Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 11 và kế hoạch hoạt động tuần 12. - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm. - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống. - Tư liệu về các tấm gương yêu nước tiêu biểu của quê hương Nghi Xuân - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát. đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 11 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe. tuần 12 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa phương(15 - 16’) 1. Khởi động - HS nghe bài hát “Đường về Hà Tĩnh !” Tác - Cả lớp cùng hát. giả Vĩnh An, người trình bày Nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu nhà yêu nước Lê Tính – quê Xuân Giang - HS lắng nghe. a, Đồng chí Lê Tính sinh năm 1895 tại làng Tiên Cầu, tổng Xuân Viên (nay là xã Xuân Giang), huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh ra trong một gia đình nhà nho giàu lòng yêu nước, có tư tưởng tiến bộ từ nhỏ. Vốn tư chất thông minh, đồng chí đã sớm tiếp thu thơ văn yêu nước và tư tưởng tiến bộ, đồng thời thấu hiểu thêm về thời cuộc, căm thù bọn đế quốc và cường hào, thông cảm với nỗi thống khổ của bà con nhân dân. . Tối ngày 1/8/1930, đồng chí Lê Tính đã vận động và lãnh đạo đoàn biểu tình của nhân - HS lắng nghe dân Tiên Cầu phối hợp với nhân dân trong tổng Xuân Viên và các tổng Cổ Đạm, Phan Xá, Tham Xuân tổ chức mít tinh. Cuộc mít tinh đã thu hút hơn 500 quần chúng đảng viên tham gia, tiếng trống mỗ, tiếng hô khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ cường hào, đem lại ruộng đất cho dân cày ” rền vang khắp nơi. Tháng 10/1930, Huyện ủy Nghi Xuân đã tổ chức đại hội đại biểu, đồng chí Lê Tính đã được tổ chức tín nhiệm bầu vào Ban chấp hành Huyện ủy Nghi Xuân. Cuộc biểu tình sáng ngày 1/5/1931 đã thu hút gần 2000 người hô vang khẩu hiệu: “Ủng hộ Xô Viết liên bang; Cơm áo cho dân cày; Ngày làm 8 giờ cho công nhân; Giảm sưu thuế, giảm tô tức, xóa nợ”. Trước khí thế đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, tri huyện Nghi Xuân đã hoảng sợ bỏ trốn khỏi huyện đường. Tháng 7/1931, đồng chí Lê Tính bị địch bắt và giải về nhà giam huyện Nghi Xuân, rồi đưa vào nhà lao Hà Tĩnh. Mặc dù bị địch dùng đủ cực hình tra tấn, tra khảo nhưng chúng không thể khuất phục được ý chí kiên cường, bất khuất của đồng chí Lê Tính. Đầu năm 1936, đồng chí Lê Tính và một số đồng chí đảng viên Nghi Xuân được trả tự do, trở về quê hương tiếp tục hoạt động. Tháng 5/1945, đồng chí Lê Tính đã bắt liên lạc được với ban vận động Việt Minh liên tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh do đồng chí Nguyễn Xuân Linh làm trưởng ban. Chiều 19/8/1945, đứng đầu là đồng chí Tính đã huy động quần chúng nhân dân hàng ngũ chỉnh tề tiến vào huyện lỵ, bắt tri huyện Nguyễn Dự, phá nhà lao, thả hết người bị giam cầm, tịch thu ấn tín, sổ sách, tiền bạc công quỹ, tước vũ khí của bọn lính lệ. Đến sáng ngày 20/8/1945, đồng chí Lê Tính và Ủy ban khởi nghĩa lãnh đạo cuộc biểu tình quy mô toàn huyện nhằm lật đổ ách thống trị thực dân Pháp và phong kiến Nam triều đã thành công. Tháng 12/1945, đồng chí Lê Tính được tổ chức tín nhiệm bầu giữ chức vụ Trưởng ban Vận động lâm thời huyện Nghi Xuân. Năm 1955, đồng chí Lê Tính đã qua đời để lại tình thương yêu, đau xót cho đồng chí, bạn bè, quê hương và gia đình. HĐ2. Chia sẻ Qua thông tin trên em có suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của ông cha ta ? - HS chia sẻ Liên hệ bản thân cần làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước. 3. Vận dụng - HS chia sẻ - Các em hãy cùng người than tìm hiểu them các tấm gơng yêu nước khác của địa phưng NX. - Học tập, rèn luyện tốt để tiếp bước cha ông bảo về, dựng xây quê hương. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ ................ .... ........ ___________________________: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm tính 27,867 10. bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi. quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích. * Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp. đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0. - Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp. phân với 10; 100;1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện. ngay tại lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe các câu hỏi: - HS giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải gì? 10l dầu hỏa cân nặng là: + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg) cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là: + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg 4. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho cả lớp khởi động - HS vận động theo nhạc - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu - HS đọc và TLCH vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục... + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả - Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to - GV đọc mẫu - HS theo dõi 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét. Lưu ý: - Đọc đúng: - Đọc hay: 4. Vận dụng: (3 phút) - Bài văn ca ngợi điều gì ? Cây thảo - HS nghe quả có tác dụng gì ? - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung - HS nghe và thực hiện quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép. - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Thực hành:(25 phút) * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tínhchất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày Sắt Gang hép Có Hợp Hợp kim trong kim c a s t thiên của sắt và các Nguồn thạch và các bon thêm gốc và bon một số trong chất khác quạng sắt - Dẻo, - - Cứng, dễ Cứng, bền, dẻo uốn, giòn, - Có loại kéo không bị gỉ thành thể trong sợi, dễ uốn không Tính rèn, hay khí ẩm, chất dập kéo có loại - Có thành không màu sợi trắng xám, có ánh kim - Được làm từ quặng sắt đều là hợp - GV nhận xét kết quả thảo luận kim của sắt và các bon. - Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay + Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn gang và có thể thêm một vài chất khác + Gang, thép có điểm nào chung? nên bền và dẻo. + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Lớp lắng nghe - GV kết luận * Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép + Tên sản phẩm là gì? hoặc hợp kim của sắt. + Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi cơm được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt + Nhà em có những đồ dùng nào làm từ + Dao làm làm từ hợp kim của sắt sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ không bị gỉ. + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ. + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ. 