Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặcthù: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn . - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác. Vận dụng giải bài toán có lời văn. - HS làm được bài 1, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một - HS nêu số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ? - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên - HS nghe và ghi vở cho 1 số thập phân 2.Khám phá *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1 Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh - HS nghe và tóm tắt bài toán. vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ? - Để tính chiều rộng của mảnh vườn - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh hình chữ nhật chúng ta phải làm như vườn chia cho chiều dài. thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để - HS nêu phép tính tính chiều rộng của hình chữ nhật. 57 : 9,5 = ? m - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m). Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu - HS thực hiện nhân số bị chia và số về phép chia để tìm kết quả của 57 : chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : 9,5. (57 10) : (9,5 10) = 570 : 95 = 6. - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 - GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m - HS theo dõi GV đặt tính và tính. - GV nêu và hướng dẫn HS: Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 570 9,5 95 ta thực hiện như sau: 0 6 (m) - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên lại phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách chia. - Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau lời. số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?. - Thương của phép tính có thay đổi không? - Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với b) Ví dụ 2 cùng một số khác 0. - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25. tìm cách tính. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình. - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho lớp trao đổi, bổ sung ý kiến. một số thập phân - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp một số tự nhiên cho một số thập theo dõi và bổ sung ý kiến. phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp sau đó yêu cầu các em mở SGK và theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay đọc phần quy tắc thực hiện phép tại lớp. chia trong SGK 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 0,001 ;... của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số. Bài 3: Cặp đôi - Cả lớp theo dõi - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sẻ trước lớp tự làm bài. Bài giải - GV nhận xét bài làm của HS 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20(kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng: 20 x 0,18 = 3,6(kg) Đáp số: 3,6kg Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - Gv quan sát, uốn nắn. viên a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 c) 934 : 0,01= 93400 934: 100 = 9,34 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính phép tính: 28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280 53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000 - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm - HS nghe và thực hiện một số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) . - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi +Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. +Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái. + Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu - GV nhận xét ấy. - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ - GV nhận xét kết luận Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với thấy, lăn, trào, đón, bỏ Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét HS VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Động từ Tính từ Quan hệ từ Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng nón, đi cấy, lăn dài, thu 3.Vận dụng - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ. - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện như trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________________ CHIỀU Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi nhau ở âm đầu s/x. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở 2.Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ viết: 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, hanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng.. trèo leo trèo, trèo cây trèo cao chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm - GV nhận xét kêt luận: Đáp án: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện. - Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học DUNG DỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch . - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. - Có ý thức bảo vệ môi trường. 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3 Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Dụng cụ làm thí nghiệm. + Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở KH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò - HS chơi trò chơi chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn - HS nghe với sạn - HS ghi vở - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành * Cách tiến hành: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Dùng xà phòng, dùng nước muối * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của trầy xước ở tay, chân, ngoài việc mình vào vở ghi chép khoa học về dung dùng ô xi già để rửa vết thương, ta dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống có thể rửa vết thương bằng cách nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và là dung dịch. Vậy em biết gì về cử đại diện nhóm trình bày dung dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS so sánh sự giống và khác nhau của các - GV yêu cầu HS ghi lại những ý kiến. hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. -Ví dụ HS cụ thể nêu: - GV yêu cầu HS trình bày quan + Dung dịch có màu gì, vị gì? điểm của các em về vấn đề trên. +Dung dịch có tính chất gì? 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả +Dung dịch có mùi không? thiết) và phương án tìm tòi. +Dung dịch có hình dạng không? - Từ những ý kiến ban đầu của của +Dung dịch có từ đâu? HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp +Dung dịch có hòa tan trong nước không? thành các nhóm biểu tượng ban +Dung dịch có trong suốt hay không? đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch giống và khác nhau của các ý kiến sẽ như thế nào? ban đầu. +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hình thành như thế nào? hỏi liên quan đến nội dung kiến +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? thức tìm hiểu về dung dịch, cách +Ta có thể tách các chất trong dung dịch tạo ra dung dịch và cách tách các được không? chất trong một dung dịch. - HS theo dõi - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung - HS thảo luận tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? +Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. - HS các nhóm báo cáo kết quả: *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan điền các thông tin vào vở ghi chép và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với khoa học. chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung 5.Kết luận, kiến thức: dịch. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai kết quả sau khi làm thí nghiệm. chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể - GV hướng dẫn HS so sánh kết lỏng và chất kia phải hòa tan được vào quả thí nghiệm với các suy nghĩ trong chất lỏng đó. ban đầu của mình ở bước 2 để - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng khắc sâu kiến thức. cách chưng cất. * Kết luận : 3.Vận dụng - Để sản xuất ra nước cất dùng - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế trong y tế người ta sử dụng người ta sử dụng phương pháp chưng cất. phương pháp nào? - Để sản xuất muối từ nước biển người ta - Để sản xuất muối từ nước biển dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. người ta đã làm cách nào? Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. - Chia sẻ với mọi người cách tạo - HS nghe và thực hiện ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5 : 0,5 5 2 10 = 10 52 : 0,5 52 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 5 15 = 15 18 : 0,25 18 4 74 = 74 - GV nhận xét chữa bài. - Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời : a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; như thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 phép nhân x = 45 9,5 x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42 Bài 3: Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả + Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Bài toán hỏi gì? + Muốn giải được bài toán ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông(cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật )là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625: 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng HCN là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m 3.Vận dụng - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Tìm x: X x 1,36 = 4,76 x 4,08 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - HS hát - HS hát -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS nêu có nội dung nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV hướng bài của mình + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ bản? (họp lớp, họp chi đội). + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11. + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ đâu? sáu tại phòng học lớp 5A. + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, cô giáo chủ nhiệm. + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Viện lớp trưởng. + Những ai nói trong cuộc họp, nói + Các thành viên trong tổ phải thảo điều gì? luận việc chuẩn bị chương trình văn nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến. + Kết luận cuộc họp như thế nào? + Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra. - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm xong dán lên bảng - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Các nhóm lần lượt đọc biên bản - Các nhóm theo dõi bổ sung - HS bổ sung - Nhận xét từng nhóm - HS nghe - GV đọc bài mẫu cho học sinh - HS nghe - Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HS nhắc lại 3.Vận dụng - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu phải viết biên bản ? - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. - HS nghe và thực hiện. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện . - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh . - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe - GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người) - HS nghe và quan sát - GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895) - HS nghe - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK. - HS nghe - Giáo viên kể lần 3(nếu cần) 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - GV nhận xét - Lớp nhận xét - GV và HS bình chọn bạn kể - HS nghe chuyện hay nhất, bạn hiểu câu - Hs bình chọn chuyện nhất. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến. truyện: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì cho Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người. + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- - GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn xtơ. Pa - xtơ đã đi đến một quyết định - HS nghe táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 3. Vận dụng - Chi tiết nào trong truyện làm em - HS nêu nhớ nhất ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . - HS HTT : +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. 2. Năng lực đặc thù + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của hình các phương tiện giao thông vận GV. tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi. đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,... thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,... về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển. viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả. thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: - HS trả lời + Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn cái gì? hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, giao thông nào? đường sông, đường biển,... + Theo đơn vị là triệu tấn. + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? + HS lần lượt nêu: + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông Đường sắt là 8,4 triệu tấn. vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. hàng hoá? Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng + Qua khối lượng hàng hoá vận nhất, chở được khối lượng hàng hoá chuyển được mỗi loại hình, em thấy nhiều nhất. loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? Hoạt động 3: Phân bố một số loại - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, hình giao thông ở nước ta dựa vào đó ta có thể biết các loại hình - GV treo lược đồ giao thông vận tải và giao thông Việt Nam, biết loại đường hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng nào đi từ đâu đến đâu,... của nó. - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao - HS thảo luận để hoàn thành phiếu. thông của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - 2 nhóm trình bày. nhóm để thực hiện phiếu học tập . - GV cho HS trình bày ý kiến trước - HS nghe lớp. - GV nhận xét kết luận: + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. 3.Vận dụng - Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên giao thông mới được đưa vào sử dụng cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_tiep_theo_nam_hoc_202.docx