Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 2 Hình thang ABCD bằng giấy bìa và bằng nhau. - Kéo, thước kẻ. - Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá. 1. Tổ chức chơi trò chơi” Cắt ghép hình”. - HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. - GV gắn mô hình hình thang. - GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK. + Đánh dấu trung điểm M của cạnh bên hình thang + Cắt ghép thành hình tam giác. 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời + Sau khi cắt ghép ta được hình gì? - So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD. - So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD. 3. Giới thiệu công thức. - HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139. - HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. 3. Hoạt động thực hành HS làm bài 1(a), 2(a). KK HS hoàn thành cả 3 bài tập. Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS tính theo công thức. - HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân. Bài 2: HS thảo luận cặp đôi sau đó làm bài a. HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang b. Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì? Bài 3: HS thảo luận theo nhóm - HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ. + Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào? + Hãy nêu cách tính chiều cao? Đáp số: 10 020,01 m2 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tính diện tích hình thang và giải bài toán: Bác Thức làm một chiếc bàn bằng gỗ, mặt bàn có dạng hình thang với độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 1,2m và 0,9m; chiều cao là 0,8m. Em hãy giúp bác Thức tính diện tích mặt bàn gỗ đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1 + tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu bài 3. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. Thăm các bài Tập đọc và học thuộc lòng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/2 số HS). Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đânh giá, cho điểm. 3. Hoạt động thực hành. Bài tập tiết 1 Bài 2: GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy hàng ngang? - GV tổ chức cho HS làm bài ở nhà . Chủ đề: Giữ lấy màu xanh. T Tên bài Tác giả Thể T loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn T. Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. Nhắc HS : Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng, như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Gọi HS đọc bài làm. GV cùng HS nhận xét. Bài tập tiết 2 Bài 2: GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy hàng ngang? - GV tổ chức cho HS tự làm bài ở nhà. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 4. Hoạt động ứng dụng: - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tính diện tích hình thang. 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. + Viết công thức tính diện tích - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành HS làm bài 1; 3(a). KK HS hoàn thành bài 3. Hoạt động 1: Củng cố cách tính diện hình thang Bài 1: HS làm bài cá nhân - Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó. - Các số đó thuộc loại số nào? Kết quả : a, 70 cm2 b, 63/48 m2 c, 1,15 m2 Hoạt động 2: Vận dụng cách tính diện tích hình thang vào giải toán có lời văn Bài 2: HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. + Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? + Yếu tố nào của hình thang đã biết? + Cần tìm yếu tố nào? + Tìm đáy bé bằng cách nào? + Tìm chiều cao bằng cách nào? Đáp số : 4837,5 kg. Bài 3: HS làm bài cá nhân HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. 3. Hoạt động ứng dụng: - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. - GV nhận xét giờ học - Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT ( tiết 1 + tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch; phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê). - HS khá giỏi đọc phân vai thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh mimh họa bài đọc trong SGK - Tranh bến cảng Nhà Rồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Quan sát bức tranh minh họa chủ điểm Người công dân và trả lời câu hỏi: + Các bạn thiếu nhi đang làm gì để thực hiện quyền của người đội viên? + Em nghĩ gì về trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân tương lai? - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá. * Phần 1 a. Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS tìm các từ khó đọc: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. Cho HS nhẩm đọc các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến "vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?" Đoạn 2: Từ "Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa" Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch. b. Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? (....tìm việc làm ở Sài Gòn) + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? ( Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôi-chúng ta là công dân nước Việt- ) + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy? + Nội dung đoạn kịch nói lên điều gì? (Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.) Phần 2 a. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc diễn cảm đoạn kịch. - Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến "còn say sóng nữa". Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch. b. Tìm hiểu bài: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ( Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn) + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào? ( Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.) + Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào? ( Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống".) + Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? ( Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước) + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? +“Người công dân số Một" trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? c. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. 3. Hoạt động ứng dụng: - Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước. + Cùng người thân tìm thêm một mẫu chuyện về Bác Hồ. + Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta - Chỉ được một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh tên và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta? + Hằng ngày, em đến trường bằng phương tiện nào? + Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? 2. Hoạt động khám phá a.Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải - HS thi kể tên các loại hình và phương tiện giao thông vận tải. + Cho biết loại hình giao thông nào ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? - HS nối tiếp nhau kể - HS nhận xét, GV kết luận b. Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - HS quan sát biểu đồ khối lượng hàng hóa phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biếu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình giao thông nào? + Biểu đồ hàng hóa được biểu diến theo đơn vị nào? + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hóa? + Qua khối lượng hàng hóa vận chuyển được của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ở Việt Nam? + Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hóa nhất? - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, GV kết luận c. Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta - HS quan sát lược đồ giao thông vận tải và cho biết tên lược đồ? tác dụng của nó? + HS chỉ trên lược đồ những tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta. + Nhận xét sự phân bố các loại hình giao thông ở nước ta? + Nêu tên và chỉ trên bản đồ các sân bay quốc tế, các cảng lớn, các đầu mối giao thông quan trọng của nước ta. - GV nhận xét kết luận: + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. 1. Hoạt động ứng dụng: + Em hãy kể tên một số tuyến đường giao thông mới được đưa vào sử dụng ? + Em biết gì về đường mòn Hồ Chí Minh. - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Về nhà tìm hiểu những thay đổi về giao thông vận tải của địa phương em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản: câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý và có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu ghép; thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động khám phá. a. Phần nhận xét - HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài . - HS làm bài và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (Phần ghi nhớ). b. Phần ghi nhớ - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập - Bài tập nêu 2 yêu cầu: +Tìm câu ghép trong đoạn văn. +Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn. Chẳng hạn : Câu1: Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V C V Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm vào VBT. Kết quả : - Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế nêu một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác. 4. Hoạt động ứng dụng: - HS nhăc lại nội dung ghi nhớ. - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. - GV nhận xét tiết học. - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - máy tính. - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1 . Hoạt động khởi động. - Cho HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính + Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn? - HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu. - Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó. 2. Hoạt động khám phá. a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc. - GVnêu VD minh họa. HS áp dụng công thức để tính. 3. Hoạt động thực hành HS làm bài 1(a, b); 2 (a); 3. Khuyến khích HS hoàn thành hết các bài tập. Bài 1: - HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân - HS thực hành tính chu vi hình tròn có đường kính d cho trước. * Lưu ý HS: Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn Kết quả: a) 1,88 cm2 b) 7,85 dm2 c) 2,51 m2 Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hành tính chu vi hình tròn có bán kính r cho trước. Kết quả: a) 17,27 cm2 ; b) 417,62 dm2 ; c) 3,14 m2. Bài 3: HS làm bài cá nhân - Một HS làm bài ở bảng nhóm - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. Đáp số: 2,36 m2 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh xe đó. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra đầu hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể chuyện. 2. Năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày những nét cơ bản về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Kể tên các chiến thắng có tầm vóc như chiến thắng Điện Biên Phủ: Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa. + Kể chuyện, đọc thơ hoặc hát bài hát ca ngợi chiến thắng Điện Biên Phủ. (Có thể chọn 1 trong 2) 3. Phẩm chất: - Tự hào về chiến thắng lịch sử vẻ vang Điện Biên Phủ, về tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: + Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ; Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể). + Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể, bài hát, bài thơ về chiến dịch Điện Biên Phủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. + Kể về 1 trong 7 anh hùng dược bầu chọn trong đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - GV sử dụng một số ảnh về chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc đoạn phim tài liệu về Chiến dịch Điện Biên Phủ trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? - GV giới thiệu bài và ghi mục bài. 2. Hoạt động khám phá. a. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp. - HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm, pháo đài. + Hãy nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953? + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - GV kết luận: Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch lớn trên toàn quốc làm cho địch thêm bị động, lúng túng. Vì vậy, thực dân Pháp (với sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đô la, chuyên gia quân sự) đã xây dựng ở Điện Biên Phủ một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương, nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh. - Hiển thị bản đồ hành chính Việt Nam, HS quan sát và tìm vị trí tỉnh Điện Biên trên bản đồ. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và Hình 2 SGK, thảo luận nhóm 2, nêu nội dung từng bức ảnh? - GV cho HS xem hình ảnh các đồng chí sau: Chủ tịch Hồ Chí Minh, Phạm Văn Đồng, Trường Chinh, Võ Nguyên Giáp + Quan sát hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch ĐBP, em có nhận xét gì? b. Chiến dịch Điện Biên Phủ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày một số sự kiện ở Chiến dịch Điện Biên Phủ (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ theo hình thức cá nhân hoạt động. sau đó chia sẻ trong nhóm 4) Câu hỏi thảo luận : + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? + Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? + Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.((Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai;Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo) - Đại diện HS các nhóm trình bày trước lớp (GV trình chiếu minh họa trên lược đồ theo tiến trình HS trình bày) - Nhận xét, đánh giá (HS, GV). - HS trình bày toàn bộ diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ kết hợp trình chiếu minh họa trên lược đồ theo tiến trình trình bày. - Đánh giá kết quả học tập của HS qua HĐ trên (HS, GV đánh giá). c. Ý nghĩa của Chiến thắng Điện Biên Phủ - Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi thảo luận các câu hỏi sau: +Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?(là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược). - Đại diện HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá (HS, GV). - HS quan sát Hình 4- SGK và nêu nội dung hình ảnh? ( Cờ chiến thắng tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri) *HSNK: Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với chiến thắng nào trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta? (Bạch Đằng, Chi Lăng) 3. Hoạt động ứng dụng: - HS chia sẻ với các bạn trong lớp về các hình ảnh, bài thơ hoặc bài hát em sưu tầm được nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. ( Nội dung này, ở tiết trước GV đã dặn HS chuẩn bị cho tiết học này); - Lần lượt từng HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn bạn sưu tầm được nội dung hay và trình bày tốt nhất. GV tuyên dương HS. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS,GV nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - Dặn HS: Tìm hiểu thêm về sự kiện lịch sử này và chuẩn bị bài 18 – SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU: Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu . 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Giữ gìn của công * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính VN, máy tính - Tranh ảnh về chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động + Nước ta có những loại hình giao thông nào? + Dựa vào lược đồ cho biết tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu? - GV nhận xét, kết luận. 2. Hoạt động khám phá a. Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. + Em hiểu thế nào là ngoại thương, nội thương, thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu ? b. Hoạt động thương mại của nước ta. HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số mặt hàng xuết khẩu của nước ta? + Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu? - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và GV kết luận c. Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta. - GV hoàn thiện sơ đồ sau. Nhiều lễ hội truyền thống Nhiều danh lam thắng Các loại dịch vụ du lịch cảnh,di tích lịch sử. Ngành du được cải thiện. lịch ngày 1 Nhu cầu du lịch của phát triển Có các di sản thế giới nhân dân tăng Có các vườn quốc gia 3. Hoạt động thực hành: “ Thi làm hướng dẫn viên du lịch.” - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bình luận nhóm có hướng dẫn viên hấp dẫn nhất. - GV kết luận. 4. Hoạt động ứng dụng + Đia phương em có ngành du lịch nào ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - GV tổng kết tiết học. - Thu thập tranh ảnh và tư liệu về các di sản thiên nhiên và văn hóa nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận : + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp : Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. 3. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ hơn? - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn? - GV nhận xét tiết học. Dặn những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. - Đọc 2 đoạn mở bài đã viết ở lớp cho người thân nghe và nghe người thân nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS thực hành làm bài 1( b, c ); bài 2; bài 3 (a). KK HS hoàn thành cả 4 bài tập. 2. Năng lực:Chăm chỉ làm bài. 3. Phẩm chất:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: + Nêu cách tính chu vi hình tròn? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả. Kết quả: a) 56,52 m ;b) 27,632 dm ; c) 15,7 cm Bài 2: - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. Kết quả: a) 5 m ; b) 3dm. Bài 3: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó. Kết quả: a) 2,041 m. b) 20,41 m ; 204,1 m. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau: - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) - Xác định chu vi của hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Hoạt động ứng dụng - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. - HS nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá. a. Phần nhận xét: - Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép. + HS làm vào sách bằng bút chì a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp). b. Phần ghi nhớ: - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Kết luận lời giải đúng, chữa bài. + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 - 2 HS làm mẫu. VD : - Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương.Vóc người bạn thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn,/ tóc cắt ngắn, gọn gàng,..... Câu 4 (in nghiêng) là một câu ghép, gồm 3 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. - HS tự viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau trình bày đoạn văn, chỉ ra câu ghép có trong đoạn văn của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, khen HS viết đạt yêu cầu. 4. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học. Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép và viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_dan.doc