Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Ngày 1/12) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Ngày 1/12) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 1 tháng 12. năm 2022
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận 
dụng trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Khám phá:(15 phút) 
 1. Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
 + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính 
 nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4
 nào?
 - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách 
 của phép chia 8,4 : 4 chia
 8,4m = 84dm
 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực 
 hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4
 04 21 (dm)
 0 
 21dm = 2,1m
 Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận 
cách thực hiện chia của mình xét
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp 
thập phân cho một số tự nhiên theo dõi
2. Ví dụ 2:
 72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
- GV nhận xét - HS nghe
- Cho HS rút ra kết luận - HS nêu
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
cách tính của mình 
- GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
 c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 Bài 2: HĐ cặp đôi 0
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ 
nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi 
 được là:
 126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km 4. Vận dụng:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
 tập sau: Giải
 Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
 chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
 diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
 Đáp số: 36,8024m2
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để giải.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:. Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
 - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs có nhiều tiến bộ.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
văn (BT3).
 - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
 * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức 
bảo vệ môi trường cho HS.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
mưa.
- Giáo viên nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
từ”. 
2. Thực hành:(25 phút)
Bài 1: HĐ Cặp đôi 
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
cầu của đề 
+ Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
+ GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
Bài 2: Cá nhân 
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
+ Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
sung: Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
- Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
 + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
 điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
 3. Vận dụng:(5phút)
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
 dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
 + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng 
và ven biển. 
 + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành 
công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
 + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí 
Minh.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
 - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí 
Minh, Đà Nẵng, . 
 - HS HTT:
 + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ 
Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều 
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu 
thụ.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
 - Bảo vệ môi trường
 * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
 * GD SDTK & HQ NL: 
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: 
than, dầu mỏ, điện, 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi tr
ường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
 đáp đúng": 
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi 
 ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp 
 của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản 
 phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy 
 các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho 
 nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(25 phút) 
 Hoạt động 1: Phân bố các ngành công - HS làm việc cá nhân 
 nghiệp 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 
 94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân đồ bố của các ngành công nghiệp đó.
 - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành 
 những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ 
 khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến.
 nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng 
 Ninh.
 + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển 
 Đông.
 + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam 
 Đường (Lào Cai).
 Hoạt động 2: Các trung tâm công 
 nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
 để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập 
 PHIẾU HỌC TẬP
 Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
 Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để 
 Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo 
 luận để hoàn thành các bài tập sau:
 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
 Các trung tâm công nghiệp của nước ta
 Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa
 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp 
 lớn nhất nước ta.
 - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các 
 mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 việc của nhóm
 - GV sửa chữa câu trả lời cho HS
 - GV giảng thêm về trung tâm công 
 nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Ở địa phương em có những ngành - HS nêu
 công nghiệp nào ? 
 - Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện
 công nghiệp ở địa phương em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính 
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
 2 Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị
 người của 5 HS.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Thực hành:(25phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc 
 bài tập
 - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm 
 đổi và cùng làm bài bài
 - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến 
 lên bảng và đọc kết quả . cho nhóm bạn
 - GV kết luận về lời giải đúng - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại 
 bài của nhóm mình
 a. Bà tôi
 + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua 
 của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu 
 + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé.
 từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi 
 cạnh cháu chải đầu.
 Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với 
 đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách 
 bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ 
 tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó 
 khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái 
 tóc dày).
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với 
thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn 
ngoại hình của bà? mặt của bà.
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan 
thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ 
tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà 
Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu 
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu 
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan.
chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – 
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, 
đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh 
– dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng b) Bài “Chú bé vùng biển”
ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. - Gồm 7 câu 
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, + Câu 1: giới thiệu về Thắng – 
dịu hiền – yêu đời, lạc quan. + Câu 2: tả chiều cao của Thắng 
 + Câu 3: tả nước da 
 + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, 
 ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – 
 Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: 
 tả cái miệng tươi cười
 + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
 - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ 
 – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – 
 thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của 
bài văn tả người. bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả: - 3 đến 5 HS giới thiệu
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp 
nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. chữa để có 1 dàn ý tốt. b) Thân bài:
 + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
 + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – 
 cánh tay – làn da.
 + Tả giọng nói, tiếng cười.
 • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính 
 cách của nhân vật.
 c) Kết luận: tình cảm của em đối với 
 nhân vật vừa tả.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe
 - Nhận xét tiết học 
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 - Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện
 người.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS được bài 1,3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện": HS nêu quy tắc chia 
một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ Cá nhân 
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng 
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con
nêu rõ cách tính.
 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027
Bài 3: HĐ Cặp đôi 0
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ GV nhận xét chữa bài 
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612
= 26,50) 150 040
 00 0
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
rồi giải sau đó chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
 cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
 cách:
 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp 
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút) 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện.
 hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, 
biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.
- Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo 
giao thông.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông.
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
Cho HS hát bài hát An toàn giao thông 
 dẫn vào bài học. - 2-3 HS nêu. 
2.2 Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 
- YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp.
các yêu cầu:
+ Nói tên và ý nghĩa của các biển báo 
giao thông?
+ Chỉ những biển báo giống nhau về 
hình dạng, màu săc?
+ Phân loại các biển báo giao thông đó 
vao nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo 
cấm, biển báo nguy hiểm?
- Gọi nhóm chia sẻ - HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi.
2.3. Hoạt động thực hành
- GV cho HS làm PBT có mẫu bảng như - HS làm PBT
SGK/ 50
- Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- Gv nhận xét, khen ngợi.
 • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của 
 ông mặt trời
2.4. Hoạt động vận dụng
- Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho HS 
quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa.
- HS thảo luận nhóm:
+ Hoa cần chú ý biển báo giao thông 
nào? + biển sang đường dành cho người đi 
 bộ, đèn tín hiệu giao thông để sang 
+ Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an đường
toàn? + cần đi trên vỉa hè, sang đường khi các 
+ Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của phương tiện giao thông đã dừng lại các biển báo giao thông đó? +Để đảm bảo an toàn cho bản thân và 
- HS chia sẻ trước lớp cho người khác.
- GV nhận xét chốt ý
 • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của 
 ông mặt trời
- Yêu cầu HS quan sát hình chốt và nói 
hiểu biết của mình về nội dung hình? - HS chia sẻ
- Gv nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học?
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về phương tiện 
giao thông và biển báo giao thông.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của 
bản thân hoặc những người xung quanh .
 - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào 
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo 
vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những 
tấm gương dũng cảm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện
(hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về 
bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2. Khám phá: (8’) 
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
* Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện 
em kể phải là câu chuyện về một việc 
làm tốt hoặc một hành động dũng cảm 
bảo vệ môi trường của em hoặc những 
người xung quanh.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu 
chọn kể chuyện mìn chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý
viết nhanh dàn ý của câu chuyện 
* Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được 
câu chuyện phù hợp.
3. Thực hành kể chuyện:(22 phút) 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 mình kể.
- Nhận xét. - HS nghe
* Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện 
phù hợp.
4. Vận dụng(5 phút)
- Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu
ích gì ?
- Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu
tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa 
phương, nhà trường.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung BVMT. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Nói chuyện về truyền thống của quân đội nhân dân 
Việt Nam. Qua đó giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về 
những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạtọa
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: + Lập thành tích trong học tập
 + Chuẩn bị bài trước khi tới 
lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Nói chuyện về truyền thống của quân đội 
nhân dân Việt Nam. 
- Sinh hoạt văn nghệ: Cho học sinh hát 1 - HS thực hiện
số bài hát hoặc đọc 1 số bài thơ về chú bộ 
đội
- GV chiếu cho HS một số bài viết, tư liệu - HS lắng nghe
về truyền thống QĐND VN.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích 
cực.
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học - HS liên hệ
sinh.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_ngay_112_nam_hoc_2022.docx