Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống 
vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các 
câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
 - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi
nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con 
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
cảm.
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống 
đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
4. Nội dung chính của bài là gì ? - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
 chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
- Giáo viên tổng kết ý chính. bình đẳng của các dân tộc
- Nội dung: giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại. 
HĐ3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
- Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
lòng. bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái 
 đất.
3 Vận dụng,: (4 phút)
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe
? - Lắng nghe và thực hiện
- Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện
tượng của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 . - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”. 
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ 
số”.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, ti vi, máy tính
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS hát tập thể - HS hát
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành: (25 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - Dạng toán tổng - tỉ.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải - HS nêu
- Giáo viên nhận xét Giải
 Số học sinh nam là:
 28: (2 + 5) x 2 = 8 (em)
 Số học sinh nữ là: 
 28 - 8 = 20 (em)
 Đáp số: 8 em nam
 20 em nữ 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc 
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự - HS làm vở, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét Giải
 Chiều rộng của mảnh đất là:
 15: (2 -1) = 15 (m)
 Chiều dài mảnh đất là:
 15 x 2 = 30 (m).
 Chu vi mảnh đất là:
 (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số 90m
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề toán, lớp đọc thầm
- Khi quãng đường đi giảm một số lần thì - Khi quãng đường giảm bao nhiêu lần 
số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ? thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy 
 nhiêu lần.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi làm - Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở kiểm 
bài. tra chéo
Tóm tắt : 100 km : 12 lít Giải
 50 km :..... lít ? 100 km gấp 50 km số lần là:
- Giáo viên nhận xét. 100 : 50 = 2 (lần)
 Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít xăng 
3. Vận dụng: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài - HS đọc bài toán
toán sau: - HS làm bài 
Chị Hoa dệt được 72m vải trong 6 ngày. Giải :
Hỏi với mức dệt như vậy, trong 24 ngày 24 ngày gấp 6 ngày số lần là :
chị Hoa dệt được bao nhiêu mét vải? 24 : 6 = 4 (lần)
 24 ngày dệt được số mét vải là :
 72 x 4 = 288 (m vải)
 Đáp số : 288 m vải.
- Về nhà giải bài toán trên bằng cách - HS nghe và thực hiện
khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: 
Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công 
nhân.
 - HS năng khiếu :
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính 
sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra 
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
 - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
 - Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 - HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những 
nhân vật lịch sử nào ? 
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường 
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa. đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành 
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và 
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ 
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo 
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải 
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế vào làm thuê trong các nhà máy, xí 
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? nghiệp. Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh - 2 HS nêu bài học.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
3. Vận dụng : (5 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
 - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 
19 và đầu thế kỉ 20.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Khoa học
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ 
ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người 
với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 
Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi
tên" với nội dung sau:
+ Nêu các giai đoạn phát triển của con 
người ?
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn trưởng thành? 
+ Nêu đặc điểm của con người trong 
giai đoạn tuổi già?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
Hoạt động 1: Những việc nên làm để 
giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
hỏi: câu hỏi.
+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu.
 + Thường xuyên thay quần lót.
 + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát 
triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện 
tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và 
đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu
phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ 
riêng
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài.
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết
Hoạt động 2: Những việc nên làm và 
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở 
tuổi dậy thì.
- Chia 4 nhóm: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm.
việc nên làm và không nên làm để bảo - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào 
vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi hiểu biết thực tế của mình trả lời
dậy thì?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS nghe
ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập 
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; 
tuyệt đối không sử dụng các chất gây 
nghiện như thuốc lá, rượu ; không 
xem phim ảnh hoặc sách báo không 
lành mạnh
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
3. Vận dụng: (5 phút)
- Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ - HS trả lời
làm gì ?
- Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện
truyền, vận động các bạn trong lớp 
tránh xa các chất kích thích, gây nghiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ 
dài. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 .
