Giáo trình bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5

Giáo trình bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5

C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book.

2. Music is __________ (I/ my) favourite subject.

3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a doctor.

4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t.

5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.

6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case are violet.

7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.

8. What is _____________ (your/ you) father’s job?

- ___________________(He/ His) is an engineer.

9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister?

- _______________ (She/ Her) is ten years old.

10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old.

 

doc 21 trang loandominic179 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỒI DƯỠNG HSG ANH 5
& ÔN THI VÀO LỚP 6
 ❶ Ôn tập kiến thức NP & BT ứng dụng
 ❷ Một số đề luyện tập: 
	- Đại trà (15 tests)
	- Nâng cao (15 tests)
 ❸ Answer keys
PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
	- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)
	- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
	- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
I
MY
MINE
YOU
YOUR
YOURS
HE
HIS
HIS
SHE
HER
HER
IT
ITS
ITS
WE
OUR
OURS
YOU
YOUR
YOURS
THEY
THEIR
THEIRS
* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.
	A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.
	The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
	These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
	Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
	The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.
	John and Brad’s house (nhà của John and Brad.)
	Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)
Bài tập áp dụng:
C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book.
2. Music is __________ (I/ my) favourite subject.
3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a doctor.
4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t.
5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.
6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case are violet.
7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
8. What is _____________ (your/ you) father’s job?
- ___________________(He/ His) is an engineer.
9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister?
- _______________ (She/ Her) is ten years old.
10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old.
C. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.
1. The bird sang _____________ (its/ it/ it’s) happy tune.
2. Listen to _____________ (her/ hers/ her’s) carefully.
3. _____________ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
4. That old man is kind to _______________ (our/ us/ we).
5. William and Tracy love _____________ (their/ theirs/ they) dogs so much.
6. My car is new, but ____________ (her/ hers/ she) is old.
7. The teacher told ____________ (us/ our/ we) an interesting story.
8. I want to sit between you and ______________ (he/ him/ his).
9. She has an apple in ___________ (she/ her/ hers) hand.
10. Bob and Ted live near _____________ (them/ their/ they) school.
C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. ________________ am sitting on the sofa.
2. ________________ are watching TV.
3. Are _____________ from England?
4. _______________ is going home.
5. _______________ are playing football.
6. ______________ is a wonderful day today.
7. ______________ are speaking English.
8. Is ____________ Kevin’s sister?
9. ______________ are swimming in the pool.
10. Are _____________ in the cinema?
II. CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
A. ĐỘNG TỪ TO BE
Ta có thể viết tắt như sau:
I am
I’m
You are
You’re
We are
We’re
They are
They’re
He is
He’s
She is
She’s
It is
It’s
S + to be + Noun(N)
1. Dạng khẳng định:
Ví dụ: - I am (I’m) a pupil. (Tôi là học sinh.)
	- She is (She’s) a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)
S + to be + not / n’t + N
2. Dạng phủ định
Ví dụ: - He isn’t a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)
	- I am not a student. (Tôi không phải là sinh viên.)
To be + Personal Pronoun + N
3. Dạng nghi vấn 
Ví dụ: - Are you a pupil? (Bạn là học sinh phải không?)
	- Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?)
WH + tobe + Personal Pronoun?
4. Câu hỏi (WH – question)
Ví dụ: - How are you? (Bạn có khỏe không?)
	- What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?)
* Chú ý: đôi khi Personal Pronoun được thay bằng một Noun
Ví dụ: - How is Hoa? (Hoa có khỏe không?)
	- How is Nam? (Nam có khỏe không?)
B. ĐỘNG TỪ TO HAVE
1. Dạng khẳng định
S
+ (I, you, we, they) have
+ Noun(s)
+ (he, she, it) has
Ví dụ: - I have a sister and a brother. (Tôi có chị gái và em trai.)
	- He has 5 pencils. (Anh ấy có 5 chiếc bút chì.)
2. Dạng phủ định
S
+ do + not/ n’t have
+ any + Noun(s)
+ does + not/ n’t have
Ví dụ: - I don’t have any dictionaries. (Tôi không có quyển từ điển nào cả.)
	- She doesn’t have any rulers. (Cô ấy không có cái thước kẻ nào.)
3. Dạng nghi vấn
Do
+ S + have + any + Noun(s)?
Does
Ví dụ: - Do you have any books? (Bạn có quyển sách nào không?)
	- Does he have any pens? (Anh ấy có cái bút nào không?)
C. ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Cách chia động từ:
- Bỏ “to” và giữ nguyên động từ khi chia ở các ngôi I, you, we, they.
- Thêm “s” vào động từ khi chia ở các ngôi he, she, it.
To read (đọc)
To learn (học)
I
You
We 
They
read
I
You
We 
They
learn
He
She
It
reads
He
She
It
learns
Ví dụ: - He learns English well. (Anh ấy học giỏi tiếng Anh.)
	- We read picture stories after school. (Chúng tôi đọc truyện tranh sau khi đi học về.)
* Quy tắc thêm đuôi cho các động từ đặc biệt:
- Đối với các động từ tận cùng bằng – ss, - sh, - ch, - z, - o khi chia ở các ngôi he, she, it ta phải thêm es:
Ví dụ:
I
You
We
They
watch
(xem)
do
(làm)
miss
(nhớ)
wish
(cầu chúc)
buzz
(bay vo vo)
go
(đi)
He
She
It
watches
does
misses
wishes
buzzes
goes
I do homework. (Tôi làm bài tập.)
He does homework. (Anh ấy làm bài tập.)
Jane watches TV every day. (Ngày nào Jane cũng xem vô tuyến.)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì ta phải chuyển y thành i rồi thêm es ở các ngôi he, she, it.
Ví dụ:
study
(học tập)
hurry
(vội vã)
cry
(khóc)
I
You
We
They
study
hurry
cry
He
She
It
studies
hurries
cries
I study English. (Tôi học tiếng Anh.)
He studies Vietnamese. (Anh ấy học tiếng Việt.)
Mary misses her mother. She cries all day. (Mary nhớ mẹ khóc suốt ngày.)
S + V + C
* Dạng khẳng định:
Ví dụ: - I learn English. (Tôi học tiếng Anh.)
	- He goes to school. (Anh ấy đi đến trường.)
* Dạng phủ định:
S
+ do (I, we, you, they)
+ not / n’t + C
+ does (he, she, it)
Ví dụ: - I don’t go to the cinema. (Tôi không đi đến rạp chiếu bóng.)
	- He doesn’t watch T.V. (Anh ấy không xem tivi.)
* Dạng nghi vấn:
Do
+ S + V –inf + C?
Does
Ví dụ: - Do you go to school? (Bạn đi đến trường phải không?)
	- Does she learn English? (Cô ấy học tiếng Anh phải không?)
Bài tập ứng dụng:
A. Chia đúng các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:
1. We __________ (have) an English lesson on Monday. We ___________ (not have) on Thursday.
2. Long ___________ (want) to go to the cinema on Sunday.
3. John __________ (be) a student. His brothers ___________ (be) workers.
4. Tomorrow __________ (be) Sunday. We ____________ (go) to Cuc Phuong National Park.
5. Mary often ___________ (help) her mother with the housework?
6. They ___________ (not work) at the factory now.
7. How ___________ (do) your father ___________ (go) to work every day?
8. Your parents ___________ (watch) TV in the evening?
9. Lan _________ (go) home and ___________ (turn) on the radio.
10. Jane ___________ (miss) her parents so much when she ___________ (be) away from home.
B. Em hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào các câu sau.
11. My brother ___________ to buy a new car.
A. want 	B. wants	C. to want
12. Some Canadians ___________ English and French.
A. speak 	B. speaks 	C. to speak
13. Tuesday ___________ a very long day for me.
A. is 	B. are 	C. to be
14. The teacher ____________ French and English.
A. knows 	B. to know 	C. know
15. Greek and Chinese ____________ difficult languages to learn.
A. is 	B. are 	C. be
16. A trip from here to London __________ about 7 hours.
A. take 	B. takes 	C. to take
17. Tomorrow’s homework ___________ on page 37.
A. begin 	B. begins 	C. began
18. Lan __________ the dishes every day. She hates it.
A. wash 	B. washes 	C. to wash
19. Tam _________ to the cinema every Sunday but her sister doesn’t.
A. go 	B. to go 	C. goes
20. All of the teachers in my school __________ young and nice.
A. is 	B. be 	C. are
III. DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ:
Số ít
Số nhiều
a book (một quyển sách)
a table (một cái bàn)
books (những quyển sách)
tables (những cái bàn)
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Số ít
Số nhiều
a bus(một chiếc xe buýt)
a brush(một cái bàn chải)
buses(những chiếc xe buýt)
brushes(những cái bàn chải)
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Số ít
Số nhiều
a fly (một con ruồi)
a lorry (một chiếc xe tải)
flies (những con ruồi)
lorries(những chiếc xe tải)
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Số ít
Số nhiều
a potato (một củ khoai tây)
a hero(một người anh hùng)
potatoes(những củ khoai tây)
heroes(những người anh hùng)
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít
Số nhiều
a woman(một người phụ nữ)
a man(một người đàn ông)
a foot (một bàn chân)
a tooth (một cái răng)
a mouse (một con chuột)
a child (một đứa trẻ)
a leaf (một chiếc lá)
a wife (một bà vợ)
women(những người phụ nữ )
men(những người đàn ông)
feet (những bàn chân)
teeth (những cái răng)
mice (những con chuột)
children (những đứa trẻ)
leaves (những chiếc lá)
wives (những bà vợ)
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
	One fish (một con cá) -> two fish (2 con cá)
	One sheep (một con cừu) -> two sheep (2 con cừu)
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính mắt)
	Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?)
	My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.)
There is/ There are + N + adverb of place
- “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều.
Công thức: 
 + There is đi với danh từ số ít
Ví dụ: - There is a dog in the garden. (Có một chú chó ở trong vườn.)
	- There is a kitchen in their house. (Có một phòng bếp trong nhà của họ.)
 + There are đi với danh từ số nhiều
Ví dụ: - There are two pens on the table. (Có hai chiếc bút trên bàn.)
	- There are many pupils in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp.)
Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “there is/ are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó.
Ví dụ: - There is a book and two rulers in the bag.
(Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.)
	- There is a dictionary and ten books on the bookshelf. 
(Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.)
- There are twenty pupils and one teacher in the classroom. 
(Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.)
- There are two chairs and one table in the living room.
(Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.)
- Đại từ / tính từ chỉ định “these”, “those” với danh từ số ít và số nhiều.
These + Ns
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “These” (đây) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở gần
- Dạng khẳng định: 
Ví dụ: - These toys are expensive. (Những đồ chơi này rất đắt tiền.)
	- These pupils come from Canada. (Các bạn học sinh này đến từ Canada.)
These aren’t + Ns
- Dạng phủ định: 
Ví dụ: - These aren’t notebooks. (Đây không phải là những quyển vở.)
	- These aren’t pens. (Đây không là những chiếc bút.)
Are these + Ns?
- Dạng nghi vấn: 
Ví dụ: - Are these your notebooks? (Đây có phải là những cuốn vở của bạn không?)
	- Are these your pens? (Đây có phải là những chiếc bút của bạn không?)
Those + Ns
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “Those” (kia) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở xa:
- Dạng khẳng định: 
Ví dụ: - I took those photos. (Tôi đã chụp những bức ảnh kia.)
Those aren’t + Ns
	- Those houses are very large. (Những ngôi nhà kia rất rộng.)
- Dạng phủ định: 
Ví dụ: - Those aren’t rulers. (Đó không phải là những cái thước kẻ.)
Are those + Ns?
	- Those aren’t your schoolbags. (Đó không phải là những chiếc cặp của các bạn đâu.)
- Dạng nghi vấn: 
Ví dụ: - Are those her bags? (Những chiếc túi xách đó có phải là của cô ấy không?)
	- Are those Nhung and Chi? (Đó có phải là Nhung và Chi không?)
Bài tập ứng dụng:
A. Em hãy đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều.
singular (số ít)
plural (số nhiều)
desk
desks
day 
pencil
cat 
bike
bikes 
hat
snowman
snowmen
horse
person
persons
inch
smile
smiles 
bridge
tree
trees 
wolf
Japanese
Japanese
fireman
firemen 
car
wife 
line
nose 
piano
pianos
fish 
IV. CÁCH DÙNG MẠO TỪ: A, THE, AN
1. Cách dùng A/An
- dùng trước danh từ đếm được ở số ít.
- dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.(nguyên âm a, o, i, e, u)
- dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát như: a union, an uncle, an hour, ....
* Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp.
Ví dụ: - He’s a teacher.
	- He works as a teacher.
* Khi mô tả về tóc: hair
Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ví dụ: - She has a long nose.
	- He’s got dark hair.
Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind of, sort of: rice/ my book/ kind of tree.
2. Cách dùng THE
“The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định.
Ví dụ: - The dog that bit me ran away.
	- I was happy to see the policeman who saved my cat.
	- I saw the elephant at the zoo.
* Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an
- Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s).
Ví dụ: - One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.
	(Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)
- Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.
Ví dụ: - One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)
- Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
Ví dụ: - How many are there? About a hundred?
	- Exactly one hundred and three.
	(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)
- Ta dùng only one và just one.
Ví dụ: - We have got plenty of sausages, but only one egg.
	(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)
Bài tập ứng dụng:
A. Em hãy điền a/an/the hoặc không điền (x) vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. There is ______________ new English book on the desk.
2. She’s reading _____________ old comic.
3. What about going to Australia in ___________ February?
4. They’ve got _____________ idea.
5. He is drinking ___________ cup of coffee.
6. The girl is ______________ pilot.
7. My grandmother likes ______________ flowers very much.
8. Jane has ______________ orange.
9. This is _____________ expensive bike.
10. Look! There’s ______________ bird flying.
11. Alex goes to work by _____________ bus.
12. My father is ____________ honest person.
13. My friend likes to be ______________ astronaut.
14. I love ___________ flowers in your garden.
15. See you on ____________ Wednesday.
B. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào chỗ trống.
1. There is ____________ traffic jam along the expressway.
A. a 	B. an 	C. the
2. Mother left ___________ house without her keys.
A. a 	B. an 	C. the
3. Mother prepares _____________ sandwiches and ____________ milk for our breakfast.
A. a/x 	B. x/x 	C. the/a
4. ___________ author is someone who writes books.
A. A 	B. An 	C. The
5. I have __________ uncle who teaches at Chu Van An Primary School.
A. a 	B. the 	C. an
6. There are many ___________ fish.
A. a 	B. an 	C. x
7. Nam has ____________ orange. He wants to share with his youngers brother.
A. a 	B. the 	C. an
8. Do you swim in __________ sea every day in ___________ summer?
A. a/ the 	B. the/ X 	C. the/ the
9. My father is __________ farmer. He works hard in ___________ field.
A. a/ the 	B. a/ a 	C. the/ the
10. John lives in __________ city with his mother, father and sister. He doesn’t like _______ noise. He wishes to move to __________ countryside to enjoy fresh air.
A. a/ the/ a 	B. the/ the/ the	C. the/ X/ the
V. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Trong chương trình tiếng Anh cấp tiểu học, chúng ta đã học các thì: Thì hiện tại đơn giản, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khư thường, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai gần (going to) và thì tương lai thường.
1. Simple present (Thì hiện tại đơn giản)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động lặp lại hay một sự việc thường hay xảy ra.
Ví dụ: - My father does morning exercise every day. (Bố tôi sáng nào cũng tập thể dục.)
	- We go to school five days a week. (Chúng tôi đến trường 5 ngày trong tuần.)
+ Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian dài.
Ví dụ: - I live in Ho Chi Minh City.
	- My father works for a contruction company.
+ Diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: - Water boils at 100o C. (degree Celcius)
	- The earth goes round the sun.
+ Nói về một hành động trong tương lai đã được lập kế hoạch trước.
Ví dụ: - The new school year starts on 5th September.
	- The last bus leaves at 7 p.m.
+ Nói về một hành động tương lai trong mệnh đề bắt đầu bằng if hoặc when.
Ví dụ: - If the weather is fine tomorrow, I’ll go to the beach with my parents.
	- When I arrive there, I’ll phone you.
S + V (s/es) + C
- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
Ví dụ: - My son loves music very much.
	- The students want to go out in the rain without umbrellas.
S+ don’t/ doesn’t + V-inf + C
- Dạng phủ định:
Ví dụ: - He doesn’t want to practice English so he speaks English badly.
	- Mai and her friends do their homework very often.
Do/ Does + S + V-inf + C?
- Dạng nghi vấn:
Ví dụ: - Do they go to the cinema with you?
