Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 31 trang Bích Thủy 28/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA 
 PHƯƠNG
 I. MỤC TIÊU
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 11 và kế 
hoạch hoạt động tuần 12.
 - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị 
anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm.
 - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn 
luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống.
 - Tư liệu về các tấm gương yêu nước tiêu biểu của quê hương Nghi Xuân
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 11 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 12
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa 
phương(15 - 16’)
1. Khởi động
- HS nghe bài hát “Đường về Hà Tĩnh !” Tác - Cả lớp cùng hát.
giả Vĩnh An, người trình bày Nghệ sĩ nhân 
dân Thu Hiền.
2. Khám phá
HĐ1. Giới thiệu nhà yêu nước Lê Tính – 
quê Xuân Giang
 - HS lắng nghe.
 a, Đồng chí Lê Tính sinh năm 1895 tại 
làng Tiên Cầu, tổng Xuân Viên (nay là xã 
Xuân Giang), huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh ra trong một gia đình nhà nho giàu lòng 
yêu nước, có tư tưởng tiến bộ từ nhỏ. Vốn tư 
chất thông minh, đồng chí đã sớm tiếp thu thơ 
văn yêu nước và tư tưởng tiến bộ, đồng thời 
thấu hiểu thêm về thời cuộc, căm thù bọn đế 
quốc và cường hào, thông cảm với nỗi thống 
khổ của bà con nhân dân. .
 Tối ngày 1/8/1930, đồng chí Lê Tính đã 
vận động và lãnh đạo đoàn biểu tình của nhân 
 - HS lắng nghe 
dân Tiên Cầu phối hợp với nhân dân trong 
tổng Xuân Viên và các tổng Cổ Đạm, Phan 
Xá, Tham Xuân tổ chức mít tinh. Cuộc mít 
tinh đã thu hút hơn 500 quần chúng đảng viên 
tham gia, tiếng trống mỗ, tiếng hô khẩu hiệu 
“Đánh đổ địa chủ cường hào, đem lại ruộng 
đất cho dân cày ” rền vang khắp nơi. 
 Tháng 10/1930, Huyện ủy Nghi Xuân đã 
tổ chức đại hội đại biểu, đồng chí Lê Tính đã 
được tổ chức tín nhiệm bầu vào Ban chấp 
hành Huyện ủy Nghi Xuân.
 Cuộc biểu tình sáng ngày 1/5/1931 đã 
thu hút gần 2000 người hô vang khẩu hiệu: 
“Ủng hộ Xô Viết liên bang; Cơm áo cho dân 
cày; Ngày làm 8 giờ cho công nhân; Giảm 
sưu thuế, giảm tô tức, xóa nợ”. Trước khí thế 
đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, tri huyện 
Nghi Xuân đã hoảng sợ bỏ trốn khỏi huyện 
đường.
 Tháng 7/1931, đồng chí Lê Tính bị địch 
bắt và giải về nhà giam huyện Nghi Xuân, rồi 
đưa vào nhà lao Hà Tĩnh. Mặc dù bị địch 
dùng đủ cực hình tra tấn, tra khảo nhưng 
chúng không thể khuất phục được ý chí kiên 
cường, bất khuất của đồng chí Lê Tính.
 Đầu năm 1936, đồng chí Lê Tính và một 
số đồng chí đảng viên Nghi Xuân được trả tự 
do, trở về quê hương tiếp tục hoạt động.
 Tháng 5/1945, đồng chí Lê Tính đã bắt 
liên lạc được với ban vận động Việt Minh liên 
tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh do đồng chí Nguyễn Xuân Linh làm trưởng ban.
 Chiều 19/8/1945, đứng đầu là đồng chí 
Tính đã huy động quần chúng nhân dân hàng 
ngũ chỉnh tề tiến vào huyện lỵ, bắt tri huyện 
Nguyễn Dự, phá nhà lao, thả hết người bị 
giam cầm, tịch thu ấn tín, sổ sách, tiền bạc 
công quỹ, tước vũ khí của bọn lính lệ. Đến 
sáng ngày 20/8/1945, đồng chí Lê Tính và Ủy 
ban khởi nghĩa lãnh đạo cuộc biểu tình quy 
mô toàn huyện nhằm lật đổ ách thống trị thực 
dân Pháp và phong kiến Nam triều đã thành 
công.
 Tháng 12/1945, đồng chí Lê Tính được 
tổ chức tín nhiệm bầu giữ chức vụ Trưởng 
ban Vận động lâm thời huyện Nghi Xuân.
Năm 1955, đồng chí Lê Tính đã qua đời để lại 
tình thương yêu, đau xót cho đồng chí, bạn 
bè, quê hương và gia đình.
HĐ2. Chia sẻ
 Qua thông tin trên em có suy nghĩ gì về 
truyền thống yêu nước của ông cha ta ? - HS chia sẻ
 Liên hệ bản thân cần làm gì để thể hiện 
lòng yêu quê hương đất nước.
3. Vận dụng - HS chia sẻ
- Các em hãy cùng người than tìm hiểu them 
các tấm gơng yêu nước khác của địa phưng 
NX.
- Học tập, rèn luyện tốt để tiếp bước cha ông 
bảo về, dựng xây quê hương. - HS lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 .... ........ 
 ___________________________:
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham 
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện
nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
 - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, 
mùi vị của rừng thảo quả .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện 
đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho cả lớp khởi động - HS vận động theo nhạc
- Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu - HS đọc và TLCH 
vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo 
ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, 
+ Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi 
vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi 
cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho 
 gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, 
 từng nếp áo, nếp khăn của người đi 
 rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
- Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
 quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 
 chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, 
 chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng 
 sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy 
 rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo 
 quả như những đốm lửa hồng thắp lên 
 nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương 
gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
 - 1 HS đọc to
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện 
đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: 
- Đọc hay: 
4. Vận dụng: (3 phút) - Bài văn ca ngợi điều gì ? Cây thảo - HS nghe
 quả có tác dụng gì ? 
 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... 
 biết? 
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây 
 mà các em vừa kể vì nó là những cây 
 thuốc Nam rất có ích cho con người. 
 Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
 sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung - HS nghe và thực hiện
 quanh mình để môi trường ngày càng 
 trong sạch.
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
 sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
 - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
 * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên 
 khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, 
song?
 - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét
 - Lắng nghe.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
 - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 nhắc lại tên bài.
2. Thực hành:(25 phút)
* Hoạt động 1: Nguồn gốc và tínhchất 
của sắt, gang, thép
- GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm
- Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày
 Sắt Gang hép
 Có Hợp Hợp kim 
 trong kim c a s t 
 thiên của sắt và các 
 Nguồn thạch và các bon thêm 
 gốc và bon một số 
 trong chất khác
 quạng 
 sắt
 - Dẻo, - - Cứng, 
 dễ Cứng, bền, dẻo
 uốn, giòn, - Có loại 
 kéo không bị gỉ 
 thành thể trong 
 sợi, dễ uốn không 
 Tính rèn, hay khí ẩm, 
 chất dập kéo có loại 
 - Có thành không
 màu sợi
 trắng 
 xám, 
 có ánh 
 kim
 - Được làm từ quặng sắt đều là hợp 
- GV nhận xét kết quả thảo luận kim của sắt và các bon.
- Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay 
+ Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn 
 gang và có thể thêm một vài chất khác 
+ Gang, thép có điểm nào chung? nên bền và dẻo.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Lớp lắng nghe
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép 
+ Tên sản phẩm là gì? hoặc hợp kim của sắt.
+ Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép
 H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng
 H4: Nồi cơm được làm bằng gang
 H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép
 H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
 - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song 
- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp
sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ 
sắt và hợp kin của sắt
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ + Dao làm làm từ hợp kim của sắt 
sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản dùng xong phải rửa sạch để nơi khô 
 ráo sẽ không bị gỉ.
 + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, 
 dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo
 + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử 
 dụng xong phải rửa sạch để nơi khô 
 ráo
 + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng 
 thép phải có sơn chống gỉ.
 + Nồi gang, chảo gang làm từ gang 
 nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ 
 bị vỡ.
1. Vận dụng:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện
làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu 
biết của bạn về các vật liệu làm ra các 
vật dụng đó.
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng làm từ các vật liệu 
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ......... ................
.... 
 ___________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 -Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945 : 
 + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
 + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào 
Cần vương .
 + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
 + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
 + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
 + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
 - Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Bảng thống kê
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe
 nhanh- Đáp đúng"
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi
 mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì 
 đại diện của nhóm này nêu ra một mốc 
 lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời 
 nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện 
 gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho 
 nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng 
 nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
 - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Khám phá:(27 phút) * Hoạt động 1: Thống kê các 
sựkiệnlịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Học sinh đọc bảng thống kê các sự 
nhưng che kín nội dung. kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển 
hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi của lớp trưởng
sau: - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
gì? - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho 
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì? cả lớp đọc lại
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian - Học sinh cùng xây dựng để hoàn 
xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện thành bảng thống kê
đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kìdiệu
- GV giới thiệu trò chơi - HS nghe
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng 
dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi - HS nghe
Câu hỏi gợi ý: - Các đội chọn từ hàng ngang
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng 
 ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 nhanh.
 do Phan Bội Châu lãnh đạo
 - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không 
 (6 chữ cái) cho điểm
3) Một trong số tến của Bác Hồ. - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô - Đội được nhiều điểm là thắng.
 Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau 
 cuộc phản công Huế.
6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào 
 thời gian này?
7) Trương Định phải về nhận chức lãnh 
 binh ở nơi này?
8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành 
 công 19/8/45
9) Nhân dân vùng này tham gia biểu 
 tình 12/9/1930
10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực 
 dân Pháp đô hộ
 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập 
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng 
 cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
 14) Người chủ chiến trong Triều 
 Nguyễn
 15) Người lập ra hội Duy Tân.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện
 vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ 
 năm 1858 - 1945.
 - Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện
 gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử 
 trong giai đoạn trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .......... ................
.... ..... 
 _____________________________
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của đồng . 
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản 
chúng.
 - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
 - Thích tìm hiểu khoa học.
 * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác 
 phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
 lời câu hỏi:
 + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất 
 nào?
 + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời 
 sống - Lắng nghe.
 - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
 2. Thực hành:(25 phút) 
 * Hoạt động 1: Tính chất của đồng
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao 
 - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
 cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
 + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
 + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
 + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác 
 nhau
 * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh 
 tính chất của đồng và hợp kim đồng
 - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu
 nhóm
 Đồng Hợp kim đồng
 Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
 Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, 
 có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng 
 dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng
 - Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng 
 - GV kết luận: đồng.
 * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm 
 bằng đồng và hợp kim của đồng, cách 
 bảo quản các đồ dùng đó.
 - Tổ chức cho HS thảo luận - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
 + Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. 
 + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu Dẫn điện và nhiệt tốt.
 gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình 
 cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở 
 đình, chùa, miếu, bảo tàng.
 + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện 
 bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng.
 + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có 
 ở đình, chùa, miếu...
 + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
 + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở 
 gia đình địa chủ, giàu có.
 + Em có biết những sản phẩm nào khác 
 làm từ đồng? Hợp kim đồng? - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau 
 đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao 
 động...
 + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời
 bằng đồng? Thường thấy bảo quản các 
 đồ dùng như thế nào?
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 3.Vận dụng:(5 phút)
 - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
 làm bằng đồng có trong nhà và giới 
 thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
 - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
 sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 
 đồng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .......... ................
 .... 
 _____________________________
 Đạo đức
 THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế 
những kiến thức đã học. 
- Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ 
tiên, tôn trọng bạn bè...
2. Năng lực chung 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng 
ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát - HS hát
 - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS nêu
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - HS ghi vở
 yêu cầu của tiết học - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:( 25 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn 
 của HS lớp 5 nên làm và những việc của GV.
 không nên làm theo hai cột dưới đây: - Đại diện một số nhóm trình bày.
 Nên làm Không nên làm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo 
 luận nhóm 4.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm - HS làm bài ra nháp.
 có trách nhiệm của em? - HS trình bày.
 - GV nhận xét. - HS khác nhận xét.
 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
 *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành 
 công trong học tập, lao động do sự cố 
 gắng, quyết tâm của bản thân?
 - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn.
 bạn.
 - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp.
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Em học được điều gì qua bài học - HS nêu
 này?
 - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ 
 nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, - HS nghe và thực hiện
 nỗ lực của bản thân,
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .......... ................
 .... 
 _____________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn 
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
nhanh ai đúng:
 TS 14,7 29,2 1,3 1,6
 TS 10 10 100 100
 Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
phép tính đúng được thưởng 1 bông 
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội 
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, 
trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài 
 của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 
1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của 1,48 sang bên phải một chữ số.
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
hiện phép tính. bảng lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 
thành các bài tập. giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc