Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 24 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: HƯỚNG ĐẾN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 -11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 9 và kế 
hoạch hoạt động tuần 10.
 - Hiểu được mục đích, ý nghĩa và nắm vững nội dung thi đua, chỉ tiêu thi đua 
của “Tháng học tốt, tuần học tốt” kính dâng thầy cô giáo.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất: - Tự giác và quyết tâm học tập tốt để đền đáp công ơn các thầy 
giáo, cô giáo.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 9 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 10
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề Hướng đến ngày nhà giáo Việt Nam" (15 - 
16’)
1. Khởi động
HĐ 1. Khởi động
- Tháng 11 có ngày lễ nào lớn? (Ngày 20 tháng 11)
- Ngày 20 tháng 11 là ngày gì ? -Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Em cần làm những gì để dâng tặng thầy - Học tập tốt giành nhiều lời khen dâng 
cô nhân ngày 20-11? tặng thầy cô.
-GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá
 Giao lưu tìm hiểu
 Câu 1: Ngày nhà giáo Việt Nam chính Đáp: Ngày nhà giáo Việt Nam chính 
thức được nhà nước công nhận vào ngày thức được nhà nước công nhận vào ngày 
tháng năm nào? 20/11/1982.
 Câu 2: “ Chở bao nhiêu đạo thuyền Đáp: Câu nói trên của nhà thơ Nguyễn 
không khẳm Đình Chiểu
 Đâm mấy thằng gian, bút chẳng 
tà ”
 Câu nói trên của ai? Đáp: “Nhà giáo ưu tú”; “Nhà giáo nhân 
 Câu 3:Danh hiệu cao quý nhà nước trao dân”
tặng cho các thầy cô giáo có thành tích 
xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục, đó là 
những danh hiệu nào?
 Câu 4: Trong bức thư gởi học sinh nhân Đáp: “..Non sông Việt Nam có trở nên 
ngày khai trường đầu tiên (Tháng 9/1945) vẻ vang hay không, Dân tộc Việt Nam có 
Bác Hồ đã nhấn mạnh điều gì ở học sinh bước tới đài vinh quang để sánh vai với 
về tươnglai đất nước? các cường quốc năm châu được hay 
 không, Chính là nhờ một phần lớn ở 
 công học tập của các em ”
 Câu 5: Để đền đáp lại công lao dạy dỗ Đáp: Học tập và rèn luyện theo 5 
của thầy cô giáo em phải làm gì? đều Bác Hồ dạy để xứng đáng là con 
 ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
Câu 6: Em hãy nêu tên một bài hát ca Bài hát Bụi phấn - Vũ Hoàng
ngợi công ơn của thầy cô giáo, hoặc về 
mái trường mến yêu?
3. Vận dụng
- Các em hãy cùng bạn bè thực hiện tốt - HS lắng nghe
các chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhóm, lớp đã 
đề ra để bày tỏ công ơn với các thầy giáo, 
cô giáo,
- Thực hiện tốt công tác các nhiệm vụ - HS lắng nghe để thực hiện
trong tuần lễ đạc biệt này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - HS làm được BT 1;2;3;4
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập 
phân hai đội phải mau chóng xếp 
thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
cuộc. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000
 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
 phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
làm. lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - HS giải thích :
các số đo trên đều bằng 11,02km. a) 11,20 km > 11,02 km
 b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
- GV nhận xét HS. d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
Bài 3:HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV gọi HS đọc đề bài
 - HS cả lớp làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi 
 dõi và nhận xét.
nhận xét HS.
 a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
Bài 4: HĐ nhóm
 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 
 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ 
cách trên.
 kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận .
 Giải
 C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
 36 : 12 = 4 (lần)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Bài giải
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
- Cho HS làm bài 2270 : 5 = 454(g)
- GV quan sát, sửa sai Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Vận dụng
- Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều 
dài. Diện tích của khu đất đó bằng 
bao nhiêu héc-ta ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________________
CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập 
được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 
theo mẫu trong SGK .
 - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp 
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ 
tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
- Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim 
nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
 + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
 + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà 
 của Quang Huy
 + Trước cổng trời của Nguyễn Đình 
 Ánh
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội un 
 Em yêu tất cả những sắc màu 
 Việt am 
 Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người 
 Tổ quốc
 trên đất nước Việt Nam. 
