Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 27 trang Bích Thủy 28/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 14 và 
kế hoạch hoạt động tuần 15.
 - Nghe nói chuyện về truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam. HS 
có thêm hiểu biết, tự hào về truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam, xác 
định được vai trò trách nhiệm phải học tập phát huy truyền thống đó.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài viết, câu hỏi giao lưu.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 14 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 15
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Nói chuyện về truyền thống của quân đội 
nhân dân việt Nam (15 - 16’)
1. Khởi động
 - Cho HS toàn trường hát bài: Chú bội - Cả lớp cùng hát.
đội
 - Trong những ngày tháng 12 lịch sử 
này, cả nước ta đang cùng nhau hướng về một 
ngày lễ lớn vô cùng ý nghĩa, đây được xem 
như một mốc son để đánh dấu hành trình 76 năm chiến đấu, xây dựng và trưởng thành của 
lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam qua - HS lắng nghe.
hai cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực 
dân Pháp và đế quốc Mỹ nhằm bảo vệ độc 
lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; đó là 
ngày kỷ niệm thành lập Quân đội Nhân dân 
Việt Nam (22/12/1944). Tiết SHDC hôm nay, 
thầy cô sẽ giúp các em tìm hiểu về truyền 
thống đó.
GV giới thiệu:
 - HS lắng nghe.
 Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên 
 .
truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí 
Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Bao gồm 
các vấn đề chủ yếu về đường lối quân sự của 
Đảng ta như: Vấn đề kháng chiến toàn dân, 
động viên và vũ trang toàn dân, nguyên tắc 
xây dựng lực lượng võ trang cách mạng, 
phương châm xây dựng 3 thứ quân, phương 
thức hoạt động kết hợp quân sự với chính trị 
của lực lượng võ trang, nguyên tắc tác chiến 
và chiến thuật du kích của lực lượng võ trang. 
 Ngày 4/6/1945, theo Chỉ thị của Chủ 
tịch Hồ Chí Minh, khu giải phóng chính thức 
được thành lập, gọi là Khu giải phóng Việt 
Bắc, gồm hầu hết các tỉnh: Cao Bằng, Bắc 
Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, 
Thái Nguyên và một số vùng thuộc các tỉnh 
lân cận như: Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, 
Vĩnh Yên. Tân Trào được chọn làm Thủ đô 
Khu giải phóng. Ủy ban Chỉ huy lâm thời 
Khu giải phóng được thành lập
 Ngày 22-12-1964, Chủ tịch Hồ Chí 
Minh đã thay mặt Đảng, Nhà nước ngợi khen: 
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, 
sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do 
của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ 
nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”. Lịch sử 
nhân loại dẫu trải qua những con đường vạn 
dặm, nhưng đến nay, ít nơi nào trên thế giới 
lực lượng quân đội có được sự gắn bó với 
nhân dân như ở Việt Nam. Vì thế cách đây 31 
năm, ngày 17-10-1989, Ban Bí thư Trung 
ương Đảng (khóa VI) đã ra Chỉ thị số 381-
CT/TƯ quyết định lấy Ngày thành lập Quân 
đội nhân dân Việt Nam (22-12) đồng thời là 
Ngày hội Quốc phòng toàn dân. Từ đây, ngày 
22-12 thực sự trở thành ngày hội giữ nước-
một nét độc đáo về văn hóa giữ nước của dân 
tộc Việt Nam trong thời đại mới.
*Câu hỏi giao lưu:
 Câu 1. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải 
 -Ngày 22 / 12 / 1944, tại khu rừng 
phóng quân (Tiền thân của QĐNDVN) ra đời 
 nằm giữa hai tổng Trần Hưng Đạo 
vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? Lúc đó gồm 
 và Hoàng Hoa Thám, thuộc huyện 
bao nhiêu người và do ai chỉ huy?
 Nguyên Bình, Tỉnh Cao Bằng. Ban 
 đầu gồm 34 chiến sỹ. Do đồng chí 
 Đại tướng Võ Nguyên Giáp chỉ huy 
 chung .
 Câu 2. Ai là vị tướng đầu tiên của Quân 
 Võ Nguyên Giáp
đội nhân dân Việt Nam?
 Câu 3. Anh hùng LLVT nào trong cuộc 
 Phan Đình Giót
kháng chiến chống Pháp đã lấy thân mình lấp 
lỗ Châu mai?
 Câu 4. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết Ngày 7 tháng 5 năm 1954
thúc vào ngày, tháng, năm nào?
 Câu 5. Ngày giải phóng miền Nam, Ngày 30 tháng 4 năm 1975
thống nhất đất nước là ngày tháng năm nào?
 Câu 6. Ngày 22/12 năm nào được Ban Ngày 22/12/1989
Bí thư T.Ư Đảng quyết định lấy ngày thành 
lập QĐND Việt Nam (22-12) là ngày hội 
Quốc phòng toàn dân?
