Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 24 trang Bích Thủy 27/08/2025 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
 - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
như mẹ hiền. giáo khoa.
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, 
vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 1 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng 
 danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị 
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có 
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận 
 tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời 
 không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa 
 bệnh cho cháu bé, không những 
 không lấy tiền mà còn cho họ thêm 
 gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy 
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội 
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, 
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã 
 khéo léo từ chối.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải 
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước 
 mắt trôi đi như nước còn tấm lòng 
 nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. Vận dụng : (4 phút)
 2 - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân 
 hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
 Thượng Lãn Ông.
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện
Lãn Ông.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu cách chuyển từ 
phân số thập phân thành tỉ số phần 
trăm, chẳng hạn; 
 75 25
 = = 25%
 300 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2 . Khám phá:(15 phút)
 * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
- Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm 
 3 của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ 
- GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%.
trăm.
- Các bước trên chính là các bước 
chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa 
số học sinh nữ và số học sinh toàn 
trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và 
số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên 
như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, 
phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước 
 làm như sau:
 + Tìm thương của 315 và 600.
 + Nhân thương đó với 100 và viết thêm 
 kí hiệu % vào bên phải.
 *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số 
 phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán.
biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần 
trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, 
khi lượng nước bốc hơi hết thì người 
ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số 
phần trăm của lượng muối trong nước 
biển.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong 
 nước biển là :
 4 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57%
 0,3 = 30%
 0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
Bài 2(a,b): Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả 
đôi. a, 0,6333...= 63,33%.
- GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
Cách làm: Tìm thương sau đó nhân 
nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu 
% vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa 
nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả 
bài. lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS 
 cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số 52%
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài:
tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70%
chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4%
0,53 =...... 0,7 =........
1,35 =...... 1,424 =.....
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 5 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm 
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
 thu- đông 1950?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
 giới thu- đông?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
 * Cách tiến hành: 
 6 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
SGK 
+ Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
của toàn đảng để vạch ra đường lối 
kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
phương những năm sau chiến dịch biên 
giới
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
+ Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
tiền tuyến? cao.
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò 
vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
Pháp.
Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
đó chia sẻ trước lớp.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 7 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 NĂNG LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
 - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
 - Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường.
 - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt 
động và biến đổi.
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui 
chơi, học tập của con người
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu 
 xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác 
 dụng của ánh sáng ?
 - GV nhận xét - Lớp nhận xét 
 - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và 
 quyển sách trên bàn và hỏi: 
 + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.
 - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.
 hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào?
 8 + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là 
lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên 
- Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A.
lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở
? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
hiểu bài: Năng lượng
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được 
ví dụ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng 
lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, 
hình dạng.
 - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi 
cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu 
đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi:
xung quanh biến đổi cần có năng 
lượng.
 1. Thí nghiệm với chiếc cặp.
 + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.
 + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng 
cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp 
 lên.
 - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành.
khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác.
 - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc 
 nó đi.
 - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe.
cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể 
dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng 
tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp 
sách một năng lượng giúp cho nó thay 
đổi vị trí.
 2. Thí nghiệm với ngọn nến.
 - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Tắt điện trong lớp học và hỏi:
 + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.
điện?
 - Bật diêm, thắp nến và hỏi
 + Khi thắp nến, em thấy gì được toả + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát 
ra từ ngọn nến? ra ánh sáng.
 + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy.
phát ra ánh sáng?
 - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả - Lắng nghe.
nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy 
đã cung cấp năng lượng cho việc phát 
 9 sáng và toả nhiệt.
 3. Thí nghiệm với đồ chơi
 - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động.
chưa lắp pin.
 + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có 
 - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin.
công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình 
 + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thường khi lắp pin.
thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, 
 + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.
sáng còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã 
 - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt 
ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, động.
còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung 
cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén 
sáng, còi kêu.
 - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy 
các vật muốn biến đổi cần có điều kiện 
gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải 
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng.
trang 82 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp 
Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp nghe.
năng lượng cho hoạt động của con - 2 HS đọc
người, động vật, phương tiện
 - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - Lắng nghe.
biết trang 83 SGK.
 - GV nêu: Em hãy quan sát các hình - HS thảo luận theo bàn.
minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói 
tên những nguỗn cung cấp năng lượng 
cho hoạt động của con người, động vật, 
máy móc.
 - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp 
khó khăn.
 - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - 2 HS làm mẫu.
 - Gọi HS trình bày. - HS trình bày.
 + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện 
các hoạt động con người cần phải làm các hoạt động con người phải ăn, uống 
gì? và hít thở.
 + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho 
các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy 
từ đâu? từ thức ăn.
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc bài.
83 SGK
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện
bảo vệ các nguồn năng lượng quý.
 10 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện
 năng lượng sạch có thể thay thế các 
 nguồn năng lượng cũ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính
 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
 kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 11 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 
 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực 
 hiện được kế hoặch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% 
 và vượt 17,5%
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, 
giải. báo cáo giáo viên
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
 b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn 
 là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do 
 đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
3. Vận dụng :(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện.
67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55
21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8%
75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6%
98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7%
- Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện.
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải
 12 giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là:
 hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108%
 chiếc thì của hàng đó được lãi bao Cửa hàng đã có lãi số % là:
 nhiêu phần trăm ? 108 – 100 = 8%
 Đáp số: 8%
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
( BT2).
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân 
vật.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
 dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
 thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
 ( BT2).
 * Cách tiến hành:
 13 Bài 1: HĐ Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận 
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, 
 nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, 
 người.. hung bạo
 thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian 
 trung thực thà, thực thà, thẳng h n, manh, gian giảo, giả dối, 
 chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc
 anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn 
 dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
 gan dạ
 chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác đại 
 cần c khó, iên năng , tần tảo, lãn
 chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống.
 - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
 14 - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
 3. Vận dụng:(4 phút)
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
 tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
 Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện
 văn, học cách miêu tả của nhà văn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và 
chất lượng.
- Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên 
truyền để những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 
+ Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số 
nhóm)
+ Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học.
+ Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép.
- HS: 
+ Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông.
+ Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động thực hành
* Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình.
 15 - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình - HS hoạt động nhóm 4. 
ở cột A, B và ghép hình ở hai cột để tạo +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy 
thành biển báo giao thông và nói tên miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị 
biển báo đã được ghép. trước để ghép thành các biển báo. Sau 
 đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác 
 dụng của mỗi biển báo vừa ghép được.
 + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao 
 chúng ta phải thực hiện quy định của 
 các biển báo giao thông?
- GV mời một số nhóm lên giới thiệu -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp 
sản phẩm của nhóm mình. nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho 
 nhóm trình bày.
- GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt - HS lắng ghe.
động tích cực.
Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh 
viện.
 - Cấm xe máy.
 - Cảnh báo đường trơn.
-GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy -HS nêu ý kiến:
định của các biển báo giao thông? + Để đảm bảo an toàn.
 + Để không bị phạt, 
-GV chốt: Khi tham gia giao thông, 
chúng ta cần thực hiện quy định của 
biển báo giao thông để bản thân và mọi 
người xung quanh được tham gia giao 
thông an toàn.
* Hoạt động vận dụng
-GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động -HS thực hiện cá nhân
yêu thích trong nội dung chủ đề (vẽ, cắt 
dán).
- Giowis thiệu với bạn bè, bố mẹ, người -HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp
thân sản phẩm của em và ý nghĩa của 
sản phẩm đó.
*Tổng kết:
- yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội 
dung: “Bây giờ, em có thể”.
- GV: Quan sát và nói những hiểu biết 
của mình về hình chốt cuối chủ đề:
+ Nội dung hình là gì?
+ Biển báo nào được thể hiện trong 
hình?
+ Em làm gì khi gặp những biển báo 
đó?, .
3. Hoat động tiếp nối:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học?
 16 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 - Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt 
trời.
 - Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các động 
 không ? tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên 
 miệng, nhai.
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản 
 xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tác dụng của năng - HS thảo luận 
 lượng mặt trời trong tự nhiên
 - GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống 
 phụ: nhất
 + Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất 
 Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
 nhiệt
 + Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt 
 sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động. 
 + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người 
 đối với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do 
 17 mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
 đối với cuộc sống con người...
 + Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời, 
 với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay 
 đổi lớn
 + không có gió
 + Không có mưa
 + Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
 + ..Giúp cây xanh quang hợp...
 Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng 
 trong cuộc sống
 - GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ 
 - Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động, 
 diện nhóm có ý kiến những loại máy móc được minh hoạ .. 
 - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển
 - GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà 
 phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy 
 khô..
 + ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu 
 vũ trụ.
 + ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có 
 năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc 
 hơi tạo ra muối
 Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng 
 mặt trời
 - Cho HS nêu lại vai trò của năng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 
 lượng mặt trời qua trò chơi: HS).
 - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng 
 Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên 
 Trái Đất đối với con người.
 Sưởi ấm 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
 dụng năng lượng mặt trời vào thực tế 
 cuộc sống hằng ngày.
 - Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng - HS nghe và thực hiện
 mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ 
 thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để 
 nhà cửa sáng sủa...)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 18 
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm một số phần trăm của một số . 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của 
một số.
 - Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 
 - Học sinh làm bài 1, 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
- Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu
trăm của hai số.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá :(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . 
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số 
phần trăm.
-Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 
800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
tiểu học có 800 học sinh, trong đó số 
học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số 
học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 
52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học 
nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng 
 19 nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần 
 như thế.
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh.
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là:
thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là:
nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh)
- Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ.
sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta 
viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học 
sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 
của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân 
? với 52,5.
* Bài toán về tìm một số phần trăm 
của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết 
kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền 
lãi sau một tháng.
- Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp.
0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau 
đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% 
một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng 
thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng
 1000 000 đồng lãi : .đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở.
 Bài giải
 Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
 Đáp số: 5000 đồng
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của 
một số.
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_dan.doc