 Trái đất thật đẹp, chúng ta cần 
 Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất 
 Định Hải
 đất bình yên, không có chiến 
 Cánh tranh.
 ch m hoà 
 bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu 
 trước Bộ Quốc phòng Mĩ để 
 Ê-mi-li, con Tố Hữu
 phản đối uộc chiến tranh 
 xâm lược của Mĩ Việt Nam. 
 Cảm xúc của nhà thơ trước 
 Tiếng đàn ba-
 cảnh cô gái Nga chơi đàn trên 
 Con người la-lai-ca trên Quang Huy
 công rường thuỷ điện sông 
 với thiên sông Đà 
 nhiên Đà vào một đêm trăng đẹp.
 Trước cổng Nguyễn Đì h Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
 3. Vận dụng
 - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc 
quá 5 lỗi.
 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại 
môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động viết chính tả:( 6phút)
3.1. Chuẩn bị
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của 
đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng.
- Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng 
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà.
nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở 
 băn khoăn về trách nhiệm của con người 
 đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn 
 nguồn nước.
 Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết
viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch
 ngược đỏ lừ
 giận canh cánh, nỗi niềm
 - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông 
hoa? Hồng
3.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút).
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
4.Vận dụng
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________________
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần 
lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền 
thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu 
dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần 
chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật 
thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã 
toàn thắng.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
tham gia phong trào Xô Viết - 
NT(1930-1931)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (27 phút)
 Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
 -Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
 đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
 cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
 Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính 
 quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
 - Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
 đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại 
 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở trước nhóm.
 Hà Nội ngày 19-8-1945.
 - 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 sung. - Giáo viên kết luận - HS nghe
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa 
giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc 
khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa 
phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
việc giành chính quyền ở các địa 
phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
thần cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành 
 công trên cả nước.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
chính quyền ở quê hương ta năm 
1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử 
 - HS nghe
địa phương cho học sinh.
Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa 
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng 
lợi trong cách mạng tháng Tám?
 -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám 
 sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
có ý nghĩa như thế nào ?
 - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
 tinh thần cách mạng của nhân dân. 
 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
 dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
 của thực dân, phong kiến.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS nêu
thu cách mạng?
- Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày 
kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 
1945 ở nước ta? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________
 Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2023
 Toán
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 ĐỀ DO TRƯỜNG RA
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã 
học(BT2).
 - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành:
*Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả 
đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc
 + Kì diệu rừng xanh
 + Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày 
làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc 
và có cách trình bày hay, gọn, rõ 
ràng...
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng 
chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: 
văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không 
 - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu 
và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín 
 mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan 
 với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng 
 vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng 
 như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy 
 vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động 
 gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà 
 áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, 
 đuôi áo nắng rất mới mẻ
4. Vận dụng
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
hơn.
- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính 
từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ 
điểm đã học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
CHIỀU Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học 
(BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ 
 ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu 
 sau.
 - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; 
 chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với 
 thiên nhiên
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm 
 trưởng điều khiển các bạn thảo luận bài theo nhóm.
 làm bài
 - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm 
 tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, 
 đúng từ loại.
 - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu
 một số câu thành ngữ, tục ngữ ?
 - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. mỗi từ trong bảng sau.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 luận
 - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ 
 - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái sung.
 nghĩa? - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng 
 - Trình bày kết quả. nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
 - GV theo dõi, giúp đỡ. khác bổ sung.
 - GV nhận xét chữa bài
 3.Vận dụng
 - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
 dung gì ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Khoa học
 THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 - Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với 
những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: -Tranh minh hoạ SGK36,37. 
 -Tin và bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HStổ chức chơi trò chơi"Kể đúng, - HS chơi trò chơi
kể nhanh" 
- Chia lớp thành 2 đội chơi, kể nhanh các 
con đường lây truyền HIV/AIDS. Đội nào kể đúng và nhiều hơn thì đội đó 
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm 
HIV.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua 
một số tiếp xúc thông thường - HS trao đổi theo cặp và trình bày
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
 + Bởi ở bể bơi công cộng
 + Những hoạt động nào không có khả 
 + Ôm, hôn má
năng lây nhiễm HIV/AIDS?
 + Bắt tay.
 + Muỗi đốt
 + Ngồi học cùng bàn
 + Uống nước chung cốc
 Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc 
thông thường không có khă năng lây 
nhiễm. - Học sinh hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Các nhóm diễn kịch các nhóm khác 
HIV không lây qua đường tiếp xúc thông theo dõi bổ xung
thường
* Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân 
biệt đối xử với người nhiễm HIV
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
 - HS quan sát tranh và trình bày
- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 trang - 3-5 HS trình bày ý kiến của mình
36,37
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, khen HS có cách ứng xử tốt.
+ Qua ý kiến của bạn em rút ra điều gì?
 - Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn 
 có tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn 
 có thể chơi cùng mọi người, nên tránh 
 những trò chơi dễ tổn thương, chảy 
- GV: Ở nước ta đã có 68 000 người bị máu.
nhiễm HIV em hiểu được và cần làm gì ở 
những người xung quanh họ?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
 - GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi - HS hoạt động theo nhóm
tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận - Nhận phiếu và thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 Tình huống 1: Em sẽ làm gì? + Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi 
 mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các 
 bạn trong lớp, bạn cũng như chúng ta 
 đều cần có bạn bè được học tập vui 
 chơi. chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn 
 HIV không lây qua đường tiếp xúc 
 thông thường.
Tình huống 2: Em cùng các bạn đang + Em sẽ nói với các bạn HIV không lây 
chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" thì Nam nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để 
đến xin được chơi cùng. Nam đã bị tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân 
nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó ? tay chúng ta hãy cùng Nam chơi trò 
 + Chúng ta có thái độ như thế nào đối chơi khác.
với người nhiễm HIV và gia đình họ? - Học sinh nêu : Không nên xa lánh và 
 + Làm như vậy có tác dụng gì? phân biệt đối xử với họ.
 - Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có 
 ích cho bản thân và cho gia đình và xã 
 hội.
3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để phòng tránh - HS nêu
HIV/AIDS cho bản thân ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________________________
 Đạo đức
 TÌNH BẠN ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi 
khó khăn hoạn nạn.
 - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: SBT, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất 
là khi khó khăn hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Cách tiến hành: 
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không + Buồn tẻ và chán, cô đơn. 
có bạn bè? 
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em 
không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên 
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng truyền hình.
ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em 
cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự 
do kết giao bạn bè. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện 
"Đôi bạn" 
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện.
+ Truyện có những nhân vật nào? +Có ba nhân vật: Hai người bạn và 
 con gấu. 
- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và 
- GV nhận xét tuyên dương diễn.
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như - HS thảo luận nhóm 2
SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi 
trên. - HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ + Hành động đó là một người bạn 
bạn chạy thoát thân? không tốt, không có tinh thần đoàn kết, 
 một người bạn không biết giúp đỡ bạn 
 khi gặp khó khăn. 
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải 
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ 
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu nhau để cùng tiến bộ trong học tập, 
thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn 
là những lúc khó khăn hoạn nạn hoạn nạn. 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
 Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS trao đổi bài làm - HS làm vào vở 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong - Nhóm 2. 
mỗi tình huống và giải thích lý do và tự - Học sinh trình bày trước lớp 
liên hệ. - Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng - HS tiếp nối nêu. xử trong mỗi tình huống, giải thích lý - 2 - 3 em đọc.
 do và tự liên hệ. 
 Hoạt động 4: Củng cố 
 * Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu 
 những biểu hiện của tình bạn đẹp 
 - GV kết luận: Các biểu hiện của tình - HS nghe
 bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan 
 tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết 
 chia sẻ buồn vui cùng nhau.
 - Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp - HS nêu
 trong lớp, trong nhà trường mà em biết. 
 - Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc ghi nhớ
 - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở - HS nêu
 trường, ở lớp,...?
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài - HS nghe và thực hiện
 thơ, bài hát về chủ đề tình bạn 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________________________
 Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2023
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 
 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. 
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực 
hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29
số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 
2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
 chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: phân.
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học 
sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
 nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách 
cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
*Cách tiến hành
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính
 - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu 
 tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng 
 phải thẳng cột với nhau.
 - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
 1. a) b) 
 - GV nhận xét chữa bài 7,8 34,82
 9,6 9,75
 17,4 44,57
 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài
 - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ
 - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt
 - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg
 Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
 Tiến: ? kg.
 Giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
 Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở:
 - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995
 - GV quan sát, uốn nắn + +
 249,19 0,868 
 324,99 1,863
 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
 - Cho HS tự làm bài 57,648
 - GV kiểm tra, uốn nắn HS +
 35,37
 93,018
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau: Đặt tính rồi tính
 8,64 + 11,96
 35,08 + 6,7
 63,56 + 237,9
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_thi.doc