Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Ngày 8/12) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Ngày 8/12) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
SÁNG Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặcthù:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác. Vận dụng giải bài toán có lời văn.
 - HS làm được bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một - HS nêu
 số tự nhiên cho một số tự nhiên có 
 thương tìm được là một số thập phân 
 và thực hành tính 11:4 = ?
 - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên - HS nghe và ghi vở
 cho 1 số thập phân 
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 a) Ví dụ 1
 Hình thành phép tính
 - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 vườn hình chữ nhật có diện tích là 
 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng 
 của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?
 - Để tính chiều rộng của mảnh vườn - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh 
 hình chữ nhật chúng ta phải làm như vườn chia cho chiều dài.
 thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc phép tính để - HS nêu phép tính
 tính chiều rộng của hình chữ nhật. 57 : 9,5 = ? m
 - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ 
 nhật chúng ta phải thực hiện phép 
 tính 57 : 9,5 = ? (m).
 Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia 
về phép chia để tìm kết quả của 57 : của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
9,5. (57 10) : (9,5 10)
 = 570 : 95 = 6.
 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m - HS theo dõi GV đặt tính và tính.
- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông 
thường để thực hiện phép chia 57 : 95 570 9,5 
ta thực hiện như sau: 0 
 6 (m) 
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên 
phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách 
 chia.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau 
số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số 
chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi - Thương của phép chia không thay đổi 
không? khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng 
 một số khác 0.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và 
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tìm cách tính.
tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả 
tính của mình. lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho 
một số thập phân
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một theo dõi và bổ sung ý kiến.
số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay 
phần quy tắc thực hiện phép chia tại lớp.
trong SGK 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
- GV nhận xét HS - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 
số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba 
 ...chữ số.
 Bài 3: Cặp đôi
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia sẻ 
 làm bài. trước lớp
 - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20(kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
 20 x 0,18 = 3,6(kg)
 Đáp số: 3,6kg
 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - Gv quan sát, uốn nắn. a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680
 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
 c) 934 : 0,01= 93400
 934: 100 = 9,34
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính
 phép tính:
 28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280
 53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300
 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000
 - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một - HS nghe và thực hiện
 số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm 
được bài tập 2a.
 - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
 - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
nhiều hơn thì đội đó thắng. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
2.Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa 
 chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; 
 trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, 
 rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 hanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
 Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
 - GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 3. Vận dụng
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
 - Xem trước bài chính tả sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu 
(BT2) .
 - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ .
 - Học sinh: Vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
+Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật.
+Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm 
 hoặc tính chất của sự vật, hoạt động 
 hoặc trạng thái.
+ Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc 
 các câu với nhau, nhằm thể hiện mối 
 quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu 
- GV nhận xét ấy.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
đậm trong đoạn văn thành động từ, tính 
từ, quan hệ từ 
- GV nhận xét kết luận
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
 thấy, lăn, trào, đón, bỏ
Bài tập 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét HS VD:
 Hạt gạo được làm ra từ biết bao công 
 sức của mọi người. Những trưa tháng 
 sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở 
 ruộng như được ai đó mang lên đun sôi 
 rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh 
 bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để 
 ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy.
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của
 nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng
 nón, đi cấy, lăn dài, thu
 3.Vận dụng
 - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu
 - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
 - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện
 như trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________________
CHIỀU Địa lí
 GIAO THÔNG VẬN TẢI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực chung:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
 + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài 
nhất của đất nước.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông 
vận tải .
 - HS HTT :
 +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp 
 nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
 + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
 Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . 
 - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, 
sân bay quốc tế và cảng biển lớn
 - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi 
đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và 
vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT.
 2. Năng lực đặc thù
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi tr
ường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh xem các ngành công 
nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở 
những đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Các loại hình và phương 
tiện giao thông vận tải
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
hình các phương tiện giao thông vận GV.
tải.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi.
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện 
bảng. giao thông mà HS có thể kể:
+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe 
loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, 
+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,...
về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển.
viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả.
thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay
viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại 
quay về bạn đầu tiên.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội 
thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS khai thác kết quả 
của trò chơi:
 - HS trả lời
+ Các bạn đã kể được các loại hình 
giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có 
trong trò chơi thành các nhóm, mỗi 
nhóm là các phương tiện hoạt động trên 
cùng một loại hình.
 Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển 
của các loại hình giao thông - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
phân theo loại hình vận tải năm 2003 
và hỏi HS:
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng 
 hoá vận chuyển phân theo loại hình 
 giao thông.
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng 
hoá vận chuyển được của các loại hình hoá vận chuyển được của các loại hình 
giao thông nào? giao thông: đường sắt, đường ô tô, 
 đường sông, đường biển,...
+ Khối lượng hàng hoá được biểu diễn + Theo đơn vị là triệu tấn.
theo đơn vị nào?
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông + HS lần lượt nêu:
vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường sắt là 8,4 triệu tấn.
hàng hoá? Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.
 Đường sông là 55,3 triệu tấn.
 Đường biển là 21, 8 triệu tấn.
+ Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng 
được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá 
nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nhiều nhất.
vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
 Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình 
giao thông ở nước ta
- GV treo lược đồ giao thông vận tải và - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, 
hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng dựa vào đó ta có thể biết các loại hình 
của nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường 
 nào đi từ đâu đến đâu,...
- Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận 
xét về sự phân bố các loại hình giao 
thông của nước ta.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
nhóm để thực hiện phiếu học tập .
- GV cho HS trình bày ý kiến trước - 2 nhóm trình bày.
lớp.
- GV nhận xét kết luận: - HS nghe
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả 
đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy 
theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài 
theo chiều Bắc - Nam.
+ Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, 
 chạy dọc theo chiều dài đất nước.
 + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân 
 Sơn Nhất, Đà Nẵng.
 + Những thành phố có cảng biển lớn: 
 Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM.
 3.Vận dụng
 - Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên 
 giao thông mới được đưa vào sử dụng ? cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP 
 HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm 
 Thủ Thiêm... 
 - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về - HS nghe và thực hiện
 giao thông vận tải của địa phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________________
 CHIỀU: Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi 
nhớ ) 
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên 
cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
 - Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên 
bản
 * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm. Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động 
 - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
 ngoại hình của một người mà em 
 thường gặp. - Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc 
chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để - HS thảo luận nhóm
hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì? + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã 
 xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều 
 thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều 
 đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu:
có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn 
thúc đơn? bản.
 - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , 
 thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở 
 phần nội dung .
 + Cách kết thúc:
 - Giống: có tên, chữ kí của người có trách 
 nhiệm.
 - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
 của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm 
 ơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào + Những điều cần ghi biên bản : thời 
biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham gia 
 dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, 
 diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của 
 cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản - HS trả lời
thường gồm có những phần nào?
 Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), 
biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc
- HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản đại hội liên đội
 - Trường hợp cần ghi biên bản là: + Biên bản bàn giao tài sản
 + Đại hội Liên đội: Cần ghi lại các ý + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về 
 kiến, chương trình công tác cả năm giao thông
 học và kết quả bầu cử để làm bằng + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
 chứng và thực hiện. phép
 + Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh 
 sách và tình trạng của tài sản lúc bàn 
 giao để làm bằng chứng.
 + Xử lí vi phạm pháp luật về giao 
 thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm 
 và cách xử lí để làm bằng chứng.
 + Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: 
 Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách 
 xử lí để làm bằng chứng.
 - Trường hợp không cần ghi biên 
 bản là:
 + Họp lớp phổ biến kế hoạch tham 
 quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là 
 việc phổ biến kế hoạch để mọi người 
 thực hiện ngay, không có điều gì cần 
 ghi lại để làm bằng chứng.
 + Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là 
 một sinh hoạt vui không có điều gì 
 cần ghi lại để làm bằng chứng.
 3. Vận dụng
 - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều - HS nêu
 gì ?
 - Về nhà tập viết biên bản họp tổ của - HS nghe và thực hiện
 em về việc bình bầu thi đua trong 
 tháng 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________________
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022
SÁNG : Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS : SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu
 số tự nhiên cho số thập phân .
 - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe
 - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các 
 biểu thức rồi so sánh.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào 
 vở bài tập.
 a) 5 : 0,5 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 52 2
 104 = 104
 b) 3 : 0,2 3 5
 15 = 15
 18 : 0,25 18 4
 74 = 74
 - GV nhận xét chữa bài.
 - Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả 
 thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời :
 a) vì 1 : 0,5 = 2
 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5
 b) vì 1 : 0,2 = 5
 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho 
cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số 
số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; 
thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó 
 với 4.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe
để vận dụng trong tính toán cho tiện.
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 
nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 
phép nhân x = 45
 9,5 x = 399
 x = 399 : 9,5 
 x = 42
Bài 3: Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
+ Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán ta phải làm 
như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 Số lít dầu có tất cả là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
làm bài vào vở. Bài giải
 Diện tích hình vuông(cũng là diện tích 
 thửa ruộng hình chữ nhật )là:
 25 x 25 = 625(m2)
 Chiều dài thửa ruộng HCN là:
 625: 12,5 = 50(m)
 Chu vi thửa ruộng HCN là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125(m)
 Đáp số: 125m
3.Vận dụng
- Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính
phần thập phân của phép tính: 
 245: 11,6
- Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
Tìm x: X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội 
dung, theo gợi ý của SGK.
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
nội dung, theo gợi ý của SGK.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - HS hát - HS hát
 -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS nêu
 có nội dung nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Thực hành
 * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV
 hướng bài của mình
 + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ 
 bản? (họp lớp, họp chi đội).
 + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
 + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ 
 đâu? sáu tại phòng học lớp 5A.
 + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, 
 cô giáo chủ nhiệm.
 + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Viện lớp trưởng. + Những ai nói trong cuộc họp, nói + Các thành viên trong tổ phải thảo 
 điều gì? luận việc chuẩn bị chương trình văn 
 nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý 
 kiến.
 + Kết luận cuộc họp như thế nào? + Các thành viên trong tổ thống nhất 
 các ý kiến đề ra.
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm làm xong dán lên bảng
 - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Các nhóm lần lượt đọc biên bản
 - Các nhóm theo dõi bổ sung - HS bổ sung
 - Nhận xét từng nhóm - HS nghe
 - GV đọc bài mẫu cho học sinh - HS nghe
 - Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HS nhắc lại
 3.Vận dụng
 - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu
 phải viết biên bản ?
 - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. - HS nghe và thực hiện.
 Quan sát và ghi lại kết quả quan sát 
 hoạt động của một người mà em yêu 
 mến. 
 - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt 
 động”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham 
gia giao thông.
- Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an 
toàn giao thông.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông
- xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông
- Tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện.
“ em đi qua ngã tư đường phố” .
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Thực hành:
- Gọi HS nêu tình huống.
- Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
đóng vai xử lý 1 tình huống.
+ Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi 
thấy người khác đã uống rượu bia mà 
vẫn định lái xe?
+ Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi 
chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui 
qua rào chắn nơi giao nhau với đường 
sắt khi tàu sắp đến?
- HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận 
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
2.3. Vận dụng - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước 
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi lớp.
viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động 
tuyên truyền thực hiện an toàn giao 
thông khi đi trên các phương tiện giao 
thông.
- Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc 
học tập.
- Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc.
 ❖ Tổng kết
 • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - 2-3 HS nêu.
 ông mặt trời
 • Hs quan sát hình chốt và nói 
 theo hiểu biết của mình về hình 
 ảnh đó.
 - GV nhận xét, chốt ý - HS chia sẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- dặn HS về chia sẻ với người thân về 
các quy định khi tham gia giao thông.
- Tuyên truyền và hướng dẫn người 
khác biết chấp hành các quy định về 
trật tự an toàn giao thông.
- Nhận xét giờ học?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ______________________________________
CHIỀU 
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
 - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh .
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- 
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu 
 chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
3. Vận dụng - Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
 nhất ?
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ : RÈN LUYỆN TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
 việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm : Rèn luyện tác phong chú bộ đội.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt động tuần 
qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung:
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê 
sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn chưa đầy đủ.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc học bài và HS lắng nghe.
ôn bài.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_ngay_812_nam_hoc_2022.docx