Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng
A/ Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2) Hiểu nội dung ý nghĩa của bài :
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông: Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai xử lí tình huống.
D/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016 Chào cờ – Triển khai công việc trong tuần 04 I./Mục tiêu:` - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 03 và triển khai công tác của tuần 04. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể . - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : 1/ Chào cờ đầu tuần : 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần : - Thực hiện đúng chương trình tuần 04 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục bao bìa sách vở cho những em chưa bao bìa và dán nhãn xong. - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ ba và chiều thứ năm). III./ Một số việc cần thông báo thêm: Tiết 2 : Âm nhạc ( Đã có GV dạy chuyên ) Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016 Tiết 3 : Tập đọc Những con sếu bằng giấy Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới A/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát toàn bài - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2) Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông: Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp. - Đóng vai xử lí tình huống. D/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. E/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một nhóm 6 HS - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ - 6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần 1 và 2 theo cách phân vai) - Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch II/Bài mới 1) Giới thiệu bài: -GV đưa tranh vẽ, HS quan sát. -GV: Có cuộc sống hoà bình, ấm no. hạnh phúc là khát vọng chung của con người, đặc biệt là của trẻ em trên toàn thế giới. Vậy mà đã có biết bao cuộc chiến tranh diễn ra, biết bao người đã chết. Nỗi đau mất mát do chiến tranh gây ra như còn hằn lại trong trái tim của bao thế hệ. Bài học hôm nay sẽ có phần nào cho các em thấy được lòng khác khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới qua bài tập đọc “Những con sếu bằng giấy” 2) Luyện đọc: HĐ1: Gọi một HS khá(giỏi) đọc toàn bài một lượt HĐ2: hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 4 đoạn *Đoạn 1: từ đầu Nhật Bản *Đoạn 2: Hai qủa bom nguyên tử *Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma 644 con *Đoạn 4 : còn lại -Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : 100 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ HĐ 3 : GV đọc diễn cảm toàn bài 3) Tìm hiểu bài: H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? H: cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ? (Giúp HS hình thành được KN Xác định giá trị – giá trị của cuộc sống hòa bình) H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? (Qua đó GV hình thành cho HS được KN Thể hiện sự cảm thông: Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) 4) Đọc diễn cảm: HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV đưa bản phụ đã chép trước GV đọc mẫu HĐ2: Hướng dẫn HS thi đọc -GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay 1/ 11/ 12/ 9/ HS quan sát tranh và nghe cô giáo giới thiệu - Cả lớp đọc thầm - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong sgk -Một số HS đọc đoạn nối tiếp -HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo viên - Một HS đọc chú giải và 2 HS giải nghĩa từ như trong sgk. - HS lắng nghe - Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. - Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy gởi tới tấp cho Xa-da-cô - Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong nuốn cho thế giới mãi mãi hoà bình. - Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất. Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân -Nhiều HS luyện đọc đoạn - Các cá nhân thi đọc - Lớp nhận xét III/ Củng cố - dặn dò: H : Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì ? -GV nhận xét tiết học - Các em về nhà đọc trước bài “Bài ca về trái đất” 3/ Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016 Tiết 4 : Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán A/ Mục tiêu : - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 số dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . - Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . - Giáo dục HS : B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : -SGK -bảng phụ, phiếu BT . 2 – HS : -SGK. -VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ra làm thế nào ? . - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ta làm thế nào ? - Nhận xét, sửa chữa . II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: *HĐ 1: Giới thiệu Vdụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - GV nêu Vdụ SGK . - Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,3 giờ . - Cho HS điền Kquả vào bảng kẽ sẵn . - Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét . -Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ . * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải . - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán . - Cách giải này bằng cách “rút về đơn vị” đã biết ở lớp 3 . - Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 . + 4 giờ gấp máy lần 2 giờ ? + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? - Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải , cả lớp theo dõi . - Cách giải này bằng cách “Tìm tỉ số” - Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ . * HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt . - Cho cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét, sửa chữa . IV/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : Bài 3 b. -Về nhà xem & chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” 1/ 5/ 1/ 8/ 10/ 10/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát. - HS trả lời . - HS trả lời . - HS nghe HS theo dõi . -Quãng đường đi được lần lượt là: 4 km, 8km, 12km, TG đi QĐ đi được 1 giờ 4 km 2 giờ 8km 3giờ 12km - Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . - HS đọc thầm SGK. Tóm tắt : 2 giờ : 90 km. 4 giờ : km ? Giải : Trong 1 giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là . 