	- Does Hung stay up late?
Lưu ý:
Các dạng từ sau đây thường xuyên được dùng với thì hiện tại:
always, usually, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never
Ví dụ: - I always go to school on time.
	- My mother usually gets up early in the morning.
	- My brother often plays football in the afternoon.
	- My sister sometimes helps my mother with the housework.
	- My grandfather occasionally goes to the theatre.
- My grandmother seldom eats meat. She often eats fish.
	- She rarely eats bread.
	- She never goes to the beach.
2. Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
- Cách dùng:
+ Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm nói.
Ví dụ: - Please don’t talk loudly. The baby is sleeping.
	- Sorry. He can’t answer the phone. He is having a bath now.
+ Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra quanh thời điểm hiện tại.
Ví dụ: - A: What are you doing at the moment?
	B: Oh, I’m revising all the old lessons.
	- Today it is raining heavily so he is going to work by bus.
+ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong một tương lai gần.
Ví dụ: - What are you doing tomorrow?
	- I am going to the zoo with my close friend.
Các trạng ngữ thường được sử dụng: “now” (bây giờ, lúc này), at the moment (vào lúc này) và chúng có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: - I am learning English now. (Bây giờ tôi đang học tiếng Anh).
	- He is writing an article at the moment. (Lúc này anh ấy đang viết báo.)
+ Diễn tả một hành động mang tính tạm thời.
Ví dụ: - I can’t find a flat. I am living with my parents now.
(Tôi không tìm được một căn hộ. Hiện tại tôi đang sống cùng cha mẹ.)
- I work in New York and I am living there nowadays.
S + am/is/are + V-ing + C
(Tôi đang làm việc ở New York và hiện nay tôi đang sống ở đó.)
- Cấu trúc câu dạng khẳng định: 
Ví dụ: - I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
	- She is reading a newspaper. (Cô ấy đang đọc báo.)
S + am/is/are + not + V-ing + C
- Câu phủ định: 
Ví dụ: - He isn’t playing football now. (Lúc này anh ấy không chơi bóng đá.)
Am/Is/Are + S + V-ing + C
	- They aren’t watching TV. (Họ đang không xem vô tuyến.)
- Câu nghi vấn: 
Ví dụ: - Are you travelling alone? (Bạn đi du lịch một mình à?)
	- Is she listening to the news on the radio? (Có phải cô ấy đang nghe bản tin trên đài không?)
Lưu ý:
- Các động từ sau đây không dùng ở thời hiện tại tiếp diễn:
Love, like, prefer, dislike, hate, want, wish, please, satisfy, surprise, guess, doubt, imagine, know, mean, realize, understand, believe, remember, belong, depend, fit, seem, need, ...
Ví dụ: - I love this country. (Không dùng: I am loving this country.)
	- I need a bicycle. (Không dùng: I am needing a bicycle.)
- Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức: hiện tại và hiện tại tiếp diễn nhưng nghĩa khác nhau:
Ví dụ: - I see what you mean. (Tôi hiểu ý anh muốn gì.)
	- I am seeing him tomorrow. (Mai tôi sẽ gặp anh ấy.)
Ví dụ: - We think you are right. (Chúng tôi nghĩ rằng anh đúng.)
	- What are you thinking about? (Cậu đang nghĩ gì thế?)
Ví dụ: - The food smells delicious. (Thức ăn có mùi thơm quá.)
	- Why is she smelling the fish? (Tại sao cô ấy lại ngửi cá?)
Ví dụ: - I feel we shouldn’t go there. (Tôi cảm thấy chúng ta không nên đi đến đấy.)
	- I am feeling better today. (Hôm nay tôi cảm thấy khá hơn.)
3. Simple past (Thì quá khứ đơn)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: - Linh lived in Nam Dinh when she was a little girl.
	- My brother went to London last month.
+ Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Ví dụ: Yesterday I came home late, I had a bath, ate noodle soup, watched TV and then went to bed.
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hàng động khác xen vào.
Ví dụ: - Yesterday when I was going home, I saw an accident.
	- I was watching TV when my mother came back home from work.
- Cách chuyển động từ sang quá khứ: Theo quy tắc thêm ed vào sau động từ:
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
To watch (xem)
To learn (học)
To talk (nói chuyện)
Watched
Learned/ learnt
talked
Ví dụ: 
+ Một số động từ đặc biệt như đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm e ta chỉ cần thêm d:
Ví dụ: 
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
To use (sử dụng)
To decide (quyết định)
used 
decided
+ Với các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed:
Ví dụ: 
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
To stop (dừng lại)
To prefer (thích hơn)
stopped 
