Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 16 trang Bích Thủy 28/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS : SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu
 số tự nhiên cho số thập phân .
 - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe
 - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các 
 biểu thức rồi so sánh.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào 
 vở bài tập.
 a) 5 : 0,5 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 52 2
 104 = 104
 b) 3 : 0,2 3 5
 15 = 15 18 : 0,25 18 4
 74 = 74
- GV nhận xét chữa bài.
- Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả 
thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời :
 a) vì 1 : 0,5 = 2
 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5
 b) vì 1 : 0,2 = 5
 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2
- Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho 
cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số 
số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; 
thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó 
 với 4.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe
để vận dụng trong tính toán cho tiện.
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 
nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 
phép nhân x = 45
 9,5 x = 399
 x = 399 : 9,5 
 x = 42
Bài 3: Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
+ Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán ta phải làm 
như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 Số lít dầu có tất cả là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
làm bài vào vở. Bài giải
 Diện tích hình vuông(cũng là diện tích 
 thửa ruộng hình chữ nhật )là:
 25 x 25 = 625(m2)
 Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625: 12,5 = 50(m)
 Chu vi thửa ruộng HCN là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125(m)
 Đáp số: 125m
 3.Vận dụng
 - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính
 phần thập phân của phép tính: 
 245: 11,6
 - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
 Tìm x: 
 X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu 
(BT2) .
 - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ .
 - Học sinh: Vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
 của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
+Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật.
+Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm 
 hoặc tính chất của sự vật, hoạt động 
 hoặc trạng thái.
+ Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc 
 các câu với nhau, nhằm thể hiện mối 
 quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu 
- GV nhận xét ấy.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
đậm trong đoạn văn thành động từ, tính 
từ, quan hệ từ 
- GV nhận xét kết luận
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
 thấy, lăn, trào, đón, bỏ
Bài tập 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét HS VD:
 Hạt gạo được làm ra từ biết bao công 
 sức của mọi người. Những trưa tháng 
 sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở 
 ruộng như được ai đó mang lên đun sôi 
 rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh 
 bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để 
 ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi 
 cấy.
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của
 nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng
 nón, đi cấy, lăn dài, thu
3.Vận dụng
- Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu
- Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ. - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện
 như trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________________
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi 
nhớ ) 
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên 
cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
 - Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên 
bản
 * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm. Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động 
 - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
 ngoại hình của một người mà em 
 thường gặp.
 - Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc 
 chi đội.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
 - Tổ chức HS làm việc theo nhóm để - HS thảo luận nhóm
 hoàn thành bài
 - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì? + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã 
 xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều 
 thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều 
 đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu:
có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn 
thúc đơn? bản.
 - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , 
 thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở 
 phần nội dung .
 + Cách kết thúc:
 - Giống: có tên, chữ kí của người có trách 
 nhiệm.
 - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
 của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm 
 ơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào + Những điều cần ghi biên bản : thời 
biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham gia 
 dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, 
 diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của 
 cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản - HS trả lời
thường gồm có những phần nào?
 Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc
- HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản đại hội liên đội
- Trường hợp cần ghi biên bản là: + Biên bản bàn giao tài sản
+ Đại hội Liên đội: Cần ghi lại các ý + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về 
kiến, chương trình công tác cả năm giao thông
học và kết quả bầu cử để làm bằng + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
chứng và thực hiện. phép
+ Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh 
sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
 + Xử lí vi phạm pháp luật về giao 
 thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm 
 và cách xử lí để làm bằng chứng.
 + Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: 
 Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách 
 xử lí để làm bằng chứng.
 - Trường hợp không cần ghi biên 
 bản là:
 + Họp lớp phổ biến kế hoạch tham 
 quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là 
 việc phổ biến kế hoạch để mọi người 
 thực hiện ngay, không có điều gì cần 
 ghi lại để làm bằng chứng.
 + Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là 
 một sinh hoạt vui không có điều gì 
 cần ghi lại để làm bằng chứng.
 3. Vận dụng
 - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều - HS nêu
 gì ?
 - Về nhà tập viết biên bản họp tổ của - HS nghe và thực hiện
 em về việc bình bầu thi đua trong 
 tháng 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán 
có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 TN cho một STP.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
 - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
 nhiêu ki-lô-gam?
 - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
 thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
 gam?
 - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
 nặng của 1dm thanh sắt đó.
 - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm 
 thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
 gam chúng ta phải thực hiện phép 
 chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
 số bị chia và số chia là số thập phân 
 nên được gọi là phép chia một số thập 
 phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
 - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
 với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
 thay đổi không? không thay đổi.
 - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của 
 kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách 
 khác nhau.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình 
 quả của mình trước lớp. trước lớp.
 - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
 bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
 - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau: - HS theo dõi GV
 - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có 
 23,56 6,2 một chữ số.
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
 - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 
 phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 
23,56 : 6,2 trong các cách làm.
 ở số 6,2 được 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực 
 - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu 
 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 
 - HS đặt tính và thực hiện tính.
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
vẫn tìm được thương đúng không ?
 - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
 Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và 
 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
thực hiện tính 
 vào giấy nháp.
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách 
 - Một số HS trình bày trước lớp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng 
 - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 
trước lớp và khẳng định cách làm 
 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 
đúng
 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 
 82,55 1,27 
 đó đi được 8255 và 127
 6 35 65 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 0 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai theo dõi và bổ sung ý kiến.
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
cách chia một số thập phân cho một theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
số thập phân ? lớp
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc 
phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
 nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
 - GV nhận xét HS.
 Bài 2: Cặp đội
 - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
 chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
 bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
 Bài 3(M3,4): 
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 làm bài báo cáo giáo viên
 . Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
 đơn vị với số thập phân để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội 
dung, theo gợi ý của SGK.
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
nội dung, theo gợi ý của SGK.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - HS hát - HS hát
 -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS nêu
 có nội dung nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Thực hành
 * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV
 hướng bài của mình
 + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ 
 bản? (họp lớp, họp chi đội).
 + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
 + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ 
 đâu? sáu tại phòng học lớp 5A.
 + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, 
 cô giáo chủ nhiệm.
 + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Viện lớp trưởng.
 + Những ai nói trong cuộc họp, nói + Các thành viên trong tổ phải thảo 
 điều gì? luận việc chuẩn bị chương trình văn 
 nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý 
 kiến.
 + Kết luận cuộc họp như thế nào? + Các thành viên trong tổ thống nhất 
 các ý kiến đề ra.
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm làm xong dán lên bảng - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Các nhóm lần lượt đọc biên bản
 - Các nhóm theo dõi bổ sung - HS bổ sung
 - Nhận xét từng nhóm - HS nghe
 - GV đọc bài mẫu cho học sinh - HS nghe
 - Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HS nhắc lại
 3.Vận dụng
 - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu
 phải viết biên bản ?
 - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. - HS nghe và thực hiện.
 Quan sát và ghi lại kết quả quan sát 
 hoạt động của một người mà em yêu 
 mến. 
 - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt 
 động”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Đạo đức 
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường 
nhịn em nhỏ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý 
trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
trọng và giúp đỡ người già?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành:(25 phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) 
 - GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải 
vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 các tình huống.
 - Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
*GV kết luận: - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé 
và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể 
dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để 
nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở 
gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ 
bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em 
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên 
nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em 
hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu 
không biết em trả lời cụ một cách lễ 
phép.
Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm - HS làm việc theo nhóm.
bài tập 3- 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
* GV kết luận: 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 
1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc 
tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là 
Hội Người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội 
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, 
Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống 
"Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của 
dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Từng nhóm thảo luận.
HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt 
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Đại diện các nhóm lên trình bày. của dân tộc Việt Nam. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 - Gv kết luận:
 + Người già luôn được chào hỏi, được 
 mời ngồi ở chỗ trang trọng.
 + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, 
 tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
 + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha 
 mẹ.
 + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà 
 vào những dịp lễ tết.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện
 tình cảm kính già, yêu trẻ.
 - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ : RÈN LUYỆN TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm : Rèn luyện tác phong chú bộ đội.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt 
động tuần qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh: - Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung
- Cũng cố thư viện để kiểm tra.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn HS lắng nghe.
chưa đầy đủ.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc 
học bài và ôn bài.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
nếp và báo cáo kế hoạch tuần 15
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 1 
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 2 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 3 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 Cho HS trả lời một số câu hỏi: Ngày 22 / 12 / 1944, tại khu rừng nằm 
Câu 1: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải giữa hai tổng Trần Hưng Đạo và 
phóng quân (Tiền thân của QĐNDVN) ra Hoàng Hoa Thám, thuộc huyện Nguyên 
đời vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? Lúc Bình, Tỉnh Cao Bằng. Ban đầu gồm 34 
đó gồm bao nhiêu người và do ai chỉ huy? chiến sỹ. Do đồng chí Đại tướng Võ 
 Nguyên Giáp chỉ huy chung .
 Võ Nguyên Giáp
Câu 2. Ai là vị tướng đầu tiên của Quân 
đội nhân dân Việt Nam? Phan Đình Giót
Câu 3. Anh hùng LLVT nào trong cuộc 
kháng chiến chống Pháp đã lấy thân mình 
lấp lỗ Châu mai? Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Câu 4. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc 
vào ngày, tháng, năm nào? 81 ngày đêm
Câu 5. Chiến dịch thành cổ Quảng Trị diễn 
ra bao nhiêu ngày đêm? Ngày 30 tháng 4 năm 1975 Câu 6. Ngày giải phóng miền Nam, thống 
nhất đất nước là ngày tháng năm nào?
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_tiep_theo_nam_hoc_202.doc