Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

- Giải một bài tóan về tìm giá trị một phân số của số cho trước.

2. Kĩ năng:

Rèn học sinh tính tóan nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

- Cô: Phấn màu

- Trò: Bảng con - Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định(1’)

2. Bài cũ(4’): Hỏi tựa bài

- Gv gọi học sinh lên bảng làm BT về nhà.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.Bài mới(30’):

Giới thiệu bài - Ghi tựa (1’)

+ Hướng dẫn học sinh làm bài: (29’)

+ Bài 1:

 - GV cho hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi đọc kết quả.

- Hdhs hòan chỉnh tia số.

- Cho một em đọc lại tia số.

+ Bài 2: - GV cho hs nêu y/cầu bài tập.

- YC HS tính

- GDHS làm tóan cẩn thận.

- Hỏi: Các mẫu số có thể nhân với số nào để được 10,100,1000?

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.

+ Bài 3:

- Gv gọi học sinh đọc đề bài tóan.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài.

-- GDHS làm tóan cẩn thận.

- Gv nhận xét, sửa sai.

+ Bài 5: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.

- Y/cầu hs làm bài vào vở.

Tóm tắt

- Lớp có: 30 học sinh.

- Giỏi Toán: =? hs

- Giỏi Tiếng việt: = ? hs

- GDHS làm tóan cẩn thận, chính xác.

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố: (5’)

- Cho HS nhắc lại cách thực hiện ntn để được một phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

 

