Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 (tiếp) Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2023 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Khám phá:(15 phút) 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4 nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách của phép chia 8,4 : 4 chia 8,4m = 84dm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận cách thực hiện chia của mình xét - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra kết luận - HS nêu 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68 cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 Bài 2: HĐ cặp đôi 0 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Vận dụng (5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài: tập sau: Giải Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là: chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để giải. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......... ........ __________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. 2, Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở từ”. 2. Thực hành:(25 phút) Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ ... mà. - không những .... mà còn Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu. em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân sung: Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vây ... + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà. điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. 3. Vận dụng:(5phút) - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS được bài 1,3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612 = 26,50) 150 040 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt Bài giải 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........ ....... __________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động: (5’) - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Khám phá: (8’) - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chọn kể chuyện mìn chọn. - Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý viết nhanh dàn ý của câu chuyện * Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. 3. Thực hành kể chuyện:(22 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. - HS nghe * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp. 4. Vận dụng(5 phút) - Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. - Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung BVMT. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________ Địa lí CÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đăc thù - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,... +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,... - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *HSHTT: + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có). + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. -Bảo vệ môi trường *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2. Khám phá:(25 phút) *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau: chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem. nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). tầm để tìm được nhiều ngành sản + Nói xem sản phẩm của ngành đó có xuất, nhiều sản phẩm của ngành công được xuất khẩu ra nước ngoài không. nghiệp. *Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp vòng tròn?" - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV. đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời: vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi khai thác được loại khoáng sản nào nhiều về các ngành sản xuất công nghiệp, nhất (than). hoặc các sản phẩm của ngành này. 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi kim (gang, thép,...) câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của lời sai bị trừ 2 điểm. ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản). Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Một số nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, các trang ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của xuất thủ công hoặc sản phẩm của nhóm mình. nghề thủ công. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các nghề thủ công. - Địa phương ta có nghề thủ công nào? * Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,... + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian... 3. Vận dụng :(5 phút) - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu thủ công truyền thống đó ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2023 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8 80 0 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính bài vào vở - GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913 quy tắc chia một số thập phân cho 130 100. 300 0 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu một số thập phân cho 10, 100, 1000,... 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065 số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 giải đúng 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau 4. Vận dụng :(4 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện. số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..... ... ... ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Thực hành:(25phút) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ... - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. viết. - Nhận xét HS Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3. Vận dụng:(5 phút) - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ____________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được vai trò trách nhiệm phải học tập phát huy truyền thống.. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 13 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần 14 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần GV gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Học tập: ưu và khuyết điểm: - Vệ sinh: + Tổ 1 - Hoạt động khác + Tổ 2 GV: Nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 - Một số bạn còn chưa có ý thức tham gia - HS lắng nghe. trực nhật vệ sinh - Chữ viết còn cẩu thả: Bảo Long, Bảo Nam, Ngọc Bảo, - Bình bầu bạn được nhận Thư khen cuối tuần. - HS trả lời ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo và báo cáo kế hoạch tuần 6 luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần + Tổ 1 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: + Lập thành tích trong học tập + Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - HS nhắc lại kế hoạch tuần - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: Nghi Xuân chúng ta tự hào là miền quê có - HS thực hiện bề dày truyền thống văn hóa, được coi là vùng đất “Địa linh nhân kiệt”. Nghi Xuân tự hào là quê hương của các bậc danh nhân - HS lắng nghe văn hóa nổi tiếng. Em biết ở Nghi Xuân có những danh nhân văn hóa nào ? - Giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn - HS liên hệ hóa Nguyễn Công Trứ- một người con kiệt xuất của quê hương Xuân Giang chúng ta. GV giới thiệu tóm tắt: 1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự là Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh. Nguyễn Công Trứ xuất thân trong gia đình Nho học, cha là Nguyễn Công Tấn, đậu cử nhân 24 tuổi, làm đến chức Tri phủ, mẹ là - HS lắng nghe con gái quan quản Nội Thị Cảnh Nhạc Bá, họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn Nam (nay thuộc Hà Nội). Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ (tức ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực. - Liên hệ giáo dục ý thức của người học sinh. - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS lắng nghe kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc



