Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TRI ÂN THẦY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 10 và kế hoạch hoạt động tuần 11. - HS biết sưu tầm tư liệu về Ngày nhà giáo Việt Nam và hát các bài ca ngợi thầy cô giáo. - Thông qua buổi giao lưu, HS thêm yêu mến, quý trọng thầy cô, gắn bó với trường lớp, có ý thức học tập tốt. II. CHUẨN BỊ : - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống. - Tư liệu về Ngày Nhà giáo Việt Nam - Các bài hát về thầy cô giáo. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 10 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe. hoạch, nhiệm vụ tuần 11 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề : Tri ân Thầy Cô giáo (15 - 16’) 1. Khởi động : Cho học sinh hát bài : Cả lớp cùng hát. Bụi phấn 2. Khám phá - Giao lưu tìm hiểu:Cho HS nêu hiểu biết HS lắng nghe. của em về Ngày nhà giáo Việt Nam -HS nhắc lại ND câu sau: *Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm Đáp: Ngày nhà giáo Việt Nam chính Ngày nhà giáo Việt Nam ? thức được nhà nước công nhận vào ngày -HS thi tìm các câu tục ngữ ca dao về 20/11/1982. thầy cô giáo, nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm đó thắng. Sau đây là một số Muốn sang thì bắc cầu Kiều câu: Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ước mong. Ơn thầy soi lối mở đường Cho con vững bước dặm trường tương lai. Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu. Mấy ai là kẻ không thầy Thế gian thường nói đố mày làm nên. Công cha, áo mẹ, chữ thầy Gắng công mà học có ngày thành danh. Phần 2: Giao lưu văn nghệ Dốt kia thì phải cậy thầy - Các cá nhân xung phong hát, đọc thơ,vẽ Vụng kia cậy thợ thì mày làm nên. tranh về ngày 20.11 - Các nhóm tham gia biểu diễn - HS lắng nghe để thực hiện -Trưng bày tranh trên bảng lớp. 3. Vận dụng - Các em hãy cùng bạn bè thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhóm, lớp đã đề ra để bày tỏ công ơn với các thầy giáo, cô giáo, Học sinh thực hiên - Thực hiện tốt công tác các nhiệm vụ trong tuần lễ đăc biệt này. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. -Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 2.Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 5,75 7,34 4,5 1,27 hạng Số 7,8 0,45 3,55 5,78 hạng Số 4,25 2,66 5,5 4,22 ạng Số 1,2 0,05 6,45 8,73 hạng Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe. chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ + Tổ chức cho học sinh tham gia vũ. chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. Thực hành:(30 phút): Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ thực hiện tính cộng nhiều số thập sung. phân. - GV yêu cầu HS làm bài. -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả bạn. Kết quả: - GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm - GV nhận xét HS. tra lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4 của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4 - GV nhận xét HS. 7,6 Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Bài 2(c,d):M3,4 Đáp số:91,1m - Cho HS tự làm bài vào vở - GV kiểm tra - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) Bài 3(cột 2):M3,4 = 11 + 8 - Cho HS tự làm bài vào vở = 19 - GV kiểm tra - HS làm bài vào vở, báo cáo GV 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,0,8 + 0,4 0,48 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... ________________________ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe -Giới thiệu chủ điểm:GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... ___________________________ Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS -Rèn cho học sinh kĩ năng nói. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu:Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cho cả lớp biết và những ai bắt tay với bạn đó 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS khác góp ý em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên - HS vẽ tranh truyền với mọi người những điều đã - Một số HS trình bày sản phẩm trước học lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... ____________________________ CHIỀU: Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động (5phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (27 phút) *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình - Học sinh trình bày diễn biến của bày. buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - 2 em lần lượt đọc trước lớp. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịchsử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập chế độ thực dân phong kiến. của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ + Tuyên bố khai sinh ra chế độ cộng hoà. nào? - Truyền thống bất khuất kiên cường của + Những việc đó tác động như thế người Việt Nam. nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta. dân tộc ta? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________ Khoa học TRE, MÂY, SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: re Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn rào b o ghế vệ - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, việc các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Nhóm trương điều khiển các nhóm hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên thực hiện đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác đó. bổ sung. Hình Tên sản phẩ Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre câu, sọt, nhà, chuồng lợn - GV nhận xét, thống nhất đáp án thang, chõng, sáo, - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các tay cầm cối xay câu hỏi trong SGK. - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Hoạt động 3: Củng cố. - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm song mà bạn biết? bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 - Nêu cách bảo quản những đồ dùng dãy). bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 dãy thi đua kể 3.Vận dụng - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? - Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên - HS nêu nhiên nhiều hơn ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________ Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 2.Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất:Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài “Chào người bạn - HS hát mới đến” - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét chung, đánh giá - HS nghe - Giơi thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm - Nhiều HS nêu. bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: - GV nhận xét chung, kết luận: d. Khuyên ngăn bạn + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - HS cùng thảo luận. + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi - HS thảo luận theo nội dung của GV. với nhau như thế nào? - HS nêu. + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của về tình bạn của em? mình, lớp cùng trao đổi. - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, - HS thực hiện đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _______________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết trừ hai số thập phân - Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, .... - HS: SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương những HS tích cực. - Đều bằng 100 + Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm - Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày gì? bài vào vở. - GV giới thiệu về số tròn chục - Ghi đầu bài lên bảng:Trừ hai số thập phân. 2.Khám phá:(15 phút) * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính. 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính. 4,29 - 1,84 2,45 - Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m. nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu: trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 429 4,29 thực hiện trừ. - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. phân. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu. 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ. trừ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng phần thập phân của số bị trừ bằng số bên phải phần thập phân của số bị trừ. các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp: - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo * Ghi nhớ: dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả: hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 - GV nhận xét , kết luận. Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. - Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét chữa bài để kiểm tra; -1 HS làm bảng lớp Bài giải Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg Bài 1(c):M3,4 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài vào vở 50,8 - 19,256 31,544 Bài 2(c):M3,4 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài vào vở 60 - 12,45 47,55 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________ Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinhmở sách giáo khoa, vở ghi bảng: Đại từ xưng hô đầu bài 2. Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn để làm bài. TLCH - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. - Những từ nào được in đậm trong Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ - Những từ nào chỉ người nghe? Bia, thóc gạo, cơm + Những từ chỉ người nghe: chị, các - Từ nào chỉ người hay vật được người nhắc tới? + Từ chúng - Thế nào là đại từ xưng hô? Bài 2: HĐ cả lớp - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm - HS đọc - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, hiện thái độ của người nói như thế cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi nào? thường người khác. Bài 3:HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - HS đọc - Nhận xét các cách xưng hô đúng. - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ anh. - Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét chữa bài - HS đọc - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc đủ. - HS đọc 4. Vận dụng:(3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện. bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



