Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để + Thu thích ra ban công để được ngắm làm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... : Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 2.Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, - HS : SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu cộng hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dụ. thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. - Làm thế nào để tính số lít dầu - HS trao đổi với nhau và cùng tính: trong cả ba thùng ? 27,5 - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng + 36,75 hai số thập phân, em hãy suy nghĩ 14,5 và tìm cách tính tổng ba số: 78,75 27,5 + 36,75 + 14,5. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét - HS nghe và phân tích bài toán. * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 10dm. Tính chu vi của hình tam giác tổng độ dài các cạnh. đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Em hãy nêu cách tính chu vi của bài vào vở. hình tam giác. Bài giải - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) - GV nhận xét chữa Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 . - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính quả tổng các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) a b c (a+b)+c a+(b+c) trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Tính bằng cách thuận 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) tiện = 1,8 + 10 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 11,8 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình - Học sinh trình bày diễn biến của bày. buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - 2 em lần lượt đọc trước lớp. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập chế độ thực dân phong kiến. của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ + Tuyên bố khai sinh ra chế độ cộng hoà. nào? - Truyền thống bất khuất kiên cường của + Những việc đó tác động như thế người Việt Nam. nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Vận dụng - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta. dân tộc ta? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... Thứ ba ngày 15 tháng 11năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. -Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 5,75 7,34 4,5 1,27 hạng Số 7,8 0,45 3,55 5,78 hạng Số 4,25 2,66 5,5 4,22 ạng Số 1,2 0,05 6,45 8,73 hạng Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe. chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ + Tổ chức cho học sinh tham gia vũ. chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. Thực hành: (30 phút): Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ thực hiện tính cộng nhiều số thập sung. phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả bạn. Kết quả: - GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm - GV nhận xét HS. tra lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. 3,6 + 5.8 > 8,9 - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4 của từng phép so sánh. - GV nhận xét HS. 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài bằng sơ đồ rồi giải. - Yêu cầu HS làm bài - HS tóm tắt bài - GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Bài 2(c,d):M3,4 Đáp số:91,1m - Cho HS tự làm bài vào vở - GV kiểm tra - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) Bài 3(cột 2):M3,4 = 11 + 8 - Cho HS tự làm bài vào vở = 19 - GV kiểm tra - HS làm bài vào vở, báo cáo GV 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,0,8 + 0,4 0,48 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi bảng: Đại từ xưng hô đầu bài 2. Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn để làm bài. TLCH - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. - Những từ nào được in đậm trong Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ - Những từ nào chỉ người nghe? Bia, thóc gạo, cơm + Những từ chỉ người nghe: chị, các - Từ nào chỉ người hay vật được người nhắc tới? + Từ chúng - Thế nào là đại từ xưng hô? Bài 2: HĐ cả lớp - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm - HS đọc - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, hiện thái độ của người nói như thế cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi nào? thường người khác. Bài 3:HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - HS đọc - Nhận xét các cách xưng hô đúng. - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ anh. - Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét chữa bài - HS đọc - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc đủ. - HS đọc 4. Vận dụng:(3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện. bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... CHIỀU Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn - Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp - HS: SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở bảng: Kể về người thân 2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh:(15 phút) *Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc 1 bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS nêu nhận xét của mình - Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Mở bài theo kiểu gián tiếp - Thân bài cần tả những gì? - HS nêu - Phần kết bài nên viết như thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS theo dõi hay - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 HS đọc bài của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét em viết tốt - HS nghe 4. Vận dụng:(3phút) - Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu này ? - Về nhà viết lại bài văn cho hay - HS nghe và thực hiện. hơn, sáng tạo hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép. - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Thực hành:(25 phút) * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày Sắt Gang hép Có Hợp Hợp kim trong kim c a s t thiên của sắt và các Nguồn thạch và các bon thêm gốc và bon một số trong chất khác quạng sắt - Dẻo, - - Cứng, dễ Cứng, bền, dẻo uốn, giòn, - Có loại kéo không bị gỉ thành thể trong sợi, dễ uốn không Tính rèn, hay khí ẩm, chất dập kéo có loại - Có thành không màu sợi trắng xám, có ánh kim - Được làm từ quặng sắt đều là hợp - GV nhận xét kết quả thảo luận kim của sắt và các bon. - Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay + Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn gang và có thể thêm một vài chất khác + Gang, thép có điểm nào chung? nên bền và dẻo. + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Lớp lắng nghe - GV kết luận * Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép + Tên sản phẩm là gì? hoặc hợp kim của sắt. + Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi cơm được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt + Nhà em có những đồ dùng nào làm từ + Dao làm làm từ hợp kim của sắt sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ không bị gỉ. + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ. + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ. 2. Vận dụng:(5 phút) - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... Thứ tư ngày 16 tháng11 năm 2022 Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết trừ hai số thập phân - Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, .... - HS: SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương những HS tích cực. - Đều bằng 100 + Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày gì? bài vào vở. - GV giới thiệu về số tròn chục - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân. 2.Khám phá:(15 phút) * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính. 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính. 4,29 - 1,84 2,45 - Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m. nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu: trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 429 4,29 thực hiện trừ. - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. phân. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu. 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ. trừ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng phần thập phân của số bị trừ bằng số bên phải phần thập phân của số bị trừ. các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp: - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo * Ghi nhớ: dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả: hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 - GV nhận xét , kết luận. Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. - Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét chữa bài để kiểm tra; -1 HS làm bảng lớp Bài giải Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg Bài 1(c):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 50,8 - 19,256 Bài 2(c):M3,4 31,544 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 60 - 12,45 47,55 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ ....
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_tra.docx