 Câu 7. Tổ chức tiền thân của Quân đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng 
nhân dân Việt Nam? quân
 Câu 8. Quân kỳ của QĐND Việt Nam Quyết thắng có dòng chữ gì?
 Câu 9. Ngày đầu thành lập VNTTGPQ 34 Chiến sĩ
có bao nhiêu chiến sĩ?
HĐ2. Chia sẻ
3. Vận dụng
 Tự hào về truyền thống truyền thống tốt đẹp 
 của người chiến sỹ quân đội anh hùng, chúng 
 ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt học tập 
 và rèn luyện, trở thành con ngoan, trò giỏi, 
 cháu ngoan Bác Hồ kính yêu, trở thành người 
 công dân tốt, cống hiến tuổi trẻ và trí tuệ của 
mình cho sự bình yên, phát triển đi lên của đất 
 nước Việt Nam XHCN.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 .. ............ .......
............. ........ 
 ______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc.
phân cho số thập phân.
- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính 
75,15: 1,5 =...? bảng con.
- Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
- GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 a) x 1,8 = 72
 x = 72 : 18 
 x = 40
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Số lít dầu hoả có là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân.
dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
chúng ta phải làm gì? 218: 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
số ở phần thập phân của thương thì phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 
số dư của phép chia 218: 3,7 là bao (dư 0,033)
nhiêu?
- GV nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
 các phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 
 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
 vào tính toán trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
CHIỀU
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con 
em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng 
phù hợp nội dung từng đoạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng 
và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Hạt gạo làng ta.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Lênh đón cô giáo. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
 + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
 + Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
nhóm động
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
hỏi: động, chia sẻ trước lớp
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để 
 dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang 
thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních 
 ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi 
 hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt 
 từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà 
 sàn bằng những tấm lông thú mịn như 
 nhung. Già làng đứng đón khách ở 
 giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con 
 dao để cô chém một nhát vào cây cột, 
 thực hiện nghi lễ để trở thành người 
 trong buôn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị 
hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người 
 im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y 
 Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng 
 hò reo.
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người 
người dân nơi đây như thế nào? dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim 
 đập rộn ràng khi viết cho mọi người 
 xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với + Tình cảm của người dân Tây 
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ 
Lưu ý: cho thấy:
 - Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất ham học, 
- Đọc hay: M3, M4 ham hiểu biết
 - Người Tây Nguyên rất quý người, 
 yêu cái chữ. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm
 + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
 đọc
 + Đọc mẫu
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét 
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con 
 dân ở Tây Nguyên ? người,...
 - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu
 thăm nơi nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã 
góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo 
gợi ý của SGK.
 - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK .
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của 
bạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức 
mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khám phá: (5’) - Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể
“Pa-xtơ và em bé”.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở 
người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần 
sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể 
chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và 
cả lớp nghe về những người có công giúp 
nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và 
lạc hậu mà các em được biết biết qua 
những câu chuyện em đã nghe hoặc đã 
đọc.
2. Khám phá: (8’)
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
 hay đã đọc nói về những người đã góp 
 sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc 
 hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK 
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu
là truyện gì? Em đọc truyện đó trong 
sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở 
đâu?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 mình kể.
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
4. Vận dụng: (4 phút)
- Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu
chống lại đói nghèo, lạc hậu ? 
- Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu
phương thì em sẽ làm những gì để chống 
lại đói nghèo, lạc hậu ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên 
lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ 
quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và 
lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công 
lên Việt Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, 
Đoan Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn 
bị ta chặn đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan 
âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng 
chiến.
 - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
 - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc 
lập dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt 
động
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu 
quyết tâm cướp nước ta một lần nữa 
của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân 
dân Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ - HĐ cả lớp
 trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với 
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
mưu gì?
 + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não 
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
bằng được âm mưu đó? + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông 
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, của giặc.
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương 
gì?
 Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch 
 Việt Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; 
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ 
 Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi 
 vào trận địa phục kích.
 + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở 
 đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 + Trên đường thủy ta chặn đánh ở 
 Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị 
 đốt cháy ở sông Lô.
 - HĐ cả lớp
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
 Việt bắc thu - đông 1947
 + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng 
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động 
 nhanh kết thúc chiến tranh của thực 
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng 
 dân Pháp, buộc chúng phải chuyển 
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực 
 sang đánh lâu dài với ta.
dân Pháp?
 + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại 
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não 
 Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế 
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho 
nào?
 thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh 
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng 
 thần đấu tranh kiên cường của nhân 
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống 
 dân ta.
của nhân dân ta?
3.Vận dụng
+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất 
thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để 
 bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. - Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện
dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch 
này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân 
 - So sánh các số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu
phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1(a,b): Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 số.
- GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 
 3 3
chẳng hạn 4 ...4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân.
 5 5
hiện được phép so sánh này trước hết 
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu:
 3 3 23
số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6
 5 5 5
 4,6 > 4,35
 3
 Vậy 4 > 4,35
 5
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại 
phần còn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp 
làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12
trên bảng. x = 12: 0,8
- GVnhận xét chữa bài x = 15
 c. 25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
cho HS (M3,4) lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7 
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
ở phần thập phân của thương thì số dư phân của thương thì 6,251 : 7 = 
của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,89(dư 0,021 )
- Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút) - Gv hệ thống lại nội dung đã luyện - HS nghe
tập.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần 
chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm 
giá trị của số dư.
- Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện
sau, biết rằng phần thập phân của 
thương lấy đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số 
từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc 
(BT4) .
 - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em 
được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và 
biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(27 phút)
 Bài tập 1:(Cặp đôi) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
 Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng 
 vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý 
 nguyện.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu:
- Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
 + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: (Nhóm4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
- Kết luận các từ đúng. Đáp án:
 + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh 
 phúc: sung sướng, may mắn...
 + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: 
 bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu:
được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
- Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 
 10.
 + Chị Dậu thật khốn khổ.
Bài tập 4: (Nhóm 4) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu.
em lại chọn yếu tố đó.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo 
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống 
nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi 
 nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa 
 các thành viên trong gia đình rất căng 
 thẳng cũng không thể có hạnh phúc 
 được.
 + Một gia đình mà các thành viên sống 
 hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, 
 giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia 
Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, 
 phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, 
 phúc tinh, vô phúc, có phúc,...
3. Vận dụng:(3 phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, 
sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc 
lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, phúc, hồng phúc.
hồng
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
CHIỀU
 Chính tả
 NGHE VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 -Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
 -Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
 âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, 
 mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ 
 khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết 
 đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 -Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết
+ Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà 
 con Tây Nguyên đối với cô giáo và 
 - Hướng dẫn viết từ khó cái chữ.
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .
tả.
+ HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2a: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và làm bài tập
- Cho các nhóm lên bảng làm - Đại diện các nhóm lên làm bài
- GV nhận xét bổ sung Đáp án:
 + tra (tra lúa) - cha (mẹ)
 + trà (uống trà) - chà (chà sát)
 + tròng (tròng dây) - chòng (chòng 
 ghẹo)
 + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
 + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)...
Bài 3a: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
 Đáp án:
 a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài - HS nghe và thực hiện
 viết lại cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Khoa học
 GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói.
 - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Nêu được gốm được làm từ đất, đất nguyên liệu có hạn nên 
 khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK 
 + Tranh ảnh về đồ gốm . 
 + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ?
+ Đá vôi có tính chất gì ?
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói.
 - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
*Cách tiến hành: 
Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - HĐ cặp đôi
- Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, 
 nồi đất, lọ lục bình...
 - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ - Tất cả đều làm từ đất sét nung
gì ? - HS lắng nghe
- GV kết luận
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, 
nguyên vật liệu gì? sắt, thép.
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói 
và cách làm gạch ngói
- Tổ chức hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm
- Loại gạch nào để xây tường ? Loại H1: Gạch để xây tường
gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp H2a: lát sân, bậc thềm...
tường? H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường
- Loại ngói nào dùng để lợp mái H3c: Để ốp tường
nhà? H4a: để lợp mái nhà ở (H6)
- Nhận xét câu trả lời của HS H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5
- Giảng cho HS nghe - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng 
- Liên hệ: Trong khu nhà em có mái ngói hài.
nhà nào lợp bằng ngói không? Loại - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói 
ngói đó là gì? âm dương
 - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói 
 tây. 
- Trong lớp có bạn nào biết qui trình - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho 
làm gạch, ngói như thế nào? vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, 
 nung nhiệt độ cao.
Hoạt động 3: Tính chất của gạch, 
ngói ? - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất 
- Nếu buông mảnh ngói từ trên cao sét nung chín nên khô và giòn.
xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? - HS hoạt động làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước 
- Gọi 1 nhóm lên trình bày. ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch 
 ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện 
 tượng đó là do đất sét không ép chặt có 
 nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra thành các bọt khí.
 - Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti
 - Em có nhớ thí nghiệm này làm ở - HS nêu
 bài học nào?
 - Em có nhận xét gì về tính chất của - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ
 gach, ngói 
 -Kết luận: Gạch ngói thường có 
 nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và 
 dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - HS nêu
 - Gạch ngói có tính chất gì ?
 - Tìm hiểu một số tác dụng của đồ - HS nghe và thực hiện
 gốm trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Đạo đức
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng 
phụ nữ.
 - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với 
chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ 
nữ và các bạn gái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: VBT, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện": Kể nhanh các hành 
động thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_thi.doc