Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
 - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, 
mùi vị của rừng thảo quả .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện 
đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH 
 khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
 + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
 để làm gì?
 + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
 bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo 
 ngay cho Hằng biết?
 - Nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó.
 + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi 
vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi 
cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho 
 gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, 
 từng nếp áo, nếp khăn của người đi 
 rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp 
gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
- Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
 quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 
 chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, 
 chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng 
 sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy 
 rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo 
 quả như những đốm lửa hồng thắp lên 
 nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương 
gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
 - 1 HS đọc to - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu 
 sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
 * Cách tiến hành: 
 - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
 - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện 
 đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
 Khao...nếp áo, nếp khăn.
 - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
 - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
 - GV nhận xét.
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: 
 - Đọc hay: 
 4. Vận dụng: (3 phút)
 + Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe
 + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện
 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... 
 biết? 
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe
 mà các em vừa kể vì nó là những cây 
 thuốc Nam rất có ích cho con người. 
 Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
 sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung 
 quanh mình để môi trường ngày càng 
 trong sạch.
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
 sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên 
.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có 
liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn 
nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn 
 SH 37,5 45,7 thì chiến thắng.
 SH 56,2 26,15
 T 45,63 175,4
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 + Ví dụ 1:
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC 
cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m
đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m
của hình tam giác ABC. - HS thảo luận.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC 
có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
* Tìm kết qủa và nhận xét.
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm
nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3
mình. 36dm 
- GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m
làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m)
 - HS cả lớp cùng thực hiện.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 
cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép 
tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
nhân.
 12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS 
tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy 
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp.
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai 
tính của mình. thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ Ghi nhớ và nhận xét.
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. tính.
- GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Kết quả:
 a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải
- GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
Bài 2:(M3,4)
- Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. - HS làm và báo cáo giáo viên
 Thừa số 3 18 8,07 2,389
 Thừa số 3 5 10
 Tích 9,54 40,35 23,89 4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau:
Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 
0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 
1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
- Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện
có sử dụng các phép tính nhân một số 
thập phân với một số tự nhiên để 
làm?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: 
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc 
dốt”: 
 quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù 
chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn 
mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi 
sau: - Học sinh trả lời
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn 
to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
"Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
 ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 
kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
 xâm"
 - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 câu hỏi: luận
 + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
 dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
 đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta.
 thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
 nào?
 + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
 được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
 phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
 * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
 ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm"
 - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến.
 đoạn "Bác HVT - cho ai được".
 + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
 Bác Hồ qua câu chuyện trên?
 3. Vận dụng: (4 phút)
 - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
 muốn của Bác Hồ ? 
 - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
 Bình dân học vụ của nước ta trong giai 
 đoạn mới giành được độc lập năm 
 1945.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham 
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
- GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ 
phức (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả 
rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : 
và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở 
Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức 
(BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
- Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của 
 nhà máy, xí nghiệp 
b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét 
bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước 
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp
thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực 
 hiện được, giữ gìn được 
 + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, 
 trả khoản tiền thoả thuận khi có tai 
 nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
 + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư 
 hỏng.
 + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật 
 có ý nghĩa lịch sử .
 + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , 
 không thể suy suyển, mất mát.
 + Bảo tồn: để lại không để cho mất.
 + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
 + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm 
 để giữ cho nguyên vẹn
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe
nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu 
không thay đổi.
- Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
- HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch 
- GV nhận xét chữa bài đẹp.
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch 
thành BT) đẹp.
3. Vận dụng: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
sinh thái. 
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu
trường ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 ĐÁ VÔI - GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI, XI MĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. Quan sát, 
nhận biết đá vôi.
 - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. Kể tên một số loại 
gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng. Nêu được một số cách bảo quản xi 
măng.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
 * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi 
 trường trong quá trình sản xuất đó.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài 
mẩu đá vôi. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. 
*Tiến trình đề xuất
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu 
vấn đề
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nêu
trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá 
vôi đó
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có - Động Hương Tích ở Hà Nội.
nhiều đá vôi và núi đá vôi? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh 
*GV Theo em đá vôi có tính chất gì?