doc 35 trang loandominic179 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
(Từ 05/9 -> 09/9/2016)
T/
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/ CHỈNH
TÍCH HỢP
Thứ 2
05/9
Cho cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
2
3
6
2
2
Cho cờ tuần 2
Nghìn năm văn hiến
Luyện tập
Nguyễn Trường Tộ ... đất nước.
Em là học sinh lớp 5 (T2)
Bt 4,5 (T)
KNS
(Đ)
Thứ 3
06/9
LTVC
Toán 
Thể dục Khoa học
Kĩ thuật
3
7
3
3
2
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Ôn tập: Phép cộng, phép trừ phân số.
ĐHĐN- trò chơi: “Chạy... “ Kết bạn”
Nam hay nữ (T2)
Đính khuy hai lỗ (T2).
- Bỏ một số từ giống nhau ở bt2.
KNS
(KH)
Thứ 4
07/9
Tập đọc Chính tả
Toán
Địa lý
Âm nhạc
4
2
8
2
2
Sắc màu em yêu.
Lương Ngọc Quyến.
Luyện tập
Địa hình và khóang sản
Học hát: Reo vang bình minh.
TKNL
(ĐL)
BVMT
(TĐ)
Thứ 5
08/9
TLV
Toán
Thể dục Khoa học
Kể chuyện 
3
9
4
4
2
Luyện tập tả cảnh.
Hỗn số.
ĐHĐN-T/chơi:“Chạy..”v“Kết bạn”
Cơ thể của chúng ta hòan thành ntn?
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Bt 2b (T)
Thứ 6
09/9
TLV
Toán
LT&C
Mĩ thuật
Sinh hoạt
4
10
4
2
2
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
Hỗn số(TT)
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Vẽ đề tài tự do.
Tuần 2
Bt 2b,3b (T)
Kí duyệt của BGH (Khối Trưởng)
Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng;
- Đọc trôi chảy tòan bài; Biết đọc một văn bản khoa học có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam; Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào.
2. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
3. Thái độ:
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, cùng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) 
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 - Yêu cầu học sinh đọc tòan bài và trả lời câu hỏi.
 + Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương ?
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới; (30’)
Giới thiệu bài – Ghi tựa (1’)
+ Luyện đọc (9’)
- GV đọc mẫu toàn bài + cho HS QS ảnh văn miếu Quốc Tử Giám
- GV chia đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho Hs luyện đọc đoạn nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm.
- Cho Hs luyện đọc đoạn nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài (diễn cảm)
+ Tìm hiểu bài (10’)
-YC HS đọc bài TL TLCH
* Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngòai ngạc nhiên vì điều gì?
- Có bạn nào đã được đến thăm Văn Miếu chưa?
- Khi đến đó chúng ta cần phải làm có thái độ ntn?
+ Đến thăm Văn Miếu các em phải bảo vệ môi trường ở đó: không xả rác bừa bãi, không sờ mó vào các hiện vật và biết bảo vệ di tích văn hóa của đất nước.
+ Đoạn 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống k.
** Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?.
** Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất?
** Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất?.
+ Đoạn 3: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi sau:
* Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
- HD HS nêu Nd chính của bài:
+ Đọc diễn cảm (10’)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Gv HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- GDHS biết tự ho về nền văn hiến lu đời của dn tộc.
 Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài
 - Cb bài: “Sắc màu em yêu”
- Báo cáo, hát
* 2 Học sinh lần lượt đọc cả bài,
- Trả lời trả lời câu hỏi.
-HS nhắc lại tựa bài.
- Nghe và quan sát tranh.
** HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm.
** Học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài cặp đôi.
* 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 .... 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Hs liên hệ...
- Nghe và làm theo.
- Học sinh đọc thầm
- Triều L – 104 khoa thi
-Triều L - 1780 tiến sĩ.
-Triều L – 27 trạng nguyên
- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:
- Người VN coi trọng việc học.
VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời 
+VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta
- Hoạt động cá nhân
* 3 em đọc 3 đoạn, Lớp theo dõi tìm giọng đọc.
** 3-4 em thi đọc trước lớp.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
TIẾT 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Giải một bài tóan về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
2. Kĩ năng:
Rèn học sinh tính tóan nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: Phấn màu
- 	Trò: Bảng con - Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ(4’): Hỏi tựa bài
- Gv gọi học sinh lên bảng làm BT về nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
3.Bài mới(30’):
Giới thiệu bài - Ghi tựa (1’)
+ Hướng dẫn học sinh làm bài: (29’)
+ Bài 1:
 - GV cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi đọc kết quả.
- Hdhs hòan chỉnh tia số.
- Cho một em đọc lại tia số.
+ Bài 2: - GV cho hs nêu y/cầu bài tập.
- YC HS tính
- GDHS làm tóan cẩn thận.
- Hỏi: Các mẫu số có thể nhân với số nào để được 10,100,1000?
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.
+ Bài 3:
- Gv gọi học sinh đọc đề bài tóan.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài.
-- GDHS làm tóan cẩn thận.
- Gv nhận xét, sửa sai.
+ Bài 5: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu hs làm bài vào vở.
Tóm tắt
- Lớp có: 30 học sinh.
- Giỏi Toán: =? hs
- Giỏi Tiếng việt: = ? hs
- GDHS làm tóan cẩn thận, chính xác.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện ntn để được một phân số thập phân.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’):
- Làm bài ở nhà
+ học ôn kiến thức đã học
Chuẩn bị: Ôn tập “Phép cộng, trừ hai PS”
- Chuyển tiết.
- HS nêu: Phân số thập phân.
** 2 học sinh lên bảng làm, Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
*1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Hs làm việc rồi đọc k/quả.
Hs hòan chỉnh tia số.
Một em đọc lại tia số
-1 HS nêu, lớp theo dõi.
**2 HS ln bảng, lớp làm nháp.
*2 Hs nêu trước lớp. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
** Học sinh nêu.
**2 học sinh làn bảng, lớp bảng con.
-Học sinh kiểm tra kết quả bài làm của mình.
- 1 học sinh nêu to, lớp theo dõi.
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
Số hs giỏi Toán là:
 (học sinh)
Số hs giỏi Tiếng việt là:
 ( học sinh)
Đp số: 9 hs giỏi tóan.
6 hs giỏi TV.
- 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp nộp vở. Nhận xét bài bạn.
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu trước lớp.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 4
LỊCH SỬ
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thu người nước ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khóang sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II. Chuẩn bị:
	Cô: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
	Trò: SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ(4’): “Bình Tây Đại Nguyên Sóai” Trương Định.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dẫn chứng để làm gì trước những băn khoăn đó?
- Phát biểu cảm tưởng của em về Trương Định?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc ghi nhớ
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu bài – ghi tựa(1’)
*Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
- GV chia nhóm cho HS thảo luận để chia sẻ thông tin về NTT đã tìm hiểu được.
- Nguyễn Trường Tộ sinh ra ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Năm 1860, ông làm gì?
- Từ 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì?
- Cho các nhóm báo cáo KQ làm việc.
- GV nhận xet, chốt ý.
*Hoạt động 2: (9’) 
 Tình hình nước ta trước sự xâm lược của TDP.
-YC HS thảo luận nhóm để TLCH.
+Theo em, tại sao TDP có thể dễ dàng xâm lược nước ta? điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc đó như thế nào ?
Cho HS báo cáo KQ trước lớp.
- Nhận xt, bổ sung.
* Hoạt động 3: (9’) 
 Những đề nghị đổi mới của Nguyễn Trường Tộ
YC tự làm việc với SGK TLCH.
+ Tóm tắt những nội dung của đề nghị đổi mới đất nước do Nguyễn Trường Tộ khởi xướng?
+ Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao?
Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV hỏi thêm: Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của NTT cho thấy họ là người như thế nào?
* Giáo viên nhận xt + chốt ý ® Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố: (4’)
- Gv nêu CH YC cả lớp TL:
+Tại sao NTT được người đời sau kính trọng ?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về NTT?
- Giáo dục học sinh kính yêu và biết ơn Nguyễn Trường Tộ
- Gv nhận xt, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
về học bài, chuẩn bị bài sau học.
- Chuyển tiết.
- 3 HS lần lượt lên bảng TLCH.
- 1 học sinh đọc ghi nhớ.
HS nhắc lại tựa bài.
Thảo luận nhóm.
-HS làm việc theo 4 nhóm.
- Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”.
- Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thóat khỏi đói nghèo, lạc hậu.
- Trình lên vua Tự Đức 58 bản hiến kế, bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Vì: Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
Kinh tế nước ta nghèo nàn lạc hậu. Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường.
Đại diện nhóm trình bày, lớp NX bổ sung.
- Nghe.
- Hoạt động cặp đôi.
+Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên gia nước ngòai giúp ta phát triển kinh tế. Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng
+ Triều đình bàn luận không thống nhất. Vua Tự Đức cho rằng những PP cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
- Các cặp nêu ý kiến của mình, lớp nhận xt, bổ sung.
* Họ là người bảo thủ, là người lạc hậu, không hiểu biết gì về thế giới bên ngòai quốc gia..Ngay cả những việc như đn treo ngược không có dầu mà vẫn sang 
- Học sinh ghi nhớ
- Hoạt động lớp
* ND ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh.
* Học sinh nêu
- HS lắng nghe.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* Các KNS cơ bản được GD tong bài:
KN tự nhận thức
KN xác định giá trị
KN ra quyết định.
 * Các PP – KT dạy học tích cực cơ thể sử dụng:
Thảo luận nhóm.
Động não
Xử lí tình huống.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị bảng kế hoạch.
- Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOÁT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Hỏi tựa bài.
- Gọi Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
** HS lớp 5 có điểm gì khác với Hs lớp khác trong trường?
*Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Gv nhận xt, tuyên dương.
3. Bài mới : (27’)
-Giới thiệu bài – ghi tựa (1’).
+ Hoạt động 1: (9’) 
 Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học (Đã chuẩn bị ở nhà).
- Yêu cầu HS khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn.
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.
+Hoạt động 2(9’): 
Kể chuyện về các học sinh lớp 5 gương mẫu
- Cho học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu.
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.
® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
+ Hoạt động 3: (8’)
 Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.
- Gv tổ chức cho HS giới thiệu tranh của mình.
- Múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em
- Giáo viên nhận xét tuyên dương và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp Năm; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập. Rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
4. Củng cố (4’):
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xt tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
Về xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”
- Chuyển tiết
- Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
- 2 HS lên bảng TLCH.
“Em là học sinh lớp 5” (tiết 2)
- Một số HS đọc bản kế hoạch trước lớp.
- HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế hoạch của bạn và nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt kể về những Hs gương mẫu (trong lớp trong trường, hoặc sưu tầm qua đề bo )
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng học sinh giới thiệu tranh.
- Học sinh thi đua 2 đội múa hát, hoặc đọc thơ trước lớp.
- Nhắc lại nội dung vừa học.
- Hs lắng nghe.
- Nghe và làm theo.
------------------------------o0o--------------------------
Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ V CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Biết đặt câu có những từ chứa tiếng “quốc”.
2. Kĩ năng:
Hs hiểu và làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 - Gv: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- Trò: Giấy A3 - bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐÔNG:	
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (5’)
- KT 2 học sinh
** Nêu khi niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
* Em hãy tìm 1 số từ đồng nghĩa với mỗi từ: xanh, đỏ, trắng, đen, và đặt câu với 1 trong 4 từ vừa tìm được.
- Kiểm tra vở 3 học sinh.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài mới; (30’)
- Giới thiệu bài - Ghi tựa(1’)
*HD HS làm bài tập (29’).
 + Bài 1: Cho HS đọc YC
-Tổ chức cho HS làm việc theo 2 đội.
- Gv giáo việc: Đội A đọc thầm bài: Thư gửi các HS.
- Đội B: Đọc bài Việt Nam thân yêu.
 Tìm từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài: Thư gửi các HS: nước nhà, non sông.
+Bài: VN thân yêu: Đất nước, quê hương
 + Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Tổ chức chơi trò chơi “Tiếp sức”
- Cho HS nhận xt, bổ sung.
* GV nhận xt chốt lời giải đúng: Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương 
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Gv yêu cầu HS: Tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng quốc.
- Cho Hs trình bày KQ.
* Giáo viên NX chốt ý: Quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc hội, quốc huy, quốc kỳ, quốc ngữ, quốc phòng, quốc tế, quốc sách 
 + Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
=> Các TN: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cũng chỉ 1à vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau với đất đai rất sâu sắc.
- GV giao việc cho Hs làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Giáo viên tuyên dương.
Củng cố:
Hệ thống lại nội dung bi học
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: 
Về học bài, chuẩn bị bài sau học: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Chuyển tiết
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xt.
Hs nêu...
- Cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
*1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-3 dãy bàn làm thành 3 đội.
HS nhận việc .
-HS dùng bút chì gạch các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc có trong bài.
-Một số Hs trình bày, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc bài 2
HS chơi theo yêu cầu của giáo viên...
- 2 nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- .Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
-HS làm việc theo cặp ghi từ tìm được vở nháp.
-Hs lần lượt trả lời, lớp nhận xt.
- Lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Nghe giải thích.
-HS làm bài cá nhân. Đặt câu vào vở.
-1 số em lần lượt trình bày.
- Nhắc lại nội dung vừa học.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
TIẾT 2
TOÁN
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giúp học sinh biết cộng - trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
* Kĩ năng:
 Rèn học sinh tính tóan phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. Bt 1,2(a,b), 3.
* Thái độ:
Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Cô: Phấn màu
- Trò: Bảng con - Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Hỏi tựa bài
- Gv gọi học sinh lên bảng làm BT về nhà.
- GV nhận xt, tuyên dương.
3.Bài mới: (30’)
+ Giới thiệu bài- Ghi tựa (1’)
+ Hướng dẫn học sinh ôn tập(6’).
- GV viết PT lên bảng: ; 
Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- Muốn cộng (hoặc trừ ) 2 PS cùng mẫu số ta làm như thế no?
- GV viết tiếp 2 PS làn bảng:
v YC HS tính
- Hỏi: Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác mẫu số ta làm như thế no?
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.
* Luyện tập (23’)
 * Bài 1. Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu 2 học sinh làn bảng làm bài, lớp bảng con.
- GDHS làm tóan cẩn thận.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
Bầi 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 3:
- Gv gọi học sinh đọc đề bài tóan.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài.
- GDHS làm tóan cẩn thận.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khc mẫu số).
5. Dặn dò: (1’)
- Làm bài nhà học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số
Chuẩn bị: 
Ôn tập “Phép nhân chia hai PS”
- Chuyển tiết.
- HS nêu: Luyện tập
- 2 học sinh lên bảng làm, Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS trả lời, lớp nhận xt.
-2 HS làn bảng, lớp lam nhp.
* 2 Hs nêu trước lớp. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhắc lại cách cộng (Trừ 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số).
- 1 em nêu.
-2 học sinh lên bảng, lớp bảng con.
- 1 em nêu.
- 3 em lên bảng thực hiện phép tính, lớp bảng con.
3+
4 -
( )=1- 
- Theo dõi chữa bài của bạn.
- Học sinh kiểm tra kết quả bài làm của mình
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
 ( số bóng trong hộp )
Phân số chỉ bóng vàng là:
 ( số bóng trong hộp)
Đp số: hộp bóng
- 1 học sinh lên bảng sửa bài, lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu trước lớp.
- Nghe và làm theo lời dặn của giấo viên.
________________________
Tiết 3
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Trò chơi “ Chạy Tiếp Sức”
________________________________________________
Tiết 4
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
2. Kĩ năng:
 Học sinh hiểu bài thành thạo.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân
biệt bạn nam, bạn nữ.
*. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:
- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ, con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
**. PP- KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓTHỂ SỬ DỤNG:
- Trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
 - Cô: Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập kẻ sẵn ND 3 cột: Nam; cả Nam và nữ; Nữ cho
 HS chơi trò chơi.
- Trò: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Nam hay nữ (tiết 1)
* Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
** Nêu một số đặc điểm về cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam?
- GV cho HS nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: (30’)
Giới thiệu bái – ghi tựa(1’)
* Hoạt động 1: (15’)
Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ.
- Y/C HS mở sách trang 8 đọc và tìm hiểu trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- Gv HD HS cách thực hiện trò chơi.
- Mỗi nhóm sẽ được nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp
- Gv cho các nhóm dán KQ làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian.
- Cho các nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- Hỏi: Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì không ?
- Gv đánh giá và tuêyn dương nhóm thắng cuộc và KL: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng có rất nhiều điểm chung về mặt XH.
* Hoạt động 2 (14’): Vai trò của phụ nữ
- Cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK .
** Hỏi: Anh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ?
** Em hãy nêu ví dụ về vai trò của phụ nữ ở trong trường, trong lớp, ở địa phương?
* Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?
- GV KL vai trị của phụ nữ trong gia đình, trong XH.
Củng cố (5’)
- Hãy kể tên những phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc XH mà em biết?
- GDHS noi gương tốt.
® GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’):
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chuyển tiết
- Hs lên bảng TLCH.
-Hs nhắc lại tựa bài
-HS cùng đọc SGk.
-Hs cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét.
* Do sự tác động của hoóc môn sinh dục nam nên đến 1 độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát ảnh nêu ý kiến.
- Ảnh chụp các cầu thủ nữ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn TT mà cả nam và nữ đều chơi được.
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Trao đổi theo cặp TL: PN có vai trò rất quan trọng trong XH. PN làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm đáp ứng được nhu cầu Lđ của XH.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Nghe và làm theo.
_________________________
Tiết 5
KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2)
MỤC TIÊU:
+ Biết đính khuy hai lỗ,
+ Đính được khuy hai lỗ đng quy trình, đúng kĩ thuật
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lịệu khác nhau.
- 2 -3 chiếc khuy hai lỗi có kích thước lớn
- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.
- Chỉ khâu len hoặc sợi.
- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.
- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), ko.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Hỏi tựa bài.
* Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo những bước nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: (30’)
- GT bài, ghi tựa bài lên bảng.
- GV giới thiệu mẫu đã hòan chỉnh.
* HĐ1: HS thực hành
- Chú ý tiết thực hành yêu cầu các em làm việc cẩn thận đạt hiệu quả.
* Treo qui trình đính khuy lên bảng .
-Yêu cầu HS quan sát nêu lại qui trình đính khuy 2 lỗ ?
- Cho 2 HS lên nhắc lại qui trình.
-Yêu cầu hs lớp nhận xét.
* Nhận xt chung.
* HĐ2: Nối tiếp
- Các em hãy nêu những điều lưu ý khi đính khuy ?
- Nhận xét, rút lưu ý.
-Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1, kết hợp vật liệu cho tiết học.
- Cho HS thực hành đính khuy:
+ Hình thức: Cho hs làm việc theo nhóm, cùng thực hiện trao đổi trong nhóm.
+ Nội dung: Thực hành đính mỗi Hs 1 khuy.
+ Yêu cầu: Đính đúng kĩ thuật, đẹp.
+ Lưu ý:
- Trao đổi nhưng phải đảm bảo trật tự lớp học.
- Cấm dùng các dụng cụ như kim, kéo đùa nghịch trong lúc thực hành.
* HĐ3: Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả các thành vêin trong nhóm.
- Tinh thần học tập của các bạn trong nhóm.
- Kết quả thực hiện có bạn nào chưa thực hiện được.
4. Dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Cất các sản phẩm cẩn thận, chuẩn bị cho tiết sau. 
5. Dặn dò: (1’)
- Làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Đính khuy 2 lỗ (Tiết 1)
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS để vật dụng lên bàn.
* Nêu lại đầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
* Quan sát tranh qui trình nêu lại qui trình.
-1hs lên bảng nêu lại qui trình.
-1 HS nêu các bước vắn tắt.
* Nhận xét góp ý bạn.
+ Đánh dấu vị trí đính khuy.
+ Luồn chỉ lên kim vào lỗ khuy.
+ Thắt khuy, hòan thành khuy.
- Thực hành đính khuy:
+ Nhóm trưởng điều khiển, giúp đỡ các thành viên trong nhóm.
- Báo cáo kết quả trong nhóm.
- Nhóm trưởng nêu những bạn hòan thành tốt, những bạn còn một vài vướng mắc.
- Thu gom các vật dụng.
- Chuẩn bị cho tiết sau hòan thành tiếp.
---------------------------------o0o-------------------------------------
Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016
TIẾT 1
TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU:
*Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
*. Kiến thức:
 - Nội dung ý nghĩa: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người
và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
*. Thài độ:
 Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bạn bè. Ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
 Cô: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương.
Trò : Xem trước bi học.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định: (1’) 
Bài cũ: (5’)
 Nghìn năm văn hiến
 - Gọi HS lên bảng đọc bài + trả lời câu hỏi.
** Đến thăm văn miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
* Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài - ghi tựa(1’)
+ Luyện đọc (10’)
-Gọi học sinh đọc tòan bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
- Gv k/hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ: óng ánh, bát ngát.
- Cho Hs đọc bài theo nhóm.
- Cho HS đọc thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm tòan bài: Giọng nhẹ nhàng, t/cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.
* Tìm hiểu bài (10’)
Gv yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
* Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
** Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và con người ra sao?
GDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống để có những cảnh vật cũng như những sắc màu đẹp mắt.
* Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với đất nước?
* Vậy nội dung chính của bài thơ nói lên điều gì ?
* Nhận xét, ghi bảng.
+ Đọc diễn cảm và HTL(9’).
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- Gv HDHS cách đọc, chú ý cách ngắt nhịp.
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Củng cố: (5’)
- Cho HS xung phong HTL bài thơ.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp ở địa phương.
- GDHS có ý thức giữ gìn cảnh đẹp quê hương và biết bảo vệ môi trường để cảnh quan ngày càng thên đẹp.
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc cả bài
- Chuẩn bị: “Lòng dân”
- Chuyển tiết.
- 2 học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
-HS nhắc lại: Sắc màu em yêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân
*1 Hs đọc toàn bài.
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Hs đọc bài theo cặp đôi.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, chú ý những chỗ GV ngắt nghỉ.
- Hs đọc thầm, đọc lướt, suy nghỉ và TLCH.
+ Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ HS thảo luận cặp đôi TL:
Màu đỏ: Màu máu, cờ tổ quốc, khăn quàng đội viên.
Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, của biển của bầu trời.
Màu vàng: Màu lúa chín, hoa cúc của nắng.
Màu trắng: trang giấy, hoa hồng bạch, mái tóc bà.
Màu đen: Màu của than, mắt bà, màn đêm.
Màu tím: Màu của cá, hoa sim, khăn của chị, nét mực của em.
Màu nâu: Chiếc áo của mẹ, màu đất đai, màu gỗ rừng.
- Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và những người thân.
+ HS nêu: T/yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt. Nêu cách đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét.
- Hs nhẩm HTL từng khổ thơ và cả bài.
- Một số em thi đọc.
- 1 em đọc bài.
- Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của mình.
- Nghe và thực hiện.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 2
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Cấu tạo của phần vần
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (Từ 8 -10 tiếng) trong BT2. Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu.
2. Kĩ năng:
Đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
3. Thá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van_h.doc