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, ti vi, máy tính
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2. Thực hành: (25 phút):
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 1
- Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
 100
 1
 1m = km
 1000
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS nêu
- Gọi HS nêu đề bài 
 - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài
 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
- Chữa bài, nhận xét bài làm.
3. Vận dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. 
chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình 
(BT2).
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành 
phố(BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. + Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em 
biết ?
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
- Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm 
hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực 
hành viết đoạn văn.
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: 
cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
“hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên trạng thái tinh thần của con người.
ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính 
nết của con người. 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
- GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình 
 yên, thanh bình, thái bình."
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh 
 bình yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Đất nước thái bình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa. 3. Vận dụng: (2 phút)
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của 
người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch 
nhà ở.
- Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương 
các thế hệ trong gia đình.
- Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc 
làm phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
-GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể 
những việc làm thể hiện tình cảm của 
mình đôi với các thế hệ trong gia đình:
+Em thường làm gì và ngày sinh nhật - 2-3 HS chia sẻ.
ông, bà, bố mẹ, anh, chị?
+Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ 
vui?
-GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia 
đình
-GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ 
hệ thống kiến thức và nội dung đã học 
theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm
vòng 3 phút.
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Những việc làm thể 
hiện sự quan tâm đến người thân
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 
22 và nêu nội dung từng hình bằng - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý:
+Hành động nào của Hoa và em trai thể 
hiện sự quan tâm và yêu thương dành 
cho ông, bà, bố, mẹ?
+Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh 
nhật bà?
+Những việc làm của mọi người thể 
hiện điều gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - 2-3 HS chia sẻ.
quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
2.2. Vận dụng:
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - 2-3 HS chia sẻ.
cho bạn nghe về các thế hệ trong gia -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà 
đình mình, những việc đã làm, sẽ làm nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, chơi 
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của với em, 
bản thân với các thế hệ
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào -HS lắng nghe
đã học?
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
 -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác 
hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
 - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng 
các chất gây nghiện.
 - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu HT, ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội 
ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc 
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm
khoẻ tuổi dậy thì. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở
“Không !” đối với các chất gây nghiện 
2. Khám phá: (27 phút)
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các 
- GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm 
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia
trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm 
 các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các 
Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo 
- Tác hại đối với người sử dụng gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán 
- Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã 
 sưu tầm được trên giấy khổ to theo 
 dàn ý trên. 
 - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm 
 mình và cử người trình bày. 
 - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
 GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? 
trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
 2. Có hại cho sức khỏe người hút: 
 bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 
 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người 
 xung quanh. 
 GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? 
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: 
khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, 
 GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia 
phạm pháp. đình, đất nước. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh 
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? 
hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã 
 nghiện.
 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện 
 hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả 
 năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng 
 chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm 
 gan B quá liều sẽ chết. 
 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: 
 ăn cắp, cướp của, giết người. 
 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung 
 quanh: tội phạm gia tăng. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
câu hỏi” 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm 
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia 
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, 
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. 
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông 
của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được 
+ Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 
3. Vận dụng: (5phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
em sẽ làm gì để từ chối ?
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện
gây nghiện”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ , ti vi, máy tính
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kh[ỉ động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
điện" nêu các dạng đổi: 
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
đo.
- GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 - 1kg = 1 yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn 
lại trong bảng - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
bao nhiêu lần ? bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn 
 10
Bài 2: HĐ cá nhân vị lớn hơn).
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS đọc
- GV quan sát, nhận xét - Học sinh làm bài.
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
phần c, d.
 c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
Bài 4: HĐ cá nhân = 9 tấn + 50 kg 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. = 9tấn 50kg.
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
 - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
3. Vận dụng: (4 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
- Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo là hg, dag và gam
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt 
Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (15 phút):
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó. nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
 HĐ2. Tìm hiểu bài: (7 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
- GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
HĐ33. Đọc diễn cảm:(7 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
- GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
đưa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
3. Vận dụng(4 phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_dan.doc