45 x 4 = 180 (km) ĐS: 180 km. - 2 lần . - 2 lần . - 90 x 2 = 180 (km) - HS trình bày . 4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) . Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x 2 = 180 (km) ĐS : 180km . - HS nghe . - HS đọc đề . -HS giải bằng cách “Rút về đơn vị” Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây . 12 ngày : cây ? . - HS có thể giải bằng 2 cách . ĐS: 4800 cây . - HS nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 26/09/2016 Tiết 5 : Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình A/ Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình -Kỷ năng : Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. -Thái độ : Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - KN tư duy phê phán: Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Xử lý tình huống; Đóng vai. D/ Tài liệu, phương tiện : - Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm . E/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên trả lời phần ghi nhớ ở tiết 1. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: HĐ 1:Xử lý tình huấn bài tập 3 SGK *Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách gỉai quyết phù hợp trong mỗi trình huống . *Cách tiến hành :GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. Nhóm 1 và 2 câu a ; nhóm 3 và 4 câu b ; nhóm 5 câu c ; nhóm 6 câu d . -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -Cho các bạn khác nhận xét bổ sung . -GV kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2 :Tự liên hệ bản thân . * Mục tiêu:Mỗi HS có thể tự liên hệ , kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học . * Cách tiến hành : - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. +Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? -Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình . -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. (Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho HS tự rút ra bài học từ đó giúp HS hình thành được KN tư duy phê phán: Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). -GV kết luận : Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng đều có suy nghĩ, cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và cách thức phù hợp; có trách nhiệm về việc làm của mình. -Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. III/ HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm về một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) - Dặn HS về nhà học bài – Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo. 4/ 1/ 18/ 15/ 2/ - HS trả lời. - HS nghe và mở SGK -HS thảo luận nhóm để xử lý tình huống . - Đại diện các nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai -Cả lớp trao đổi bổ sung . (HS lắng nghe đồng thời tự hình thành cho mình KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân) -HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. -Trao đổi nhóm đôi . -Trình bày và tự rút ra bài học -HS lắng nghe. -2HS đọc ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Tiết 1 : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : - Giúp HS : củng cố, rèn kỉ nang giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . - GD HS ý thức ham học toán . B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK, Bảng phụ . 2 – HS : VBT, SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ ? -Gọi 1 HS chữa bài tập 3b. - Nhận xét, sửa chữa . II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: -Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề . -Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” vào VBT . -HD HS đổi vở chấm . Bài 3 :Đọc đề toán -2 tá bút chì làbao nhiêu bút chì ? -Cho HS tóm tắt . -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT . -Nhận xét, sửa chữa . Bài 4 :Cho HS tự giải vào vở bài tập . -Chấm 1 số vở . IV/ Củng cố - dặn dò: -Nêu cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Dặn HS về nhà làm bài tập :Bài 5. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (TT). 1/ 5/ 1/ 10/ 10/ 8/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát -HS trả lời . - HS lên bảng giải . - HS nghe và mở SGK -Đọc đề toán . Tóm tắt : 12quyển : 24000đồng 30 quyển : đồng ? Giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24000:12=2000 (đồng ) Số tiền mua 30 quyển vở là : 2000x30 =60000 (đồng ) ĐS :60000 đồng . -HS đọc đề . -2 tá bút chì là 24 bút chì . Tóm tắt : + 24 bút chì : 30000đồng . + 8 bút chì : đồng ? -HS làm bài .(giải bằng cách “rút về đơn vị “hoặc “tìm tỉ số “. -HS giải . Một ô tô chở được số HS là : 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 HS cần dùng số ôtô là: 160 : 40 = 4 (ôtô) ĐS : 4 ôtô -HS nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Tiết 2 : Luyện từ và câu Từ trái nghĩa A/ Mục tiêu: 1.Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2.Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa. B/Đồ dùng dạy học: -Phô-tô-cô-pi vài trang Từ điển tiếng Việt. -3,4 tờ phiếu khổ to. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ - HS1 làm lại bài tập 1(điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào chỗ trống trong đoạn văn). - 2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết tập làm văn trước. II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: a) Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV giao việc: . Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. . So sánh nghĩa của 2 từ. - Cho HS làm - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. * Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. *Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành động xấu, chống lại áp bức bất công. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: * sống- chết * vinh- nhục (vinh: được kính trọng, đánh giá cao.) (nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) GV chốt lại : Người Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. 2) Ghi nhớ: -Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK -Cho HS tìm VD: 3) Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 -GV giao việc: +Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. -Cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa: a. đục-trong. b.Xấu- đẹp. c.Đen-trắng. d.có 2 cặp từ trái nghĩa - rách - lành - dở - hay HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -GV giao việc:Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d. .Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ rách để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào câu c, từ trái nghĩa với từ xa với từ mua để điền vào câu d. -Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước). -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền là: a/ rộng b/ đẹp c/ dưới HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (cách tiến hành như ở bài tập 2) -GV chốt lại lời giải đúng: Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là: a/hoà bình , chiến tranh, xung đột. b/thân ái , thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận c/giữ gìn , phá hoại, phá hỏng, phá phách, huỷ hoại HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 -GV giao việc: +các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3. +Đặt 2 câu ( mẫu câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 1/ 4/ 4/ 3/ 2/ 5/ 5/ 4/ 5/ - HS nghe và mở SGK - 1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nhận việc. - HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm) - Một số cá nhân trình bày (hoặc đại diện các nhóm trình bày) - Lớp nhận xét. - HS tra từ điển để tìm nghĩa - HS thực hiện các bước như ở bài 1 -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -2HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ (hoặc nhắc lại các ví dụ trong phần Nhận xét) - 1HS đọc to , lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. -Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. -Lớp nhận xét. -1HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện. -3HS lên bảng làm trên phiếu. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -3HS làm bài trên phiếu trình bày. -Lớp nhận xét. -Làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày. -1HS đọc yêu cầu đề bài -Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu . -Một số HS nói câu của mình đặt -Lớp nhận xét. III – Củng cố - dặn dò: - Cho HS mhắc lại nội dung bài GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu cả lớp về nhà giải nghĩa bài tập 3 . -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết sau “Luyện tập về từ trái nghĩa” 2/ - 2 HS nhắc lại - HS mở vở ghi bài . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ A/ Mục đích yêu cầu : -Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ . -Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . B/ Đồ dùng dạy học : Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to viết sẵn mô hình cấu tạo vần . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thảo luận nhóm. - Luyện tập/Thực hành. D / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : - 02 HS viết vần của các tiếng : chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo vần sau đó nói rõ vị trí dấu thanh trong từng tiếng . II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Phan Lăng là một anh bộ đội Cụ Hồ. Anh là người như thế nào? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu ?Anh có đặc điểm gì đặc biệt? Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . Hỏi : Nhận rõ tính chất phi nghia của cuộc chiến tranh xâm lược, Phrăng Đơ Bô-en đã làm gì ? -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: Phrăng Đơ Bô-en, khuất phục, tra tấn, xâm lược. -GV đọc rõ từng câu cho HS viết . -Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK. -Cho HS lên điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -Hãy chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống và khác nhau về cấu tạo ? -GV chữa bài tập . * Bài tập 3 : -Cho HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến . -Cho HS trình bày bài làm . -GV nhận xét và chốt lại. III/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia , iê để không đánh dấu thanh sai vị trí . 04/ 01/ 22/ 10/ 03/ -HS lên bảng điền vần vào mô hình vần . -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -1949, Phrăng Đơ Bô-en chạy sang hàng ngũ quân đội ta lấy tên Việt là Phan Lăng. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp. - HS lên bảng điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -HS trả lời . -HS theo dõi trên bảng . -HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến . -HS trình bày bài tập . -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 24/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 Tiết 4 : Khoa học Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già A/ Mục tiêu : Sau bài học . HS biết : - Nêu một số đặc điểm chung của vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già . - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng. C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Quan sát hình ảnh. - Làm việc theo nhóm. - Trò chơi. D/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Thông tin và hình trang 16 , 17 SGK . 2 – HS : SGK. E/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “ - Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “ 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK . *Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già . * Cách tiến hành: - Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi - Bước 2: Làm việc theo nhóm . - Bước 3: Làm việc cả lớp . GV nhận xét bổ sung . b) HĐ 2 :.Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “ * Mục tiêu: - Củng cố cho HS Những hiểu biết về tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già đã học ở phần trên . - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . * Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm khoảng 12-16 tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi ,làm các nghề khác nhau trong xã hội . - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình . - Bước 2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên - Bước 3: Làm việc cả lớp . GV yêu cầu thảo luận câu hỏi . + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? Kết luận: + Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên . + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận và không sợ hãi, bối rối (Trên cơ sở đó GV giúp HS hình thành được KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng). IV/ Củng cố - dặn dò: + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Vệ sinh tuổi dậy thì “ 1/ 4/ 1/ 18/ 12/ 4/ - Hát - 2 HS trả lời - HS nghe . - Thảo luận nhóm đôi (HS sử dụng 2 phương pháp: Quan sát hình ảnh và làm việc theo nhóm). - HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của bạn vào bảng - HS làm việc theo hướng dẫn của GV . - Các nhóm treo sản phẩmcủa nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn - Các nhóm khác bổ sung . (HS thực hiện phương pháp trò chơi) - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó . - HS thảo luận nhóm - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu . +Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên + Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào . - HS nghe . - HS trả lời . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 26/09/2016 Ngày dạy: 28/09/2016 Tiết 1 : Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) A/ Mục tiêu : - Giúp HS :Qua ví dụ cụ thể làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tie lệ đó . -Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . -Giáo dục HS B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK, bảng phụ . 2 – HS : SGK, VBT . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS chữa bài tập 4. - Nhận xét, sửa chữa . III/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: * HĐ 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . -Nêu Vdụ SGK . -Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg , 10kg,20 kg rồi điền vào bảng (kẽ sẵn ở bảng phụ) . - Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét . - Gọi vài HS nhắc lại . -Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ . * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải : -Gọi 1 HS đọc bài toán SGK . - Cho HS tóm tắt bài toán . - Hướng dẫn HS tìm ra cách giải bài toán . + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? -Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu ? +Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu ? . -Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1) như SGK. -Đây là cách giải “rút về đơn vị”. - H. dẫn HS giải bài toán theo cách 2 . + T/gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? + TG gấp lên mấy lần . + Như vậy số nhười giảm đi mấy lần ? - Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? - Cho HS trình bày bài giải (cách 2) như SGK. - Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ * HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét sửa chữa . IV/ Củng cố - dặn dò: -Nêu cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập:Bài 3 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập . 1/ 5/ 1/ 8/ 10/ 10/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát -1 HS lên bảng giải . - HS nghe . - HS nghe . - HS đọc thầm SGK. - Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao. Số kg gạo ở mỗi bao Số bao gạo 5 kg 20 bao 10 kg 10 bao 20kg 5 bao - HS quan sát rồi nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần . - Vài HS nhắn lại . - H đọc bài toán SGK. - HS tóm tắt . + Số người cần đắp trong 1 ngày là : 12 x 2 = 24(người) . - Số người cần đắp trong 4 ngày là : 24 : 4 = 6 (người ) . - HS trình bày như SGK. + Giảm đi . + 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 = 2(lần) + 2 lần . - Số ngươi cần có là : 12 : 2 = 6(người). - HS trình bày bài giải . -Tóm tắt :7 ngày : 10 người . 5 ngày : người ? -Từng cặp thảo luận . -1 HS lên bảng trình bày . -HS nêu . -HS nghe. Ngày soạn: 26/09/2016 Ngày dạy: 28/09/2016 Tiết 2 : Tập đọc Bài ca về trái đất Định Hải A/ Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 2) Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. - Học thộc lòng bài thơ. 3) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào. H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -HS1:Đọc Đ1+ Đ2 bài “Những con sếu bằng giấy” -Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -HS2 đọc đoạn 3 + đọạn 4. -HS phát biểu tự do II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Luyện đọc: HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ một lượt. HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài 3) Tìm hiểu bài: H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? H: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ? H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất ? d) Đọc diễn cảm: HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ - Cho HS đọc khổ thơ được luỵện HĐ2: Tổ chức cho HS học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng tốt. 1/ 11/ 12/ 8/ -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc 3khổ thơ. -1HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ trong SGK -HS lắng nghe. - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển. -Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi trẻ trên thế giới, dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. -Ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất . -Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ, sau đó một vài em đọc cả bài. -HS thi học thuộc lòng. -Lớp nhận xét. III/ Củng cố - dặn dò: H : Bài thơ muốn nói với em điều gì ? Cho HS hát bài : Trái đất này của chúng em? - Dặn HS về nhà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc