Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: RÈN LUYỆN TÁC PHONG CỦA CHÚ BỘ ĐỘI
 I. MỤC TIÊU
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 13 và kế 
hoạch hoạt động tuần 14.
 - HS được rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, gọn gàng, ngăn nắp. kỉ 
luật như anh bộ đội.
 - Giáo dục HS yêu quý anh bộ đội
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Phần thưởng; Chăn màn (bán trú).
 - HS: Giày ba ta.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 13 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 14
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tác phong chú bộ đội(15 - 16’)
1. Khởi động
- HS nghe và bài hát bài hát “Chú bộ đội” - Cả lớp cùng hát.
Tác giả Hoàng Hà.
2. Khám phá
Bước 1: Ổn định tổ chức.
 - GV nêu ban giám khảo - HS lắng nghe.
 - Nêu thể lệ cuộc thi
Bước 2: Tiến hành thi ( Thực hiện ở ngoài 
sân)
- Chia mỗi khối thành 4 đội mỗi lớp mỗi đội, 
lần lượt mời từng đội bước lên phía trước 
thực hiện các động tác theo hiệu lệnh của GV.
+ Nội dung thi thứ 1: tập hợp theo đội hình - Bạn lớp trưởng hô, cả lớp thực 
hành dọc, hàng ngang, tư thế đứng nghiêm, tư hiện theo khẩu lệnh. thế nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, - Các lớp theo dõi, nhận xét
đi đều.
+ Nội dung thi thứ 2 : Gấp chăn màn... .
 *. BGK quan sát và chấm điểm từng 
động tác của mỗi đội.
Bước 3: Tổng kết – Trao giải thưởng
- GV nhận xét ý thức, thái độ của HS. - HS lắng nghe 
- GV công bố kết quả và trao giải thưởng cho - HS nhận thưởng.
đội thi có thành tích khá nhất.
- GV nhắc nhở HS hãy tiếp tục học tập, rèn 
luyện theo tác phong của anh bộ đội trong các -HS lắng nghe
hoạt động hàng ngày.
- Dặn dò nội dung chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 .... ........ 
 ___________________________:
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
 ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập 
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 
 - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi 
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành: 
 Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi 
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
 30 6,75 (m)
 20
Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số 
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện 
sao? giống phép chia 27 : 4.
 - HS nêu : 43 = 43,0
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 
mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể 
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không 
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 
cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống 
 nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. Thực hành: 
*Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
 học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn 
 bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả
 Bài giải
 May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
 Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
 1,875; 6,25;20,25
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV
 trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
 toán sau: Giải
 Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l)
 thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 - Về nhà sưu tầm các dạng toán tương Đáp số: 6,75l xăng
 tự như trên để làm thêm. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. .. 
 .. 
 .... .. __________________________
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm 
và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện 
được tính cách nhân vật.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc .
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của 
đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Cách tiến hành: 
 Phần 1 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
 - GV kết luận nội dung phần
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
 những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác 
 - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
 - HS thi đọc - 2 HS thi đọc
 - GV nhận xét 
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 3. Vận dụng
 + Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ ?
 - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện 
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác. - Lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________
 Khoa học
 NHÔM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết một số tính chất của nhôm .
 - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng 
 - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác 
 phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 
52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau: 
 + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp 
 kim của đồng ? 
 + Kể tên những đồ dùng khác được làm 
 bằng đồng và hợp kim của đồng?
 + Nêu cách bảo quản những đồ dùng 
 bằng đồng có trong nhà bạn?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá (25 phút)
 * Cách tiến hành: 
 *Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng 
 nhôm
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ 
 dùng, máy móc làm bằng nhôm.
 + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất:
 các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, 
 chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp 
 lồng đựng thức ăn, mâm,...
 + Em còn biết những dụng cụ nào làm + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một 
 bằng nhôm? số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
 *Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và 
 tính chất giữa nhôm và hợp kim của 
 nhôm
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và - GV phát cho mỗi nhóm một số đồ hoạt động theo nhóm
 dùng bằng nhôm
 + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc 
 thông tin trong SGK và hoàn thành 
 phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc 
 tính chất giữa nhôm và hợp kim của 
 nhôm
 - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả 
 lớp bổ sung 
 + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
 + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, 
 nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành 
 sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy 
 nhiên một số a - xít có thể ăn mòn 
 nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn 
 nhiệt.
 + Nhôm có thể pha trộn với những kim + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm 
 loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? để tạo ra hợp kim của nhôm.
 + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng 
 nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong đồ nhôm trong gia đình
 gia đình em? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng 
 xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi 
 bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải 
 nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, 
 vênh, méo.
 + Lưu ý không nên đựng những thức ăn 
 có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm 
 dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng 
 tay không để bưng, bê, cầm khi dụng 
 cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn 
 nhiệt tốt, dễ bị bỏng.
 3.Vận dụng (5 phút)
 - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết
 - Chuẩn bị tiết sau
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
 - Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện
 làm từ nhôm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
CHIỀU
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống 
 Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực 
 dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác 
 trong toàn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên 
 kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
 năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, 
 Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
 “giặc đói” và “giặc dốt”
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
 2. Khám phá:(25 phút)
 Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi
 lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng 
 sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - HS đọc
- Trung ương Đảng và Chính phủ 
quyết định phát động toàn quốc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
kháng chiến vào khi nào? Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
 toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì Pháp.
xảy ra? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn chiến.
quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện do của nhân dân ta. 
rõ điều đó nhất? - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
 định không chịu mất nước, nhất định 
Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ không chịu làm nô lệ.
quốc quyết sinh” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
 - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi đấu của nhân dân Hà Nội.
 các vấn đề sau:
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình 
 chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
 như thế nào? địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
 hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu toàn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Khoa học
 ĐÁ VÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
 - Quan sát, nhận biết đá vôi .
 - Bảo vệ môi trường sống
 * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường 
 trong quá trình sản xuất đó.
 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài 
mẩu đá vôi. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động (5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp - HS nêu
kim của nhôm?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá (25 phút)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. 
*Tiến trình đề xuất
 a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu 
 vấn đề
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nêu
trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá 
vôi đó
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có - Động Hương Tích ở Hà Nội.
nhiều đá vôi và núi đá vôi? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh 
*GV Theo em đá vôi có tính chất gì?
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS làm việc cá nhân
biết ban đầu của mình về tính chất của 
đá vôi vào vở Ghi chép khoa học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
 + Đá vôi không cứng lắm
 + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra 
 + Đá vôi được dùng để ăn trầu
 + Đá vôi được dùng để quét tường
 + Đá vôi có màu trắng
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) 
và phương án tìm tòi.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự giống - HS so sánh nhau và khác nhau của các ý kiến ban 
đầu
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi - HS đề xuất câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức tìm 
hiểu về tính chất của đá vôi.
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các 
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu 
về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng.
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá 
cuội?
- Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá 
vôi có phản ứng gì?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề - HS thảo luận
xuất phương án tìm tòi để trả lời các 
câu hỏi trên.
d. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
vào vở Ghi chép khoa học trước khi 
làm thí nghiệm nghiên cứu.
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thực hành
 + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá 
cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá 
sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ sát vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có 
và nhận xét, kết luận. màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
 *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
+ Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí 
nghiệm. - HS thực hành theo yêu cầu
*Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng 
đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc 
hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi 
hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện tượng được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra 
xảy ra. và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có 
*Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá khói bay lên.
 vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện 
tượng xảy ra. - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi 
e. Kết luận kiến thức: chép khoa học.
- GV yêu cầu HS ghi thông tin vào - HS các nhóm báo cáo kết quả:
bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi 
quả lên khi gặp nước.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức và đói chiếu với 
mục Bạn cần biết ở SGK
*Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - HS thảo luận theo cặp
lời câu hỏi - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây 
- Đá vôi được dùng để làm gì? nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc 
 tượng, tạc đồ lưu niệm.
 - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác 
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit 
vôi hay không, ta làm thế nào? loãng.
3. Vận dụng (5phút)
- Đá vôi có vai trò quan trọng như thế - HS nêu
nào đối với đời sống của nhân dân ta ?
- Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ 
đá vôi. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ________________________
 Đạo đức 
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường 
nhịn em nhỏ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý 
trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
 trọng và giúp đỡ người già?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(25 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) 
 - GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải 
 vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 các tình huống.
 - Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
 *GV kết luận: - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
 + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé 
 và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể 
 dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để 
 nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở 
 gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ 
 bố mẹ giúp đỡ.
 + Tình huống b: Hướng dẫn các em 
 chơi chung hoặc lần lượt thay phiên 
 nhau chơi.
 + Tình huống c: Nếu biết đường, em 
 hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu 
 không biết em trả lời cụ một cách lễ 
 phép.
 Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm - HS làm việc theo nhóm.
 bài tập 3- 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 * GV kết luận: 
 - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 
 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc 
 tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
 - Tổ chức dành cho người cao tuổi là 
 Hội Người cao tuổi.
 - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội 
 Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, 
 Sao Nhi đồng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống 
 "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của 
 dân tộc ta.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Từng nhóm thảo luận.
 HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt 
 đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 của dân tộc Việt Nam. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 - Gv kết luận:
 + Người già luôn được chào hỏi, được 
 mời ngồi ở chỗ trang trọng.
 + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, 
 tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
 + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha 
 mẹ.
 + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà 
 vào những dịp lễ tết.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện
 tình cảm kính già, yêu trẻ.
 - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân .
 2.Năng lực chung :
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
 đúng"
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 25 : 50 0,75
 125 : 40 0,25
 75 : 100 0,5
 30 : 120 3,125
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu
 nhiên cho số tự nhiên và thương tìm 
 được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 - GV nhận xét HS = 16,01
 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89
 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 
- GV nhận xét là:
 2
 24 = 9,6 (m)
 5
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước 
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
lớp. 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, 
- GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài giải
 Trong 1 giờ xe máy đi được:
 93 : 3 = 31(km)
 Trong 1 giờ ô tô đi được:
 103 : 2 = 51,5(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là:
 51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
Bài 2HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
 tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
 chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
 quả là 83) 
 3.Vận dụng
 - Cho HS tính giá trị của biểu thức: - HS tính:
 112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
 = 26,5
 - Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện
 tự như bài tập 2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . .. 
 _________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
 cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc