Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023
 Toán
 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài
 Tìm thương của hai số a và b biết 
 a) a = 3 ; b = 5 ; 
 b) a = 36 ; b = 54
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở
 chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới 
 qua bài tỉ số phần trăm.
 2. Khám phá:(15 phút) 
 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần 
 trăm
 * Ví dụ 1 - HS nghe và nêu ví dụ.
 - GV nêu bài toán: Diện tích của một 
 vườn trồng hoa là 100m2, trong đó 
 có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số 
 của diện tích hoa hồng và diện tích 
 vườn hoa. - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của 
 - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện diện tích trồng hoa hồng và diện tích 
 25
 tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
 vườn hoa. 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 
sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới 
thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và 
 25
diện tích vườn hoa là : .
 100
 25 - HS thực hành.
+ Ta viết = 25% đọc là hai 
 100
mươi lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ : - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học 
học sinh giỏi và số học sinh toàn sinh toàn trường là :
 80
trường. 80 : 400 hay 
 400
 80 20
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi - HS viết và nêu : = .
và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100
phân số thập phân.
 20
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 
 100 - 20%
phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học 
nhiêu phần trăm số học sinh toàn sinh toàn trường.
trường ?
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết 
cứ 100 học sinh trong trường thì có 
20 em học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu 
hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần 
trăm sau như thế nào ?
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì 
cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được.
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ.
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: Cá nhân
 75
- GV viết lên bảng phân số và 
 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 
yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất 75 25
phân số thập phân, sau đó viết phân = = 25%
số thập phân vừa tìm được dưới 300 100
dạng tỉ số phần trăm.
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi
hỏi:
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
nhiêu sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản 
chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là :
 95
 95 : 100 = .
 100
 95
 - HS viết và nêu : = 95%.
+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt 100
chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn 
 và tổng số sản phẩm là:
 95
 95 : 100 = = 95%
 100
Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95%
- GV có thể hỏi để hướng dẫn: - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả
Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao Tóm tắt: 
nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
làm như thế nào? ? cây ăn quả
 a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn
 b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong 
 vườn?
 - HS tính và nêu: 
 540
 510 :1000 54%
 1000
 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 
 540 = 460 cây ăn quả
4. Vận dụng:(3 phút)
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài
số phần trăm. Giải
- Cho HS vận dụng kiến thức làm Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng bài sau: Một trang trại có 700 con số gà là:
 gà , trong đó có 329 cn gà trống. 329 : 700 = 0,47
 Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống 0,47 = 47%
 và tổng số gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47%
 - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện
 chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia 
đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 
(chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu 
của BT4 
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu
"Truyền điện" đặt câu với các từ có 
tiếng phúc ?
- Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài tập 1: Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, 
 chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, 
 cậu, anh, ..
 +Những người gần gũi em trong 
 trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, 
 ...
 + Các nghề nghiệp khác nhau: công 
 nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...
 + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, 
Bài tập 2: Cặp đôi Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc yêu cầu
- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả
GV ghi bảng Ví dụ:
- Nhận xét khen ngợi HS a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình
- Yêu cầu lớp viết vào vở + Chị ngã em nâng
 + Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
 + Công cha như núi Thái Sơn..
 + Con có cha như nhà có nóc
 + Con hơn cha là nhà có phúc
 + Cá không ăn muối cá ươn..
 b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
 + Không thầy đố mày làm nên
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 + Kính thầy yêu bạn
 c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ 
 bạn bè
 + Học thầy không tày học bạn
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3: Nhóm + Một cây làm chẳng nên non.. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm - HS đọc
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
 Ví dụ: 
 - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen 
 mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như 
 rễ tre
 - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen 
 láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, 
 lờ đờ..
 - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh 
 tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, 
 bầu bĩnh...
 - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,...
Bài 4: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình - HS làm bài vào vở
- GV nhận xét - 3 HS đọc
 - HS nghe
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu
thuộc các chủ đề trên ?
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
khoảng 4-5 câu tả hình dánh người 
thân trong gia đình em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Khoa học
 XI MĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
 - Quan sát nhận biết xi măng. 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là 
 nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi 
 trường.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 58; 59 SGK, một số 
hình ảnh về các ứng dụng của xi măng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: 
 + Các loại đồ gốm được làm bằng - HS nêu
 gì? Nêu tính chất của gạch, ngói? + Xi măng được được sản xuất ra từ 
các vật liệu nào? Nó có tính chất và 
công dụng ra sao?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận cặp đôi
- Ở địa phương bạn, xi măng được + Xi măng đợc dùng để trộn vữa xây 
dùng để làm gì? nhà hoặc để xây nhà.
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm 
nước ta ? Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên ...
- GV nhận xét, kết luận 
 Hoạt động 2: Thực hành xử lý 
thông tin 
- Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận - Làm việc theo nhóm 4 
các câu hỏi trang 59 SGK về: - Nhóm trưởng điều khiển. Thảo luận trả 
- Tính chất của xi măng. lời câu hỏi SGK trang 59.
- Cách bảo quản xi măng. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các 
- Tính chất của vữa xi măng. nhóm khác bổ sung 
- Các vật liệu tạo thành bê tông. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu 
- Cách tạo ra bê tông cốt thép. đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 
- Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành 
- Xi măng được làm từ những vật tảng, cứng như đá.
liệu nào? - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì 
 nếu để nơi ẩm hoặc để nước thêm vào, 
 xi măng sẽ kết thành tảng, ..
 - Tính chất của vữa xi măng: khi mới 
 trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi 
 măng trở nên cứng 
- Kết luận: Xi măng được làm từ đất - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi 
sét, đá vôi và một số chất khác. Nó măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ 
có màu xám xanh, được dùng trong vào khuôn ..
xây dựng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Xi măng có vai trò gì đối với ngành - HS nêu
xây dựng ?
- Về nhà tìm hiểu hoạt động sản xuất - HS nghe và thực hiện
xi măng của nước ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2023
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai 
số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai 
số.
 - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu cách chuyển từ 
 phân số thập phân thành tỉ số phần 
 trăm, chẳng hạn; 
 75 25
 = = 25%
 300 100
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2 . Khám phá:(15 phút)
 * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
 - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm 
 của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ 
- GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
chia cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%.
phần trăm.
- Các bước trên chính là các bước 
chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa 
số học sinh nữ và số học sinh toàn 
trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ 
và số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính 
trên như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo 
phần trăm của hai số 315 và 600. dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các 
 bước làm như sau:
 + Tìm thương của 315 và 600.
 + Nhân thương đó với 100 và viết thêm 
 kí hiệu % vào bên phải.
 *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ 
 số phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán.
biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần 
trăm của lượng muối trong nước 
biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, 
khi lượng nước bốc hơi hết thì người 
ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số 
phần trăm của lượng muối trong 
nước biển. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV yêu cầu HS làm bài. bài vào bảng con
- GV nhận xét bài làm của HS. Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong 
 nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57%
 0,3 = 30%
 0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
Bài 2(a,b): Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số 
 phần trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả 
đôi. a, 0,6333...= 63,33%.
- GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
Cách làm: Tìm thương sau đó nhân 
nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu 
% vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa 
bao nhiêu phần trăm số học sinh cả số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
lớp chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS 
làm bài. cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nam và số 
 HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số 52%
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài:
tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70%
chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4%
0,53 =...... 0,7 =........
1,35 =...... 1,424 =.....
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người 
(BT2).
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh về em bé
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc
của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc
bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài 
- Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài
- GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý:
 * Mở bài 
 - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là 
 trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con 
 ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
 * Thân bài 
 Tả bao quát về hình dáng của em bé:
 + thân hình bé như thế nào? + mái tóc
 + khuôn mặt
 + tay chân
 Tả hoạt động của em bé: nhận xét 
 chung về em bé, em thích nhất lúc bé 
 làm gì? Em hãy tả những hoạt động 
 của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, 
 đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem 
 phim hoạt hình...
 * Kết bài
 - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
 - HS đọc bài của mình
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 
- Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi 
 tập nói tập đi.
 2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
 Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành 
 túm nhỏ trên đầu.
 Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm 
 đồng tiền.
 Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
 Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có 
 nhiều ngấn.
 Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
 Hoạt động: Nhận xét chung:
 Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc 
 và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
 Chi tiết:
 Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống 
 đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái 
 khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh 
 khách...
 Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy 
 người ta múa cũng làm theo.Thích thú 
 khi xem quảng cáo.
 Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm 
 mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu 
 chọc.
 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé 
 Lan khoẻ, chóng lớn. 1. Vận dụng:(3 phút)
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu
dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả 
đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt 
động ?
- Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài cho tiết kiểm tra viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Hoạt động giáo dục
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS
 - Sơ kết các hoạt động trong tuần 15. Triển khai kế hoạch tuần 16. 
 - Tiếp tục Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về 
những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt 
động tuần qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung:
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn 
chưa đầy đủ. HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc 
học bài và ôn bài.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 15
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 
vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 Nói chuyện về truyền thống của quân 
 đội nhân dân Việt Nam
- GV mời LT lên điều hành:
 Học sinh hát hoặc đọc thơ.
 - Sinh hoạt văn nghệ: Cho học sinh hát 1 
số bài hát hoặc đọc 1 số bài thơ về chú bộ 
đội HS theo dõi.
- GV chiếu cho HS một số bài viết, tư liệu 
về truyền thống QĐND VN.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích 
cực. Học sinh lắng nghe
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học 
sinh.
 Địa lí
 GIAO THÔNG VẬN TẢI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực chung:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ 
dài nhất của đất nước.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc 
lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao 
thông vận tải .
 - HS HTT :
 +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp 
 nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
 + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
 Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . 
 - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao 
thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn
 - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông 
khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô 
xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm 
MT.
 2. Năng lực đặc thù
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh xem các ngành công 
nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có 
ở những đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Các loại hình và phương 
tiện giao thông vận tải
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
hình các phương tiện giao thông vận GV. tải.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi.
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện 
bảng. giao thông mà HS có thể kể:
+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe 
loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, 
+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,...
về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển.
viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả.
thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay
viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại 
quay về bạn đầu tiên.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội 
thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS khai thác kết quả 
của trò chơi:
 - HS trả lời
+ Các bạn đã kể được các loại hình 
giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có 
trong trò chơi thành các nhóm, mỗi 
nhóm là các phương tiện hoạt động 
trên cùng một loại hình.
 Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển 
của các loại hình giao thông - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
- GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá 
phân theo loại hình vận tải năm 2003 
và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng 
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì? hoá vận chuyển phân theo loại hình 
 giao thông.
 + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng 
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình 
hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, 
giao thông nào? đường sông, đường biển,...
 + Theo đơn vị là triệu tấn.
+ Khối lượng hàng hoá được biểu diễn 
theo đơn vị nào? + HS lần lượt nêu:
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông Đường sắt là 8,4 triệu tấn.
vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.
hàng hoá? Đường sông là 55,3 triệu tấn.
 Đường biển là 21, 8 triệu tấn.
+ Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng 
được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá 
nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nhiều nhất.
vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
 Hoạt động 3: Phân bố một số loại 
hình giao thông ở nước ta
- GV treo lược đồ giao thông vận tải và - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, 
hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng dựa vào đó ta có thể biết các loại hình 
của nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường 
 nào đi từ đâu đến đâu,...
- Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận 
xét về sự phân bố các loại hình giao 
thông của nước ta.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
nhóm để thực hiện phiếu học tập .
- GV cho HS trình bày ý kiến trước - 2 nhóm trình bày.
lớp.
- GV nhận xét kết luận: - HS nghe
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả 
đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy 
theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài 
theo chiều Bắc - Nam.
+ Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là 
tuyến đường ô tô và đường sắt dài 
nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
+ Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân 
Sơn Nhất, Đà Nẵng.
+ Những thành phố có cảng biển lớn: 
Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM.
3.Vận dụng
- Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên 
giao thông mới được đưa vào sử dụng ? cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP 
 HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm 
 Thủ Thiêm... 
- Về nhà tìm hiểu những thay đổi về - HS nghe và thực hiện
giao thông vận tải của địa phương em. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_tiep_theo_nam_hoc_202.doc