Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 2 và kế 
hoạch hoạt động tuần 3
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết 
vấn đề
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm 
 - Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự 
hào về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được vai trò trách nhiệm phải 
học tập phát huy truyền thống..
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài viết, câu hỏi giao lưu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 2 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 3.
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hểu văn hóa địa phương” (15 - 16’)
 HĐ 1. Khởi động
 - GV: Các em ạ, Nghi Xuân chúng -HS sưu tầm 
ta tự hào là miền quê có bề dày truyền - HS theo dõi lắng nghe
thống văn hóa, được coi là vùng đất “Địa 
linh nhân kiệt”. Nghi Xuân tự hào là quê 
hương của các bậc danh nhân văn hóa nổi 
 - Theo dõi nắm yêu cầu tiếng. 
 Em biết ở Nghi Xuân có những 
danh nhân văn hóa nào ? Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ.
 Tiết SHDC hôm nay, thầy cô sẽ 
giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn 
hóa Nguyễn Công Trứ- một người con - HS lắng nghe.
kiệt xuất của quê hương Xuân Giang 
chúng ta.
 GV giới thiệu tóm tắt:
 1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ
 Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, 
tự là Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu 
Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu 
tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người - HS lắng nghe
làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà 
Tĩnh.
 Nguyễn Công Trứ xuất thân trong 
gia đình Nho học, cha là Nguyễn Công 
Tấn, đậu cử nhân 24 tuổi, làm đến chức 
Tri phủ, mẹ là con gái quan quản Nội Thị 
Cảnh Nhạc Bá, họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn 
Nam (nay thuộc Hà Nội). 
 Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ 
(tức ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê 
nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân.
 2. Giới thiệu về Khu lưu niệm 
Nguyễn Công Trứ:
 Đền thờ và mộ Nguyễn Công Trứ 
tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi 
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn Công 
Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an táng 
tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân 
Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà - Theo dõi nắm yêu cầu
Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao 
chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng 
gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao - 
Theo dõi nắm yêu cầu 1m2 phía trên mái vát, nằm trong 
khu đất hơn 1800m 2, trồng tre đằng ngà, 
phi lao, xoan.
Câu 1: Nguyễn Công Trứ quê ở đâu ? - HS trả lời
 Câu 2: Ông sinh ngày tháng năm 
nào? Mất ngày tháng năm năm nào ? 
 Đáp: 01/11/1778 – 7/12/1858
 Câu 3: Khu lưu niệm Nguyễn công 
Trứ hiện ở đâu ? 
 Đáp: Thôn Lam Thủy-Xuân Giang-
Nghi Xuân- HT
 Câu 4: Nguyễn Công Trứ là nhà thơ 
hay nhà văn ? 
 Đáp: nhà thơ
 Câu 5: Em nhớ được tên bài thơ 
hoặc câu thơ nào của Nguyễn Công Trứ ? 
 Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã 
mang tiếng ở trong thời đất Phải có danh 
gì với núi sông”
 Câu 6: Ông có công khai mở ra 2 
huyện nào ? 
 Đáp: Tiền Hải – Thái Bình và Kim 
Sơn- Ninh Bình
 Câu 7: Nhân dân vùng đó đã làm gì 
để ghi nhớ công ơn ông ? 
 Đáp: Lập đền thờ ông
3.Vận dụng
 Tự hào về ông, chúng ta cùng nhau 
phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm 
xứng đáng là cháu con tên quê hương 
ông, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ 
phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
hương. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 _____________________________
 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất 
kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
 thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
 nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
 + Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
 người chơi khác.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(25 phút) Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2 5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 
tính. = 9,65
- GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
 - Tính
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện 
 - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
 các phép tính trong một biểu thức có 
 sẻ trước lớp
 các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
 a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
 biểu thức có dấu ngoặc và không có 
 = 151,68
 dấu ngoặc.
 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
 - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra 
 = 111,5
 chéo, chia sẻ trước lớp.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
 - HS đọc, lớp đọc thầm.
 sau đó nhận xét HS.
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu 
 Đáp số: 31,25km
 và giải.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
 dạng tính bằng cách thuận tiện để 
 làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp 
thời báo công an bắt tội phạm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 tí hon. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
 + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
 + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
 - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
 - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, 
song?
 - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính 
chất của sắt, gang, thép
- GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm
- Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày
 Sắt Gang h p
 Có Hợp Hợp kim 
 trong kim c a s t 
 thiên của sắt và các 
 Nguồn thạch và các bon thêm 
 gốc và bon một số 
 trong chất khác
 quạng 
 sắt
 - Dẻo, - - Cứng, 
 dễ uốn, Cứng, bền, dẻo
 kéo giòn, - Có loại 
 thành không bị gỉ 
 sợi, dễ thể trong 
 Tính rèn, uốn không 
 chất dập hay khí ẩm, 
 - Có kéo có loại 
 màu thành không
 trắng sợi
 xám, 
 có ánh kim
 - Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim 
- GV nhận xét kết quả thảo luận của sắt và các bon.
- Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay 
+ Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn 
+ Gang, thép có điểm nào chung? gang và có thể thêm một vài chất khác 
 nên bền và dẻo.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
 - Lớp lắng nghe
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, 
thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc 
+ Tên sản phẩm là gì? hợp kim của sắt.
+ Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép
 H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng
 H4: Nồi cơm được làm bằng gang
 H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép
 H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
 - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song 
- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp
sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ 
sắt và hợp kin của sắt
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ + Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng 
sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ 
 không bị gỉ.
 + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, 
 dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo
 + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử 
 dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo
 + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng 
 thép phải có sơn chống gỉ.
 + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên 
 phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị 
 vỡ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu 
biết của bạn về các vật liệu làm ra các 
vật dụng đó.
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng làm từ các vật liệu 
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: 
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc 
dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn 
mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động 
Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi 
sau: - Học sinh trả lời
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
"Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
 ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác.
 * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy 
 lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
 xâm"
 - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 câu hỏi: luận
 + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
 dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
 đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta.
 thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
 nào?
 + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
 được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
 phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
 * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
 ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm"
 - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến.
 đoạn "Bác HVT - cho ai được".
 + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
 Bác Hồ qua câu chuyện trên?
 3. Vận dụng: (4 phút)
 - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
 muốn của Bác Hồ ? - Sưu tầm các tài 
 liệu nói về phong trào Bình dân học vụ 
 của nước ta trong giai đoạn mới giành 
 - HS nghe và thực hiện
 được độc lập năm 1945.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nhận biết một số tính chất của đồng . 
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
 - Thích tìm hiểu khoa học.
 * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác 
 phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
 lời câu hỏi:
 + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
 + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất 
 nào?
 + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời 
 sống - Lắng nghe.
 - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
 2. Khám phá:(25 phút)
 * Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Tính chất của đồng 
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao 
 - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
 cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
 + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
 + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
 + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác 
 nhau
 * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh 
 tính chất của đồng và hợp kim đồng
 - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu
 nhóm
 Đồng Hợp kim đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, 
có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng 
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng
- Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng 
- GV kết luận: đồng.
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm 
bằng đồng và hợp kim của đồng, cách 
bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
+ Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn 
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu điện và nhiệt tốt.
gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình 
 cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở 
 đình, chùa, miếu, bảo tàng.
 + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện 
 bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao 
 hưởng.
 + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có 
 ở đình, chùa, miếu...
 + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
 + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở 
 gia đình địa chủ, giàu có.
+ Em có biết những sản phẩm nào khác - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau 
làm từ đồng? Hợp kim đồng? đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao 
 động...
+ Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời
bằng đồng? Thường thấy bảo quản các 
đồ dùng như thế nào? - HS nghe
- GV nhận xét
3. Vận dụng:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
làm bằng đồng có trong nhà và giới 
thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
- Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 
đồng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 .. ..
 _____________________________
 Đạo đức
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường 
nhịn em nhỏ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu
 bạn?
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
 cầu của tiết học
 2. Khám phá :(25 phút)
 * Cách tiến hành: 
 *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. 
 - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc
 - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
 + Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh 
 gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ 
 già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp 
 bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề 
 cỏ cho khỏi trơn.
 + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã 
 biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các 
 các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp 
 của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, 
 các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già 
 - GV kết luận: và trẻ nhỏ.
 + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và 
 giúp đỡ họ bằng những việc làm phù 
 hợp với khả năng.
 + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ 
 là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa 
 con người với con người, là biểu hiện 
 của người văn minh, lịch sự.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc.
 * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
 - GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. 
 - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
 - GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung.
 + Các hành vi a, b, c là những hành vi 
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, 
 yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu
 thái độ kính già, yêu trẻ ? 
 - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể 
 hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa - HS nghe và thực hiện
 phương, của dân tộc ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......... 
 ........ 
 ........ 
 ______________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân 
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1 
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
 đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4 
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc