Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 (tiếp)
 Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận 
dụng trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Khám phá:(15 phút)
 1. Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
 + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính 
 nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4
 nào?
 - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách 
 của phép chia 8,4 : 4 chia
 8,4m = 84dm
 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực 
 hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4
 04 21 (dm) 0 
 21dm = 2,1m
 Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính
lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận 
cách thực hiện chia của mình xét
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp 
thập phân cho một số tự nhiên theo dõi
2. Ví dụ 2:
 72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
- GV nhận xét - HS nghe
- Cho HS rút ra kết luận - HS nêu
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
cách tính của mình 
- GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
 c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 Bài 2: HĐ cặp đôi 0
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ 
nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi 
 được là:
 126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km
 4. Vận dụng (5 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
 tập sau: Giải
 Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
 chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
 diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
 Đáp số: 36,8024m2
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để giải.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ......... 
 ........ 
 __________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
văn (BT3).
 - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
 * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức 
bảo vệ môi trường cho HS.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
mưa.
- Giáo viên nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
từ”. 
2. Thực hành:(25 phút)
Bài 1: HĐ Cặp đôi 
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
cầu của đề 
+ Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
+ GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
Bài 2: Cá nhân 
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
+ Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
sung: Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
 nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
 - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
 + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
 + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
 điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
 3. Vận dụng:(5phút)
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
 dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS được bài 1,3 .
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia 
 một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
 + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng 
 + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con
 nêu rõ cách tính.
 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027
 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0
 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
 + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
 + GV nhận xét chữa bài 
 + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612
 = 26,50) 150 040
 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
 báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 rồi giải sau đó chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
 cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
 cách:
 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ....... 
 __________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của 
bản thân hoặc những người xung quanh .
 - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào 
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo 
vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những 
tấm gương dũng cảm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện
(hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về 
bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2. Khám phá: (8’) 
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
* Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện 
em kể phải là câu chuyện về một việc 
làm tốt hoặc một hành động dũng cảm 
bảo vệ môi trường của em hoặc những 
người xung quanh.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu 
chọn kể chuyện mìn chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý
viết nhanh dàn ý của câu chuyện 
* Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được 
câu chuyện phù hợp.
3. Thực hành kể chuyện:(22 phút) 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 mình kể. - Nhận xét. - HS nghe
* Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện 
phù hợp.
4. Vận dụng(5 phút)
- Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu
ích gì ?
- Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu
tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa 
phương, nhà trường.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung BVMT.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đăc thù 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
 +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 *HSHTT:
 + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều 
thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
 + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
 + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
 - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. 
 -Bảo vệ môi trường
 *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: 
than, dầu mỏ, điện, 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi
 Kể nhanh các sản phẩm của ngành 
 Lâm nghiệp và thủy sản.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
 2. Khám phá:(25 phút)
 *Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
 nghiệp và sản phẩm của chúng
 - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết 
 kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
 chụp hoạt động sản xuất công nghiệp 
 hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem.
 nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
 - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
 HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
 tầm để tìm được nhiều ngành sản 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
 xuất, nhiều sản phẩm của ngành công 
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
 nghiệp.
 *Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp 
 vòng tròn?"
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn 
 mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi.
 - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
 đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo 
 Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
 vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 
 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta 
 như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi khai thác được loại khoáng sản nào nhiều về các ngành sản xuất công nghiệp, nhất (than).
hoặc các sản phẩm của ngành này. 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện 
Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi kim (gang, thép,...)
câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu 
đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của 
lời sai bị trừ 2 điểm. ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có 
nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Một số nghề thủ công 
ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, 
các trang ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của 
xuất thủ công hoặc sản phẩm của nhóm mình.
nghề thủ công.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
HS, tuyên dương các em tích cực sưu - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất 
thủ công, nhiều sản phẩm của các 
nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ công 
nào?
* Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm 
của nghề thủ công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao 
đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
 theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ 
công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát 
 Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với 
đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
 kiếm trong dân gian...
3. Vận dụng :(5 phút)
- Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
công nào ?
- Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu
thủ công truyền thống đó ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________
 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán 
có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải 
bài toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: 
 Muốn chia một số thập phân cho một 
 số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Ví dụ 1: 213,8 : 10
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 hiện tính bài vào giấy nháp
 - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
 80
 0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện phép tính bài vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
 0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu 
một số thập phân cho 10, 100, 
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài cầu của đề và làm bài
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
 Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 4. Vận dụng :(4 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 thập phân cho 10, 100, 1000, ...
 Cho VD minh họa.
 - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện.
 số thập phân cho 10; 100; 1000;... để 
 làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..... 
 ... 
 ... 
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp 
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút) 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện.
 hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 ____________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. 
HS có thêm hiểu biết, tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được 
vai trò trách nhiệm phải học tập phát huy truyền thống..
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 13
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần 14 3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức tham gia - HS lắng nghe.
trực nhật vệ sinh
- Chữ viết còn cẩu thả: Bảo Long, Bảo 
Nam, Ngọc Bảo, 
- Bình bầu bạn được nhận Thư khen cuối 
tuần. - HS trả lời
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo và báo cáo kế hoạch tuần 6
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần + Tổ 1 
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: + Lập thành tích trong học tập
 + Chuẩn bị bài trước khi tới 
lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Nghi Xuân chúng ta tự hào là miền quê có - HS thực hiện
bề dày truyền thống văn hóa, được coi là 
vùng đất “Địa linh nhân kiệt”. Nghi Xuân 
tự hào là quê hương của các bậc danh nhân - HS lắng nghe
văn hóa nổi tiếng. 
Em biết ở Nghi Xuân có những danh nhân 
văn hóa nào ? 
- Giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn - HS liên hệ
hóa Nguyễn Công Trứ- một người con kiệt 
xuất của quê hương Xuân Giang chúng ta.
GV giới thiệu tóm tắt:
1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ
 Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự 
là Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu Hy 
Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu tuất, 
niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người làng 
Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh.
Nguyễn Công Trứ xuất thân trong gia đình 
Nho học, cha là Nguyễn Công Tấn, đậu cử 
nhân 24 tuổi, làm đến chức Tri phủ, mẹ là - HS lắng nghe
con gái quan quản Nội Thị Cảnh Nhạc Bá, 
họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn Nam (nay thuộc 
Hà Nội). 
Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ (tức 
ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê nhà 
làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân- GV nhận 
xét, khen ngợi những HS tích cực.
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học 
sinh.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS lắng nghe
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 ________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc