Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa,Ti vi, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. b. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... nào? * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ. nhiên đất nước. c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút): - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả giọng đọc toàn bài bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, giọng các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng: (3phút) -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích. - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện vẽ một bức tranh về quê hương của em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Toán HỖN SỐ ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. - Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c) 2. Năng lực chung: + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho LT lên điều khiển: Viết một - LT điều hành gọi 1 số HS viết một hỗn hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(12 phút) - Gắn các hình vẽ - Quan sát và viết PS biểu thị 5 2 hình vuông được tô màu - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần 8 hình vuông đã được tô màu 21 hình vuông được tô màu 8 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm 5 5 2 8 5 2 8 5 21 được tô màu 2 2 5 21 8 8 8 8 8 8 - Vậy ta có: 2 8 8 5 21 - Nêu vấn đề: Vì sao: 2 - TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi 8 8 cộng với TS ở phần PS - GV hướng dẫn HS cách làm - MS bằng MS ở phần PS - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS 3. Thực hành: (18 phút) Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành PS - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở, báo cáo, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 2 ;4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ;9 4 4 4 7 7 7 3 10 10 3 103 10 10 10 10 Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân - Tính -1 học sinh đọc yêu cầu: - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài. 1 1 7 13 20 - GV nhận xét chữa bài 2 4 3 3 3 3 3 * Chốt lại: 2 bước: 3 7 103 47 56 10 4 - Chuyển HS về PS 10 10 10 10 10 - Thực hiện tính - Tính Bài 3: (a, c): HĐ cá nhân - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết - 1 học sinh đọc yêu cầu quả - HS thực hiện tương tự bài 2. 1 1 7 21 49 2 5 - GV nhận xét chữa bài 3 4 3 4 4 1 1 49 5 49 2 49 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 15 4. Vận dụng,:(3 phút) - Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu hỗn số ? - Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất : + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS nghe 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội - HS ghi vở dung bài học. 2. Khám phá:(26phút) HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội các câu hỏi: dung thảo luận + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 Trường Tộ. + Quê quán của ông. - Nghệ An + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP. + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự - Nhận xét và nêu câu hỏi cường + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại tự cường. bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có móc, đóng tàu, đúc súng. thái độ như thế nào với những đề nghị + Không cần thực hiện các đề nghị của của Nguyễn Trường Tộ? ông + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không Trường Tộ cho thấy họ là người như hiểu gì về thế giới bên ngoài thế nào? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 3. Vận dụng:(4 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ______________________________________________ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Yêu quý bố mẹ. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ điện": Nêu một số VD về vai trò của các vũ bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá:(26phút) HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Bào thai được hình thành từ trứng bé ra đời? gặp tinh trùng. - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh tháng ở trong bụng mẹ trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử - HS quan sát các hình SGK, thảo luận phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng nhóm đôi, trả lời. trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh. tinh + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo được trứng. luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh hợp với nhau để tạo thành hợp tử. trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ 2 HS mô tả tả lại. tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết - HS quan sát hình trong SGK, trả lời hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự - Một số học sinh trình bày. thụ tinh. + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng - Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 đầu hình, mình, tay, chân những chưa (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai hoàn thiện. được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ? + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể. + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng. - HS theo dõi. - GV nhận xét, khen ngợi. - Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em 3. Vận dụng,:(4 phút) - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - HS nêu - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2 ;5 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và ;9 ;12 giữ nguyên MS. 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - So sánh các hỗn số - Nêu yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân sánh 2 hỗn số số rồi so sánh 9 39 9 29 - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 3 ; 2 đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 39 29 9 9 ta có 3 2 như so sánh 2 phân số 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 - Yêu cầu HS làm bài 10 10 10 10 - GV nhận xét chữa bài 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 1 3 4 9 8 17 Bài 3: HĐ cá nhân 1 1 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 - Yêu cầu HS làm bài 2 1 8 21 8 21 - GV nhận xét chữa bài 2 5 14 3 4 3 4 3 4 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 4 2 4 2 9 9 rồi thực hiện như đối với PS. 3. Vận dụng: - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . __________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 2 Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Tìm những từ đồng nghĩa với từ “mẹ” - HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. sư. - Chủ tiệm là những người như thế nào? g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm học công nhân? - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông -Người chủ cửa hàng kinh doanh dân? - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương - Trí thức là những người như thế nào? - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm - Doanh nhân là gì? ruộng - Là những người lao động trí óc, Bài 2: HĐ nhóm có tri thức chuyên môn - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Những người làm nghề kinh - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: doanh + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Học sinh đọc + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng - Các nhóm thảo luận theo nội nhiều từ đồng nghĩa để giải thích dung giáo viên hướng dẫn + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành coi trọng tình cảm và đạo lý, coi ngữ, tục ngữ. nhẹ tiền bạc. - Giáo viên nhận xét. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn Bài 3: HĐ cặp đôi người đem lại điều tốt lành cho - Gọi HS đọc yêu cầu mình. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc (3 em) 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - 1 học sinh đọc nội dung bài tập bào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . Tự nhiên và Xã hôi BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà - HS xem. phải đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức - 2-3 nhóm chia sẻ. ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ chia sẻ trước lớp. uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không - 2-3 nhóm đại diện trả lời. được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - 2-3 HS chia sẻ. - Giáo viên kết luận 3. Thực hành: - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm - 2 -3 học sinh chia sẻ gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ người thân bảo quản đồ ăn thức uống đồ dùng an toàn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . __________________________________ Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Giúp đỡ phụ nữ có thai. - Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai. 2.Năng lựcj chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi. + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Cách tiến hành : * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào học tập phiếu. - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang khác 12 SGK - HS đọc *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Thảo luận theo cặp phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp - Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai - Trình diễn trước lớp - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung 13 SGK - HS nhắc lại kết luận 3.Vận dụng: - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện tuổi dậy thì. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . __________________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. 2. Năng lựcj chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số: Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi - Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu như thế nào? số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo 1 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . a, 1dm = m b, 1g = kg - Yêu cầu HS làm bài 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - HS nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. 7 - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 7 50 7 57 dạng hỗn số. 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 3. Vận dụng: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ________________________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Năng lực chung :
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dan.doc