Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 28 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức ,kĩ năng: Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - HS làm bài 1, 2 .
 - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, vở, ê ke
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình 
tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 - HS chơi trò chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá:
 HĐ1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
 - HS chỉ ra 3 cạch, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác.
 - HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác.
 HĐ2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc
 - GV giới thiệu đặc điểm Hình tam giác có 3 góc nhọn; có một góc tù và 2 góc nhọn; 
có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
 - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng.
 HĐ3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
 - Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng. 2
 - HS nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp GV nêu.
 A A A
 B H C B C H B C
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: (T86 - SGK) HS viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác(như SGK)
 Bài 2: (T86 - SGK) HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam 
giác.
 Kết quả
 Hình 1: Đáy AB - đường cao: AH
 Hính 2: Đáy EG đường cao: DK
 Hình 3 Đáy PQ đường cao: MN
 Bài 3: (T86 - SGK) Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
 a, Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và bốn nửa ô vuông. Hai 
tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b, Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
 4. Hoạt động vận dụng
 - Nêu các đặc điểm của hình tam giác.
 - HS hoàn thành bài tập. Làm thêm bài tập ở VBT toán in. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO - VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong 
muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội 
dung từng đoạn .
 Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của 
đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 3
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy 
cô giáo. -Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ 
ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích trong bài: Hạt gạo làng ta.
 - GV nhận xét.
 - GV dùng tranh giới thiệu bài :
 + Tranh vẽ cảnh gì?
 + Buôn Chư Lênh là dân tộc thuộc tỉnh nào? Họ là người như thế nào? Chúng ta cùng 
đi vào bài mới.
 2. Hoạt động khám phá
 + BÀI BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 a. Luyện đọc bài: 
 - Một HS đọc toàn bài.
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu...dành cho khách quý.
 Đoạn 2: Từ Y Hoa... sau khi chém nhát dao.
 Đoạn 3: Từ Già Rok... xem cái chữ nào.
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm bài văn.
 b.Tìm hiểu bài
 - 1 HS đọc đoạn 1 
 - Cả lớp đọc thầm.
 + cô giáo Y Hoa đến buôn làm gì?(Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học)
 + Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? 
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 4
 + Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào? (Già làng 
đứng đón khách ở giữa sàn nhà, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây 
cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn)
 - 1 HS đọc đọc đoạn 3
 - Cả lớp đọc thầm.
 + Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ? 
 + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? (Ngưòi 
Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều hay điều lạ)
 - GV nhận xét kết luận: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn 
cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi cảnh nghèo đói, lạc hậu.
+ BÀI: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 a. Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn theo nhóm, kết hợp sửa lỗi phát âm, lỗi ngắt nghỉ, 
giải nghĩa từ.
 + Chú ý nhấn mạnh ở những từ gợi tả: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào.
 + Chú ý nghỉ hơi ở một số dòng thơ.
 - GV đọc toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu bài:
 + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây: Giàn giáo tựa cái lồng. 
Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên 
màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
 + Những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà: Trụ bê tông nhú lên như một 
mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức 
 tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
 + Những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi: Ngôi 
nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức t-
ường. Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời 
xanh.
 Ý1 : Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây.
 - HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 4 SGK :
 - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất 
náo nhiệt, khẩn trương./ Đất nước là một công trường xây dựng lớn./ Bộ mặt đất nước đang 
hằng ngày hằng giờ thay đổi. 5
 Ý2: Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
 - HS nêu ND, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể 
hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta.
 3. Hoạt động thực hành
 - GV hướng dẫn HS về nhà đọc diễn cảm bài văn.
 - HD HS về nhà đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 4. Hoạt động ứng dụng 
 - Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?
 - Đức tính ham học, yêu quý con người,...
 - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ?
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài, chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết tính diện tích hình tam giác .
 - HS làm bài 1.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học
3.Thái độ: Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: E-ke ,sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - GV kẻ sẵn lên bảng 2 hình tam giác. 6
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Cắt hình tam giác. 
 GV hướng dẫn HS.
 - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
 HĐ 2: Ghép thành hình chữ nhật.
 - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
 - Vẽ đường cao EH.
 HĐ 3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
 - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
 HĐ 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
 - GV hướng dẫn HS tìm công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a h
 S = hoặc: S = a h : 2 
 2
 (S là diện tích; a là cạnh đáy; h là đường cao) h
 3. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác.
 a, 8 x 6 : 2 = 24( cm2)
 b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2:
 a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
 b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
4. Hoạt động vận dụng:
 - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và 
chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích.
 - Nhớ công thức và học thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Hoàn thành các bài tập còn lại, làm thêm bài tập ở VBT toán in.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 7
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Tả hoạt động)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong 
bài văn (BT1) .
 - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) .
 - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người.
 2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Thái độ: Yêu thích viết văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Goi một số HS đọc ghi nhớ dàn bài chung của bài văn tả người.
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung.
 - Giới thiệu bài, Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hoạt động khám phá
 Bài tập 1:
 - Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
 - HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập.
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho nhóm gặp khó khăn.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS, chốt đáp án đúng.
 a. Bài văn có 3 đoạn:
 - Đoạn 1: Từ đầu...cứ loang ra mãi.
 - Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật...khéo như vá áo ấy ! 8
 - Đoạn 3: Phần còn lại.
 b. Nội dung chính của từng đoạn:
 - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
 - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
 c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
 - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
 - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
 - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
 Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Hãy giới thiệu người em định tả?
 - HS nối tiếp nhau giới thiệu.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động 
của một người mà em đã ghi lại để viết.
 - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết.
 - GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết.
 - HS khác, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3. Hoạt động vận dụng:
 - GV tuyên dương những HS viết đoạn văn hay. 
 - HS hệ thống lại nội dung chính đã học
 - HS chuẩn bị cho tiết sau: quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một bạn 
nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập đi. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa 
tiếng phúc (BT2 ) .
 -Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. 9
 2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
 - Học sinh: Vở 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. 
 - HS đọc đoạn văn của mình.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì hạnh phúc con người 
hôm nay, các em sẽ học MRVT “Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về 
chủ điểm này.
 2. Hoạt động khám phá
 Bài tập 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích 
hợp, các em phải chọn một ý thích hợp nhất.
 - HS làm bài cá nhân (Nếu HS lúng túng cho HS sử dụng từ điển TV). 
 Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
 Bài tập 2: 
 - HS làm việc theo nhóm 2, đại diện nhóm báo cáo kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
 + Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn
 + Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ
 Bài tập 3: 
 - GV khuyến khích HS sử dụng từ điển.
 - HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Gv nhận xét chung, chốt đáp án đúng.
 Bài tập 4:
 - HS trao đổi trong nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp
 - Cho nhiều HS được nêu ý kiến của mình . 10
 - GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song h/d cả lớp đi đến kết luận chung.
 - GV nhận xét, kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình 
 hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất.
 3.Hoạt động vận dụng:
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, 
hạnh, hậu, làm, chúc, hồng
- HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng 
phúc.
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết tính diện tích hình tam giác 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc .
 - Học sinh làm bài 1, 2, 3 .
 -Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác thường và tam giác vuông.
 2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học
 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các hình tam giác 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động 
 - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.
 - Một HS chữa bài 2 .
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài học. 11
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - GV hướng dẫn
 - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
 Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao 
tương ứng.
 - HS đọc kết quả.
 - HS nhận xét.
 Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.
 - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
 - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
 AB BC
 2
 - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông,ta lấy tích độ dài hai cạnh góc 
vuông chia cho 2.
 - Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho.
 Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2
 Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách .
 - HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 2 2
 Đáp số : a, 6 cm ; b, 6 cm
3. Hoạt động vận dụng : 
- Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m.
- HS tính:
 S = 18 x 35 = 630(dm2)
 Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2)
 - Học thuộc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
- Hoàn thành bài tập trongVBT in. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ________________________________ 12
 Kể chuyện
 PA- XTƠ VÀ EM BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng 
đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện .
-Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Thái độ: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 Kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã 
được làm hoặc chứng kiến.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1. GV kể lại câu chuyện (2 lần)
 - GV kể lần 1. HS nghe kể.
 GV ghi lên bảng các tên riêng, tên nước ngoài, ngày tháng.
 - GV kể kết hợp sử dụng tranh minh hoạ.
 HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Một HS đọc các yêu cầu bài tập.
 - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 3. Hoạt động thực hành
 a. Kể theo nhóm.
 HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 2.
 - GV đi kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
 b. Thi kể chuyện trước lớp:
 - Một số HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện .
 - 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 GV bổ sung, nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu 
thương con người hết mực của của bác sĩ Pa-xtơ. 13
 4. Hoạt động vận dụng:
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ________________________________
 Lịch sử
 “Thµ hi sinh tÊt c¶,
 chø nhÊt ®Þnh kh«ng chÞu mÊt nƯíc”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng 
chiến chống Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân 
Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong 
toàn quốc
 -Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến 
chống Pháp
 2. Năng lực: 
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
của nhân dân ta.
 + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, 
kênh chữ )
 + Năng lực vận dụng kiến thức đã học (Viết 3- 5 dòng nêu cảm nghĩ của em về cuộc 
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta)
 3. Thái độ: GD truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: - Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng; 
máy chiếu, máy tính...
 HS: - Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : 14
 - Nêu cảm nghí của em về Bác Hồ trong ngày toàn dân diệt “giặc đói” và “ giặc dốt”
 - GV cho HS quan sát Ảnh tư liệu, yêu cầu HS nêu nhận xét về ảnh, GV giới thiệu bài. 
 2. Hình thành kiến thức mới :
 *Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống
 Pháp.
 *Cách tiến hành:
 HĐ1.Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử khi Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta
 -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi :
 + Nêu dẫn chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.
 + Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
 + Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?
 - Đại diện nhóm báo cáo. GV kết luận.
 HĐ2.Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử sự kiện toàn quốc kháng chiến 
 Làm việc nhóm 4: 
 GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” thảo luận:
 + Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng 
chiến vào khi nào?
 + Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy ra?
 - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
 + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ?
 + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó nhất?
 HĐ3.Tìm hiểu ý chí “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”của nhân dân ta
 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
 + Quan sát hình 1 và các tư liệu đã chuẩn bị, cho biết hình chụp cảnh gì nhận xét về 
hành động của nhân dân trong ảnh? 15
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi , nhận xét, GV chốt nội dung.
 3. Luyện tập, vận dụng :
 - Luyện tập: Cho HS nêu lại ghi nhớ.
 - Vận dụng: + GV yêu cầu HS: Viết 3 -5 dòng nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu 
toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + HS thi trình bày
 - Về nhà tìm hiểu về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày đầu 
 toàn quốc kháng chiến chống Pháp. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ________________________________
 Địa lí
 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố 
lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân 
bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
 +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven 
biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố 
của lâm nghiệp và thuỷ sản.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán 
g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận 
dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những 
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ? 16
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
 - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
 - Bảng nhóm : 8 cái.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 Em hãy nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp nước ta
 2. Hoạt động khám phá
 GV nêu:
 - Lâm nghiệp: Ngành kinh tế quốc dân chuyên gây và khai thác rừng.
 - Thủy sản: Sản vật lấy ở dưới nước như cá, tôm, sò, hến, cua...
 Chuyển ý : Lâm nghiệp và thuỷ sản là hai thế mạnh của nước ta. Ông cha ta thường 
nói: “Rừng vàng, biển bạc” đấy các em ạ! Để thấy được hoạt động trồng, khai thác và bảo vệ 
rừng như thế nào? Tình hình thực tế hiện nay ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu phần 1 
 HĐ1: Làm việc cả lớp.
 a. Lâm nghiệp
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh và giúp HS trả lời câu hỏi.
 - Em hãy quan sát các hình sau và cho biết :
 Hình nào thuộc hoạt động trồng và bảo vệ rừng? Hình nào thuộc hoạt động khai thác 
gỗ?
 - Quan sát hình 1 SGK kể các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp ?
 - GV : Như vậy, Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động chính :
 + Trồng và bảo vệ rừng.
 + Khai thác gỗ và lâm sản khác.
 Hình 1: ươm cây để trồng rừng; H2: mọi người đang trồng rừng; H3: chăm sóc rừng; 
H4: tuần tra, bảo vệ rừng.
 H5, 7 : khai thác gỗ; H6: thu hoạch thảo quả; H8: thu hoạch cánh hồi.
 - GV giới thiệu bảng số liệu về diện tích rừng nước ta từ năm 1980-2004.
 - Em hãy đọc bảng số liệu.
 - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh đốt phá rừng, trồng và bảo vệ rừng.
 GV chốt: Rừng là “lá phổi xanh của trái đất”, chúng ta tích cực trồng, chăm sóc và bảo 
vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống chúng ta.
 HĐ2: Làm việc theo cặp.
 - Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng chủ yếu diễn ra ở vùng nào ? 17
 Vậy ngành Thuỷ sản gồm những hoạt động gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp sang phần 2
 b. Ngành thuỷ sản
 HĐ3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 - Em hãy quan sát các hình và cho biết họ đang làm gì?
 - Vậy ngành thuỷ sản gồm những hoạt động nào?
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành thuỷ sản?
 - Ngành thuỷ sản nước ta phát triển mạnh ở những vùng nào?
 - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh.
 HĐ4: Quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Dựa vào biểu đồ, em hãy so sánh sản lượng thuỷ sản năm 1990 và năm 2003.
 - Vì sao sản lượng thuỷ sản của nước ta ngày càng tăng như vậy?
 - Kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi nhiều ở nước ta.
 - GV giới thiệu thêm hình ảnh.
 GV hướng dẫn h/s rút ra bài học.
 - Bên cạnh việc khai thác gỗ và lâm sản, trồng rừng của nước ta đang ngày càng phát 
triển. Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
 - Ngành thuỷ sản đang phát triển mạnh ở những vùng nào?
 - Đây chính là nội dung cần ghi nhớ của bài học hôm nay.
 - GV giới thiệu một số tư liệu nói về nuôi trồng thuỷ sản và trồng rừng ở Đăk Lăk.
 - Theo em những việc làm sau, việc nào nên làm và việc nào không nên làm ? Vì sao ?
 GV : chúng ta cần tích cực trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng; tích cực nuôi trồng thuỷ 
sản, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường; không nên : đốt rừng, chặt phá rừng bừa bãi, 
đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, bằng thuốc độc để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường 
và không gây nguy hiểm đến tính mạng của mọi người.
 - Nếu thấy người đốt phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn hoặc làm những việc nguy hại 
đến rừng, đến các loài thuỷ sản, nguồn nước, môi trường thì em sẽ làm gì?
 3. Hoạt động ứng dụng :
 - Cùng với việc khai thác lâm sản, đánh bắt thuỷ sản thì chúng ta phải tích cực nuôi 
trồng thuỷ sản, trồng rừng và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường nước, bảo vệ cây xanh, bảo vệ 
môi trường sống.
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ? 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 18
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Tả hoạt động
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức kĩ năng:
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
 -Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Máy chiếu, Ảnh về em bé
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - GV nhận xét một số đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước.
 - Giới thiệu bài: GV sử dụng một số tranh ảnh về những người bạn, những em bé để 
giới thiệu.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
 - HS viết dàn ý vào vở và trình bày trước nhóm, lớp. 
 - HS khác, GV nhận xét. 
 *Chú ý: Trọng tâm của bài là tả hoạt động, nhưng để bài văn thêm sinh động, 
 em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng của em bé vào dàn ý.
 Bài 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV ghi đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
 *Lưu ý: 19
 Khi viết một đoạn văn, cần xác định câu đầu đoạn giới thiệu hoạt động sẽ tả, các câu 
sau miêu tả cụ thể hoạt động đó.
 - HS thực hiện viết đoạn văn.
 - Sau khi viết xong, đọc cho nhau nghe theo nhóm.
 - Cả nhóm nhận xét: cách dùng từ, diễn đạt, cách liên kết các câu.
 - Đại diện nhóm đọc đoạn văn trước lớp.
 - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu, cách sắp xếp ý... 
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
 1. Mở bài: Bé Lan,em gái của em đang tuổi tập nói tập đi.
 2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
 Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.
 Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.
 Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
 Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.
 Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
 Hoạt động: Nhận xét chung:
 Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
 Chi tiết:
 Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm 
mèo,xoa đầu cười khanh khách...
 Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng 
cáo.
 Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Kiểm tra HS về:
 - Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. 20
 - Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân; tìm tỉ số phần 
trăm của hai số; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GV chép đề kiểm tra lên bảng, HS làm bài.
 Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
 A. 9 B. 9
 1000 100
 C. 9 D. 9.
 10
 2. Tìm 1% của 100 000 đồng.
 A. 1 đồng B. 10 đồng.
 C. 100 đồng D. 1000 đồng.
 3. 3700m bằng bao nhiêu km?
 A. 370 km B. 37 km.
 C. 3,7 km D. 0,37 km.
 Phần 2:
 1. Đặt tính rồi tính:
 a. 286,43 + 521,85 ; b. 516,4 - 350,28;
 c. 25,04 3,5 ; d. 45,54 : 1,8;
 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 8 kg 375 g = ... kg
 b, 7 m2 8 dm2 = ... m2
 3. Tính diện tích của hình tam giác EDC:
 1 cm E 5 cm 
 A B
 3 cm
 Biểu điểm
 Phần 1: 3 điểm. D C
 Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 Phần 2: 7 điểm.
 Bài 1: 4 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_dan.doc