1. Vận dụng:(5 phút) - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ......... ................ .... ___________________________ CHIỀU: Lịch sử ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: -Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta . + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương . + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu . + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời . + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời . - Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng thống kê - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe nhanh- Đáp đúng" - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Khám phá:(27 phút) * Hoạt động 1: Thống kê các sựkiệnlịch sử tiêu biểu từ 1858-1945 - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Học sinh đọc bảng thống kê các sự nhưng che kín nội dung. kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà. - Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi của lớp trưởng sau: - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến + Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai. gì? - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho + Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì? cả lớp đọc lại + Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian - Học sinh cùng xây dựng để hoàn xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện thành bảng thống kê đó? - GV theo dõi và làm trọng tài cho HS * Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kìdiệu - GV giới thiệu trò chơi - HS nghe - Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc - GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi - GV nêu luật chơi - GV tổ chức học sinh chơi - HS nghe Câu hỏi gợi ý: - Các đội chọn từ hàng ngang 1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 nhanh. do Phan Bội Châu lãnh đạo - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không (6 chữ cái) cho điểm 3) Một trong số tến của Bác Hồ. - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc 4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô - Đội được nhiều điểm là thắng. Viết Nghệ Tĩnh? 5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế. 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này? 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này? 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930 10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này? 14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn 15) Người lập ra hội Duy Tân. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945. - Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .......... ................ .... ..... _____________________________ Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. - Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất nào? + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống - Lắng nghe. - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài. 2. Thực hành:(25 phút) * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác nhau * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu nhóm Đồng Hợp kim đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng - Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng - GV kết luận: đồng. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. - Tổ chức cho HS thảo luận - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp + Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu Dẫn điện và nhiệt tốt. gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng. + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng. + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở đình, chùa, miếu... + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở gia đình địa chủ, giàu có. + Em có biết những sản phẩm nào khác làm từ đồng? Hợp kim đồng? - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động... + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời bằng đồng? Thường thấy bảo quản các đồ dùng như thế nào? - HS nghe - GV nhận xét 3.Vận dụng:(5 phút) - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện. sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của đồng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .......... ................ .... _____________________________ Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè... 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - HS nêu - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - HS ghi vở yêu cầu của tiết học - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:( 25 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của HS lớp 5 nên làm và những việc của GV. không nên làm theo hai cột dưới đây: - Đại diện một số nhóm trình bày. Nên làm Không nên làm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm - HS làm bài ra nháp. có trách nhiệm của em? - HS trình bày. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp. 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Em học được điều gì qua bài học - HS nêu này? - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, - HS nghe và thực hiện nỗ lực của bản thân, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .......... ................ .... _____________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên hiện phép tính. bảng lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV chữa bài HS. Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 thành các bài tập. giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b):M3,4 - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc



