Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc 
toàn bộ bài thơ.
 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, 
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng 
phù hợp. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu 
xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu 
quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa,Ti vi, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi 
 "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 
 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm 
 văn hiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 a. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện 
lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát 
 ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải 
lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, 
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ 
cuối.
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo 
trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, 
 vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự 
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn 
hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất 
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới 
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự 
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
nhiên đất nước.
c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút):
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả 
giọng đọc toàn bài bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, 
giọng các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng: (3phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích.
 - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
 vẽ một bức tranh về quê hương của 
 em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán
 HỖN SỐ ( TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính 
cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
 - Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép 
tính với phân số.
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho LT lên điều khiển: Viết một - LT điều hành gọi 1 số HS viết một hỗn 
hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(12 phút)
- Gắn các hình vẽ - Quan sát và viết PS biểu thị 
 5
 2 hình vuông được tô màu
- Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần 8
hình vuông đã được tô màu 21 hình vuông được tô màu
 8 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm
 5 5 2 8 5 2 8 5 21
được tô màu 2 2 
 5 21 8 8 8 8 8 8
- Vậy ta có: 2 
 8 8
 5 21
- Nêu vấn đề: Vì sao: 2 - TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi 
 8 8 cộng với TS ở phần PS
 - GV hướng dẫn HS cách làm - MS bằng MS ở phần PS
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn 
số thành PS
3. Thực hành: (18 phút)
 Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành PS
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở, báo cáo, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22
 2 ;4 
 3 3 3 5 5 5
 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68
 3 ;9 
 4 4 4 7 7 7
 3 10 10 3 103
 10 
 10 10 10
Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân
 - Tính
 -1 học sinh đọc yêu cầu:
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài.
 1 1 7 13 20
 - GV nhận xét chữa bài 2 4 
 3 3 3 3 3
* Chốt lại: 2 bước: 3 7 103 47 56
 10 4 
 - Chuyển HS về PS 10 10 10 10 10
 - Thực hiện tính
 - Tính
 Bài 3: (a, c): HĐ cá nhân - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu quả
 - HS thực hiện tương tự bài 2. 1 1 7 21 49
 2 5 
 - GV nhận xét chữa bài 3 4 3 4 4
 1 1 49 5 49 2 49
 8 : 2 : 
 6 2 6 2 6 5 15
4. Vận dụng,:(3 phút)
- Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu
hỗn số ?
- Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu
nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ___________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Lịch sử
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong 
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta 
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn 
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà 
Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những 
thay đổi trong nước.
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất : 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính. Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về 
Trương Định ?
- GV nhận xét
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS nghe
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội - HS ghi vở
dung bài học. 
2. Khám phá:(26phút)
HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ 
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội 
các câu hỏi: dung thảo luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm 
được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước 
 Pháp. 
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
như thế nào trước cuộc xâm lược của 
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
chuyển sang việc 2. 
HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 - Nhận xét và nêu câu hỏi cường + Theo em tình hình đất nước như trên 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại tự cường.
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. 
HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề 
nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
 bán với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có móc, đóng tàu, đúc súng.
thái độ như thế nào với những đề nghị + Không cần thực hiện các đề nghị của 
của Nguyễn Trường Tộ? ông 
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối 
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
Trường Tộ cho thấy họ là người như hiểu gì về thế giới bên ngoài 
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng 
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3. Vận dụng:(4 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
 + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
 Nguyễn Trường Tộ ? 
 - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện
 nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và 
 ông vua yêu nước Hàm Nghi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
 Khoa học
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng 
của mẹ.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 - Yêu quý bố mẹ.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
 điện": Nêu một số VD về vai trò của các vũ
 bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(26phút)
 HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
 4 theo câu hỏi:
 + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Bào thai được hình thành từ trứng 
bé ra đời? gặp tinh trùng.
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh tháng ở trong bụng mẹ
trùng. Cơ thể mỗi người được hình 
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với 
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp 
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng 
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng nhóm đôi, trả lời.
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ 
HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
tinh + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào 
1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo được trứng.
luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết 
Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ 2 HS mô tả tả lại.
tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết - HS quan sát hình trong SGK, trả lời 
hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự - Một số học sinh trình bày.
thụ tinh. + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ 
 thể hoàn chỉnh.
 + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng 
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 đầu hình, mình, tay, chân những chưa 
(11)SGK cho biết hình nào cho biết thai hoàn thiện.
được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ? + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng 
 đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, 
 hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
 + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình 
 thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng 
 chưa rõ ràng.
 - HS theo dõi. - GV nhận xét, khen ngợi.
 - Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi 
 rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai 
 có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có 
 thể coi là một cơ thể người. Đến tháng 
 thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm 
 nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 
 tháng trong bụng mẹ em
 3. Vận dụng,:(4 phút)
 - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - HS nêu
 - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển 
 của thai nhi mà em biến?
 - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ 
 và em bé đều khỏe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Ti vi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2 ;5 
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 5 5 5 9 9 9
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và ;9 ;12 
giữ nguyên MS. 8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - So sánh các hỗn số
- Nêu yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
sánh 2 hỗn số số rồi so sánh 
 9 39 9 29
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 3 ; 2 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 39 29 9 9
 ta có 3 2
như so sánh 2 phân số 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
- Yêu cầu HS làm bài 10 10 10 10
- GV nhận xét chữa bài 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 rồi thực hiện phép tính:
 - Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 1 3 4 9 8 17
Bài 3: HĐ cá nhân 1 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
- Yêu cầu HS làm bài 
 2 1 8 21 8 21
- GV nhận xét chữa bài 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 4 2 4 2 9 9
rồi thực hiện như đối với PS.
3. Vận dụng: 
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
phân số thành hỗn số. 
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
nào nhanh nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), 
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
 2 Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: - Tìm những từ đồng nghĩa với từ “mẹ” - HS nối tiếp nêu kết quả
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2.Thực hành
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. sư.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm học
công nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông -Người chủ cửa hàng kinh doanh
dân? - Người lao động chân tay, làm 
 việc ăn lương
- Trí thức là những người như thế nào? - Người làm việc trên đồng 
 ruộng, sống bằng nghề làm 
- Doanh nhân là gì? ruộng
 - Là những người lao động trí óc, 
Bài 2: HĐ nhóm có tri thức chuyên môn
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Những người làm nghề kinh 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: doanh
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Học sinh đọc 
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng - Các nhóm thảo luận theo nội 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích dung giáo viên hướng dẫn
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn 
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
ngữ, tục ngữ. nhẹ tiền bạc.
- Giáo viên nhận xét. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
Bài 3: HĐ cặp đôi người đem lại điều tốt lành cho 
- Gọi HS đọc yêu cầu mình.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời 
câu hỏi: - Học sinh đọc (3 em)
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
bào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3. Vận dụng
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
2.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 Tự nhiên và Xã hôi
 BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
 - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo 
quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống 
ngộ độc qua đường ăn uống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
 - HS: SGK; 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Cho học sinh xem một đoạn video về 
bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: 
+ Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà - HS xem.
phải đi cấp cứu?
+ Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ 
độc qua đường ăn uống 
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , 
thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều 
người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm 
tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ 
độc qua đường ăn uống. 
- Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để 
chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Cách nhận biết thức - 2-3 nhóm chia sẻ. 
ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. 
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, 
thảo luận nhóm bốn:
+ Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ 
dùng nếu không được cất giữ, bảo 
quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó 
+ Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ chia sẻ trước lớp.
uống bị hỏng, ôi thiu?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi:
+ Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, 
đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không - 2-3 nhóm đại diện trả lời.
được cất giữ cẩn thận. 
+ Tác hại của việc sử dụng những đồ 
dùng, thức ăn, đồ uống đó. - 2-3 HS chia sẻ. 
- Giáo viên kết luận
3. Thực hành:
- Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ 
dùng nào ở gia đình em không được cất 
giữ, bảo quản không cẩn thận có thể 
gây ngộ độc?
- Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm - 2 -3 học sinh chia sẻ
gì để bảo quản đồ ăn thức uống an 
toàn? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ 
người thân bảo quản đồ ăn thức uống 
đồ dùng an toàn. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 __________________________________ Khoa học
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ 
mang thai.
 - Giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
 2.Năng lựcj chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn 
Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi.
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của 
thai nhi
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: 
 Cách tiến hành : 
* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên 
làm gì? 
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào 
học tập phiếu.
- Yêu cầu ghi vào phiếu: 
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày
Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm 
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang khác
12 SGK - HS đọc
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên 
trong gia đình với phụ nữ có thai.
Thảo luận câu hỏi: 
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Thảo luận theo cặp
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp
- Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
 - Trình diễn trước lớp
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung
13 SGK - HS nhắc lại kết luận
3.Vận dụng:
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. 
và không nên làm đối với người phụ nữ có 
thai?
- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
tuổi dậy thì.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 __________________________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số
 - HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
 2. Năng lựcj chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. Thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
như thế nào? số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo
 1 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . a, 1dm = m b, 1g = kg
- Yêu cầu HS làm bài 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 7
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10
 7 50 7 57
dạng hỗn số. 5m7dm 5m m (m)
 10 10 10 10
 hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 10m 10
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3
 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100
3. Vận dụng: 
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ________________________________________________
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán 
bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính 
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 - Năng lực chung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dan.doc