preferred
+ Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm y, chúng ta phải chuyển y thành i rồi thêm ed:
Ví dụ: 
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
To hurry (vội vã)
To study (nghiên cứu)
hurried
studied
S + V-ed + C
- Cấu trúc câu:
+ Dạng khẳng định: 
S + didn’t + V-inf + C
Ví dụ: - Yesterday, we played cards at John’s house. (Hôm qua, chúng tôi đã chơi bài ở nhà bạn John.)
+ Dạng phủ định: 
Did + S + V-inf + C?
Ví dụ: We didn’t go to the cinema yesterday evening. (Tối hôm qua, chúng tôi đã không đến rạp chiếu bóng.)
+ Dạng nghi vấn: 
Ví dụ: - Did you go to the English club two days ago? (Hai ngày trước bạn đã đi đến câu lạc bộ tiếng Anh phải không?)
	- Yes, I did. (Đúng vậy.)
4. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động xảy ra vào thời diểm được xác định trong quá khứ.
Ví dụ: - I was having dinner at 7 o’clock yesterday evening.
	- What were you doing at 9 a.m this morning?
+ Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ: - While my mother was cooking, my father and I were cleaning the floor.
	- I was reading a short story while she was drawing a picture.
+ Diễn tả nhiều sự việc xảy ra đồng thời trong quác khứ.
Ví dụ: It was break time, all the students were in the school yard, the boys were playing football or volleyball, the girls were playing badminton or hide-and-seek. Some students were talking. They seemed very happy.
S + was/ were + V-ing + C
- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
Ví dụ: - Karen was watching TV at seven o’clock last night. (Karen xem tivi lúc 7 giờ tối qua.)
	- Lan and her friends were dancing in the Youth club at 8 p.m.
	(Lúc 8 giờ tối Lan và bạn cô ấy đang khiêu vũ tại câu lạc bộ trẻ.)
S + wasn’t/ weren’t + V-ing + C
+ Dạng phủ định: 
Ví dụ: - She wasn’t teaching Maths yesterday afternoon. (Chiều qua cô ấy không dạy Toán.)
	- They weren’t discussing about their children at 3 p.m yesterday.
Was/ Were + S + V-ing + C?
	(Họ không nói chuyện về con cái lúc 3 giờ chiều hôm qua.)
+ Dạng nghi vấn:
Ví dụ: - Were you asking me about my dream?
	- Was your brother planting trees in the garden yesterday?
Lưu ý:
Thời quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngang.
S+ was/ were + V-ing ...+ when + S + V-ed ...
Ví dụ: - I was watching TV when my mother came home.
	(Tôi đang xem tivi thì mẹ tôi về.)
	- When my mother came home, I was watching television.
	(Khi mẹ tôi về thì tôi đang xem tivi.)
Diễn tả hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ:
Subject + was/ were + V-ing ... while + S + was/ were + V-ing...
Ví dụ: - John was watching television while his sister was reading a book.
	(John đang xem tivi trong khi em gái cậu ấy đang đọc sách.)
	- While John was reading a book, his sister was watching television.
	(Trong khi John đang đọc sách, em gái cậu ấy xem tivi.)
5. Simple future (Thì tương lai đơn)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một quyết định được đưa ra vào lúc nói.
Ví dụ: - There is a knock at the door. I will answer it.
	- It’s going to rain. I will take the raincoat.
+ Diễn tả một quyết tâm.
Ví dụ: - I will go swimming tomorrow though it is cold.
	- They will go on a picnic whether it rains or not.
+ Diễn tả một đề nghị muốn giúp ai hoặc cần ai giúp.
Ví dụ: 	- Shall I open the door for you?
	- Will you type this letter for me, please?
+ Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa.
Ví dụ: - He promises he won’t do that again.
	- Don’t worry. I will tell her about the news.
+ Diễn tả sự đe dọa.
Ví dụ: - If you do it again once more, I will tell your teacher.
	- I will beat you if you tell her the truth.
S + shall/ will (‘ll) + V-inf + C
- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
Ví dụ: - I will go to school. (Tôi sẽ đi đến trường.)
S + shall / will (‘ll) + not + V-inf + C
	- He shall help you. (Anh ấy sẽ giúp bạn.)
+ Dạng phủ định: 
Ví dụ: - I will not (=won’t) go to the cinema tomorrow evening.
	(Tối mai tôi sẽ không đến rạp chiếu bóng.)
	- She shall not (=shan’t) go to her grandparents’ house next week.
	(Tuần tới cô ấy sẽ không đi đến nhà ông bà cô ấy.)
Shall/ Will + S + V-inf + C?
+ Dạng nghi vấn: 
Ví dụ: - Shall you learn English? (Bạn sẽ học tiếng Anh phải không?)
Yes, I shall. (Đúng, mình sẽ học tiếng Anh.)
- Will you go to the cinema tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ đi đến rạp chiếu bóng phải không?)
No, I won’t. (Không, ngày mai tôi không đi đến rạp chiếu bóng.)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_anh_lop_5.doc