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS làm việc cá nhân
biết ban đầu của mình về tính chất của 
đá vôi vào vở Ghi chép khoa học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
 + Đá vôi không cứng lắm
 + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra + Đá vôi được dùng để ăn trầu
 + Đá vôi được dùng để quét tường
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) + Đá vôi có màu trắng
và phương án tìm tòi.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự giống 
nhau và khác nhau của các ý kiến ban - HS so sánh
đầu
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi 
liên quan đến nội dung kiến thức tìm - HS đề xuất câu hỏi
hiểu về tính chất của đá vôi.
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các 
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu 
về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng.
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá 
cuội?
- Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá 
vôi có phản ứng gì?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trả lời các - HS thảo luận
câu hỏi trên.
d. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
làm thí nghiệm nghiên cứu.
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm:
 + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi - HS thực hành
cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá 
cọ sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá 
sát và nhận xét, kết luận. vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có 
 màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
 *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
+ Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí 
nghiệm.
*Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa - HS thực hành theo yêu cầu
đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng 
hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc 
hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi 
tượng xảy ra. được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra 
*Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có 
 vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện khói bay lên.
tượng xảy ra.
e. Kết luận kiến thức: - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi 
- GV yêu cầu HS ghi thông tin vào chép khoa học.
bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ 
quả bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các lên khi gặp nước.
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức và đói chiếu với 
mục Bạn cần biết ở SGK
Hoạt động 2 : Gốm xây dựng, gạch, 
ngói, xi măng
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : 
- Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - HS thảo luận theo cặp
 - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì - HS trả lời
? - HS trả lời
- Em có nhận xét gì về tính chất của 
gach, ngói? - HS trả lời
- Ở địa phương bạn, xi măng được 
dùng để làm gì?
- Xi măng được làm từ những vật liệu 
nào? 
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở 
nước ta ? 
- GV nhận xét, kết luận 
 - HS lắng nghe
*Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi, gốm 
xây dựng, gạch, ngói, xi măng
- Yêu cầu HS thảo luận N4 và trả lời 
câu hỏi: Lợi ích của đá vôi, gốm xây - HS thảo luận.
dựng, gạch, ngói, xi măng
- Đá vôi được dùng để làm gì?
 ....... - HS trả lời.
- GV kết luận - HS trả lời.
3. Vận dụng: (5phút)
- Gạch ngói có vai trò quan trọng như - HS nêu
thế nào đối với đời sống của nhân dân 
ta ?
- Tìm hiểu thêm các vật liệu xây dựng - HS nghe và thực hiện
khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn 
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
nhanh ai đúng:
 TS 14,7 29,2 1,3 1,6
 TS 10 10 100 100
 Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
phép tính đúng được thưởng 1 bông 
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội 
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết :
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, 
trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài 
 của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 
1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của 1,48 sang bên phải một chữ số.
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
hiện phép tính. bảng lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 
thành các bài tập. giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500
được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14
 x x
 40 600
 512,80 49284,00 Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, 
khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì 
dừng lại.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
với một số tròn chục khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( 
ND Ghi nhớ).
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Bảng nhóm
 + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho Hs hát - HS hát
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài
- Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả 
người( ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh 
hoạ bài Hạng A Cháng 
- Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất 
điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh
- GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
bật? Các em cùng đọc bài Hạng A 
Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người 
 gồm:
1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả
- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A 
cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi 
khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng 
A Cháng.
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng.
cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như 
lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc 
gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng 
thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo 
cày trông hùng dũng như một chàng 
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, - Tả hoạt động, tính nết.
cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ 
đén mức chăm chắm vào công việc
 3 - Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được 
ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là tả
niềm tự hào của dòng họ.
- Qua bài văn em có nhận xét gì về - Bài văn tả người gồm 3 phần: 
cấu tạo của bài văn tả người? + Mở bài: giới thiệu người định tả
 + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của 
 người đó
 + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
+ Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả
+ Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước 
đó trong phần thân bài? da, dáng đi...
 Tả tính tình: 
 Tả hoạt động: 
+ Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_thi.doc