh 
động.
 - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu 
chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét 
dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, 
đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm với câu chuyện kể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể
đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã 
nghe hay đã đọc về những người biết 
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh 
phúc cho người khác.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ 
quan trọng trong đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện 
trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
 + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo 
 thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng 
 Việt 3 tập 2)
 + Những nhân vật trong câu chuyện 
 Chuỗi ngọc lam.
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
- Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện 
truyện. mình sẽ kể.
3. Thực hành kể chuyện:(21 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng (3’)
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu
mọi người xung quanh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 
sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau làm việc tốt. Qua tiết sinh hoạt giáo dục 
các em ý thức phát huy truyền thống Uống nước nhớ nguồn, truyền thống Tương thân 
tương ái của dân tộc Việt Nam. Biết giúp đỡ các bạn khuyết tật, các bạn khó khăn 
trong trường lớp, giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_dan.doc