Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 7tháng 11năm 2022 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài học, bản đồ TN. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau" - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: (13 phút) - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó - Luyện đọc theo cặp + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải - HS đọc toàn bài nghĩa từ chú giải - Giáo viên đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe HĐ.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm HS đọc “từ đầu nổi cơn dông” thảo luận TLCH sau đó báo cáo - Mở đầu đoạn văn, tác giả giới thiệu điều kết quả: gì? - Em hiểu như thế nào về mưa dông? - Cà Mau là đất mưa dông. - Những cơn mưa này xuất hiện vào thời gian nào? - Mưa đến nhanh, tạnh nhanh - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? -Tháng ba, tháng tư - Em hình dung mưa hối hả là mưa như thế - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất nào? đột ngột, dữ dội nhưng chóng - Đất ở Cà Mau có đặc điểm gì? tạnh. - Mưa rất nhanh, gấp gáp như ai - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? đó làm một việc gì đó thật vội kẻo muộn - Sống trên mảnh đất đó, những cây đứng lẻ - Đất xốp, mùa nắng đất nẻ chân một mình sẽ như thế nào? chim, nền nhà cũng rạn nứt. - Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Người dân Cà Mau có tính cách như thế - Khó có thể chống chọi nổi với nào? những cơn thịnh nộ của trời. - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ - Nội dung của bài là gì ? nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người. - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn - HS đọc tầm và nêu cách đọc 3. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc - Học sinh thi đọc - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả - HS đọc bài. 4. Vận dụng - Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở - HS trả lời cột B để giải nghĩa từ A B a) Phũ (phũ phàng) 1) (đất) xốp, mềm, dễ ... b) (Đất) phập phều 2)Dữ dội, thô bạo . c) Cơn thịnh nộ 3) Nhiều vô kể, .. d) Hằng hà sa số 4) Cá sấu e) Sấu 5) Cơn giận dữ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài, khối lượng - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - HS nêu giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả 6 - GV nhận xét, kết luận a) 3m6dm = 3 m = 3,6m 10 4 b) 4dm = m = 0,4m 10 c) 34m5cm = 34,05m d) 345cm = 3,54m Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét HS. - HS báo cáo kết quả 4 a) 42dm 4cm = 42 dm = 42,4dm 10 b) 56cm 9mm = 56,9mm c) 26m 2cm = 26,02m Bài 4: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả 5 a) 3kg5g = 3 kg = 3,005kg 1000 - GV nhận xét, kết luận 3 b) 30g = kg = 0,030kg 1000 c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 103 1 kg = 1,103kg 1000 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn khi cần thiết Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021 tấn 21kg Bài 5(M3,4): HĐ cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên nêu và viết số thích hợp vào chỗ Túi cam cân nặng: chấm. a) 1,8kg b) 1800g 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài các bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 70m 4cm =.............m 2005g = ...............kg 80165ha =...............km2 9050 ha =................m2 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ________________________________ Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh, Ai đúng" - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá: (27 phút) Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng - Cuối năm 1940, tình hình nước ta - Cuối năm 1940, quân Nhật kéo vào như thế nào? xâm lược nước ta - Giữa tháng 8 năm 1945 diễn ra sự - Giữa tháng 8 – 1945, Nhật đầu hàng kiện gì? đồng minh, chớp thời cơ Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa. Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 - Học sinh đọc SGK làm việc theo - HS làm việc N2 nhóm 2 - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung. 1. Ngày 18/8/1945 khí thế ở Hà Nội ra - Ngày 18-8-1945, cả Hà Nội xuất hiện sao? cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. 2. Ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa ở - Sáng ngày 19-8-1945, hàng chục vạn Hà Nội diễn ra như thế nào? nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng. Đến trưa, .. 3. Quần chúng cách mạng đã xông vào - Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Sở Cảnh chiếm những cơ quan đầu não nào của sát, Trại Bảo an binh, kẻ thù? 4. Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa ngày 19/8/1945? giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì Hà Nội toàn thắng. việc giành chính quyền ở các địa - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều phương khác sẽ ra sao? khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền. thần cách mạng của nhân dân cả nước? + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28- giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước. + Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu. chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử - HS nghe địa phương cho học sinh. Hoạt động 3: Ý nghĩa của cách mạng tháng Tám: + Vì sao nhân dân ta giành được thắng -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước lợi trong cách mạng tháng Tám? sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo. + Thắng lợi của cách mạng tháng Tám - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và có ý nghĩa như thế nào ? tinh thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị của thực dân, phong kiến. 3. Vận dụng:(3 phút) - Trò chơi ô chữ - HS chơi ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - HS làm được BT 1;2;3;4 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét HS quả 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp Bài 2: HĐ cá nhân - HS chuyển các số đo về dạng số thập - GV yêu cầu HS đọc đề bài phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết - GV yêu cầu HS làm bài. luận. - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài - HS giải thích : làm. a) 11,20 km > 11,02 km - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao b) 11,02 km = 11,020km các số đo trên đều bằng 11,02km. 20 c) 11km20m = 11 km = 11,02km 1000 d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km 20m = 11,02km - GV nhận xét HS. Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp Bài 3:HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài. theo dõi và nhận xét. - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi a) 4m 85cm = 4,85m nhận xét HS. b) 72ha = 0,72km2 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Bài 4: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - GV gọi HS đọc đề bài toán. luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 kết quả trước lớp. cách trên. Giải - GV nhận xét, kết luận . C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là: nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g) - Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Vận dụng - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 2 Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội un Em yêu tất cả những sắc màu Việt am Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, on người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công rường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của Trước cổng Nguyễn Đình "Cổng trời" ở vùng núi nước trời Ánh ta. 3. Vận dụng - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ____________________________________ CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Kiểm tra đọc: (10 phút) - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3. Viết chính tả:( 6phút) 3.1. Chuẩn bị Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột đốt rừng đang đốt cơ man là sách? của gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, hoa? sông Hồng 3.2. Viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút).: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 4. Vận dụng - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________________ Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. 2. Năng lực: chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi toàn giao thông? +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(30 phút) Hoạt động 1: Ôn tập về con người - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Học sinh nhận xét bài làm Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 2. Khoanh tròn vào ô (d) 3. Khoanh tròn vào ô (c) - GV đưa ra biểu điểm + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài + Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh thảo luận và trả lời giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ? giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3. Vận dụng:(2 phút) - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu giúp đỡ bố mẹ ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2022 Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ DO TRƯỜNG RA __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành: *Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài + Quang cảnh làng mạc ngày mùa nào là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng... - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không - Nhận xét tuyên dương những HS trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu túc và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Vận dụng - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_tra.docx