Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023 Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2. Khám phá:(15 phút) Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - HS nghe và nêu ví dụ. - GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay . vườn hoa. 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 - HS thực hành. + Ta viết = 25% đọc là hai 100 mươi lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học học sinh giỏi và số học sinh toàn sinh toàn trường là : 80 trường. 80 : 400 hay 400 80 20 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi - HS viết và nêu : = . và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100 phân số thập phân. 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 - 20% phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học nhiêu phần trăm số học sinh toàn sinh toàn trường. trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân 75 - GV viết lên bảng phân số và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất 75 25 phân số thập phân, sau đó viết phân = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới 300 100 dạng tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 - HS viết và nêu : = 95%. + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao Tóm tắt: nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta 1000 cây : 540 cây lấy gỗ làm như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Vận dụng:(3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. Giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng bài sau: Một trang trại có 700 con số gà là: gà , trong đó có 329 cn gà trống. 329 : 700 = 0,47 Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống 0,47 = 47% và tổng số gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Bài tập 2: Cặp đôi Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả GV ghi bảng Ví dụ: - Nhận xét khen ngợi HS a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Yêu cầu lớp viết vào vở + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: Nhóm + Một cây làm chẳng nên non.. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS đọc - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - HS làm bài vào vở - GV nhận xét - 3 HS đọc - HS nghe 1. Vận dụng:(3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________________ Khoa học XI MĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 58; 59 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của xi măng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: + Các loại đồ gốm được làm bằng - HS nêu gì? Nêu tính chất của gạch, ngói? + Xi măng được được sản xuất ra từ các vật liệu nào? Nó có tính chất và công dụng ra sao? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận cặp đôi - Ở địa phương bạn, xi măng được + Xi măng đợc dùng để trộn vữa xây dùng để làm gì? nhà hoặc để xây nhà. - Kể tên một số nhà máy xi măng ở + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm nước ta ? Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên ... - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin - Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận - Làm việc theo nhóm 4 các câu hỏi trang 59 SGK về: - Nhóm trưởng điều khiển. Thảo luận trả - Tính chất của xi măng. lời câu hỏi SGK trang 59. - Cách bảo quản xi măng. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các - Tính chất của vữa xi măng. nhóm khác bổ sung - Các vật liệu tạo thành bê tông. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu - Cách tạo ra bê tông cốt thép. đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 - Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành - Xi măng được làm từ những vật tảng, cứng như đá. liệu nào? - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước thêm vào, xi măng sẽ kết thành tảng, .. - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng - Kết luận: Xi măng được làm từ đất - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi sét, đá vôi và một số chất khác. Nó măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ có màu xám xanh, được dùng trong vào khuôn .. xây dựng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Xi măng có vai trò gì đối với ngành - HS nêu xây dựng ? - Về nhà tìm hiểu hoạt động sản xuất - HS nghe và thực hiện xi măng của nước ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2023 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2 . Khám phá:(15 phút) * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%. phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo phần trăm của hai số 315 và 600. dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài. bài vào bảng con - GV nhận xét bài làm của HS. Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333...= 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa bao nhiêu phần trăm số học sinh cả số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS làm bài. cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài: tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70% chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% 0,53 =...... 0,7 =........ 1,35 =...... 1,424 =..... - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 1. Vận dụng:(3 phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn - HS nghe và thực hiện bị bài cho tiết kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________________ Hoạt động giáo dục SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU Giúp HS - Sơ kết các hoạt động trong tuần 15. Triển khai kế hoạch tuần 16. - Tiếp tục Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời. Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt động tuần qua. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác - Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - Giáo viên bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn chưa đầy đủ. HS lắng nghe. - Một số bạn chưa thật chăm trong việc học bài và ôn bài. *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 15 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Nói chuyện về truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam - GV mời LT lên điều hành: Học sinh hát hoặc đọc thơ. - Sinh hoạt văn nghệ: Cho học sinh hát 1 số bài hát hoặc đọc 1 số bài thơ về chú bộ đội HS theo dõi. - GV chiếu cho HS một số bài viết, tư liệu về truyền thống QĐND VN. - GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực. Học sinh lắng nghe - Liên hệ giáo dục ý thức của người học sinh. Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . - HS HTT : +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. 2. Năng lực đặc thù + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của hình các phương tiện giao thông vận GV. tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi. đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,... thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,... về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển. viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả. thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: - HS trả lời + Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn cái gì? hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, giao thông nào? đường sông, đường biển,... + Theo đơn vị là triệu tấn. + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? + HS lần lượt nêu: + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông Đường sắt là 8,4 triệu tấn. vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. hàng hoá? Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nhiều nhất. vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta - GV treo lược đồ giao thông vận tải và - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng dựa vào đó ta có thể biết các loại hình của nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,... - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS thảo luận để hoàn thành phiếu. nhóm để thực hiện phiếu học tập . - GV cho HS trình bày ý kiến trước - 2 nhóm trình bày. lớp. - GV nhận xét kết luận: - HS nghe + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. 3.Vận dụng - Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên giao thông mới được đưa vào sử dụng ? cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm Thủ Thiêm... - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về - HS nghe và thực hiện giao thông vận tải của địa phương em.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_tiep_theo_nam_hoc_202.doc



