Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Người mẹ của 51 đứa con
- Ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
2. Kỹ năng
- Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
3. Thái độ:
- Yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: MC kẻ mô hình cấu tạo vần.
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh làm BT2 (tiết CT trước)
- Nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết Chính tả
- Yêu cầu HS đọc bài chính tả.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con 1 số từ khó: bươn chải, bận rộn, Lý Sơn, Lí Hải.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc soát lỗi.
- Nhận xét, chữa một số lỗi chính tả HS thường viết sai.
3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ (SGK) vào mô hình cấu tạo vần.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, sau đó chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng. MC.
b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tiếng: xôi bắt vần với tiếng: đôi.
4. Củng cố
- Giáo viên nhận xét giờ học.
TUẦN 17 Soạn : 28 / 12 / 2019 Giảng : Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019 HĐTT: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 Tập đọc §33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (164) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc diễn cảm bài văn. - Trả lời được câu hỏi SGK. 3. Thái độ: *GDMT: HS thấy được tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học 1. GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK 2. HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - 2 HS đọc - GV cùng HS nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn 3 đoạn + Đoạn 1 từ đầu -> trồng lúa + Đoạn 2 tiếp - trước nữa. + Đoạn 3: Còn lại - GV cho 3 em đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm - 3 HS đọc 1 lần - GV cho 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - 3 HS đọc 2 lần, 1 HS đọc chú giải + Tập quán: Thói quen. + Héc Ta: Đơn vị đo diện tích, mẫu + Canh tác: Công việc trồng trọt - HS đọc trong nhóm. - 2 HS thi đọc đoạn 1. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu - Chú ý nghe 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 - HS đọc thầm Thảo quả là cây gì ? - Thảo quả là cây thân cọ họ gừng dùng làm thuốc và gia vị - Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ? - Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương vắt ngang những đồi cao. - Ông Lìn đã làm như thế nào để đưa được nước về thôn? Tranh SGK. - Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn không còn hộ đói. Ý 1 nói lên điều gì ? Ý 1: Ông Lìn là một người tài giỏi - Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Những nương lúa khát nước quanh năm được thay bằng ruộng bậc thang, năng suất lúa đạt hiệu quả cao. Cuộc sống thôn Phìn Ngan ngày một sung túc hơn, khá nhất của xã. Ý 2 nói lên điều gì ? Ý 2: Quyết tâm cao và tinh thần vượt khó của ông Lìn. - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? - Để bảo vệ rừng, bảo vệ dòng nước, ông Lìn lăn lộn đến các xã bạn học cách trồng rừng thảo quả, vừa giữ được rừng vừa tăng thu nhập. - Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan? - Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con, nhiều hộ trong thôn hàng năm thu mấy chục triệu đồng. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Khả năng con người là vô tận, bằng trí thông minh và tinh thần vượt khó, dám nghĩ, dám làm. Ý 3 nói lên điều gì ? - GV liên hệ: ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữu gìn môi trường sống tốt đẹp. *GDMT: HS thấy được tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. Ý 3: Cuộc sống của thôn ông Lìn đã thay đổi - Em hãy nêu ý nghĩa chính của bài - Ý nghĩa của bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 3.4. Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc - Nêu cách thể hiện giọng đọc? - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh đọc - Học sinh chú ý nghe - Nêu cách đọc - Đọc diễn cảm giọng kể hào hứng, nhấn giọng: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước, ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ ruộng - Luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Từng cặp luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ một em thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ học sinh - Giáo viên nhận xét, ghi điểm khen học sinh và nhóm đọc tốt 4. Củng cố : - Theo em muốn chiến thắng đuợc đói nghèo, lạc hậu bà con cần phải làm gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Chính tả: (Nghe viết) Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Người mẹ của 51 đứa con - Ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 2. Kỹ năng - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. 3. Thái độ: - Yêu quý Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Giáo viên: MC kẻ mô hình cấu tạo vần. - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh làm BT2 (tiết CT trước) - Nhận xét,đánh giá.. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết Chính tả - Yêu cầu HS đọc bài chính tả. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết. - Yêu cầu học sinh viết bảng con 1 số từ khó: bươn chải, bận rộn, Lý Sơn, Lí Hải. - Đọc cho học sinh viết. - Đọc soát lỗi. - Nhận xét, chữa một số lỗi chính tả HS thường viết sai. 3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ (SGK) vào mô hình cấu tạo vần. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, sau đó chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. MC. b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tiếng: xôi bắt vần với tiếng: đôi. 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn HS nắm mô hình cấu tạo vần của tiếng. - Hát - 1 học sinh. - 1 học sinh đọc bài cần viết chính tả, lớp đọc thầm. - Đọc: Chú giải (SGK) - Nêu nội dung: Ca ngợi người mẹ có tấm lòng nhân hậu ở Quảng Ngãi đã có công nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. - Viết vào bảng con từ khó - Viết chính tả. - Đổi chéo bài soát lỗi. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2(a) - Làm bài VBT, 1 HS trình bày. - Nhận xét. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến u o a iê yê n n n - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2(b) - Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Về học bài Tiết 4 Toán §81: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: - Áp dụng làm được Bài 1(a,b,c); 2(a); 3; HS nhanh làm được hết BT-SGK. 3. Thái độ; - Giáo dục Hs tính cẩn thận trong khi tính toán. II. Đồ dùng: 1. GV: Bảng nhóm cho HS làm BT2. 2. HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới - Học sinh nêu, lớp nhận xét 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu Nháp - Học sinh đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài vào nháp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng - 3 học sinh lên bảng chữa a. 216,72 : 42 = 5,16 b. 1 : 12,5 = 0,08 c. 109,98 : 42,3 = 2,6 Bài tập 2: Đọc đề bài (ý b đ HS làm thêm) - Học sinh đọc đề - Nêu cách tính giá trị biểu thức - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp - Lớp làm bài vào nháp, 2 học sinh làm trên bảng nhóm, gắn bẳng. - Tổ chức học sinh chữa bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu bài (vở) - 2 học sinh đọc đề - Nêu cách giải - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Lớp làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài - Giáo viên thu một số bài chấm, nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng Bài giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phương đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người Bài 4: Đọc yêu cầu bài Miệng- HS làm thêm nêu - 2 học sinh đọc - Tổ chức học sinh làm bài vào nháp - Lớp làm bài tập, hs nêu. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng - Khoanh vào ý c - Giải thích cách làm - vì 7% của số tiền là 70.000 nên tính số tiền phải thực hiện 7000 x 100 : 7 4. Củng cố - Tỉ số phần trăm của hai số 56 và 89 là: A. 62,94% B. 62,92% C. 62,93% D. 62,91% - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Soạn : 29 / 12 / 2019 Giảng : Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tiết 2 Luyện từ và câu Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. 2. Kĩ năng - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. 3. Thái độ - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng GV: Bảng nhóm BT1, vở bài tập Tiếng Việt. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ - YCHS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước. -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. 3.2.Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả trên bảng. lớp. Nhận xét, bổ sung. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, nêu kết quả. Nhận xét, bổ sung. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả. - Đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh ngịch,tinh khôn,ranh mãnh,ranh ma,ma lanh,khôn ngoan,khôn lỏi, +Đồng nghĩa với từ dâng là: tặng ,hiến,nộp,cho,biếu,đưa, +Đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả,êm ái,êm dịu,êm ấm, 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn HS xem các bài tập đã làm trên lớp. - Nhận xét tiết học. - Hát - Mốt số HS đọc bài, - Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, Cha, dài, bóng, con, tròn Cha con, mặt trời, chắc nịch Rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm Nhà, cây, hoa, lá, mèo, chó, dừa, ổi, . Trái đất, hoa hồng,.. Nhỏ nhắn, lao xao, - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài trong VBT. Nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. +Từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. +Từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa +Từ thi đậu, xôi đậu,chim đậu trên cành là từ đồng âm - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài trong VBT. Nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tiết 4 Toán Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 80) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết thực hiện các phảp tính với số thập phân và giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng - Vận dụng vào làm bài tập các phảp tính với số thập phân và giải toán về tỉ số phần trăm. Bài 1; 2; 3. 3.Thái độ - GD tính cẩn thận, trình bày khoa học. II.Đồ dùng: GV: Bảng nhóm BT3. HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu tiết dạy. 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hưóng dẫn, cho HS lần lượt làm từng phân số vào bảng con, nhận xét, chữa bài. - Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào? Bài 2: Hướng dẫn cho HS làm, tổ chức cho HS làm vào vở. - HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm vào vở, - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đầu bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt, tìm lời giải. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. Phát bảng nhóm cho 1 HS làm. - Nhận xét, chữa. - HD hs làm cách 2. Bài 4 (HS làm thêm) - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố - Hệ thống lại bài học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà làm bài 4 trong sgk vào vở. - Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con chọn đáp án đúng. - Lắng nghe. - HS làm bảng con. 4= 4= 4,5 ; 3= 3 = 3,8; 2= 2=2,75; 1=1= 1,48 - 1 HS nêu. - HS làm vở. 2 HS chữa bài trên bảng - Nhận xét. a) x × 100 =1,643 + 7,357 x × 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,6 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đầu bài. - Thực hiện theo. - Lớp làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng nhóm trình bày. - HS nhận xét, chữa. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40 % = 75 %(lượng nước trong bể) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75 % = 25%(lượng nước trong bể) Đáp số: 25% lượng nước trong bể - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Kết quả : D : 0,0805 - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu GV. Tiết 6 Kĩ thuật Tiết 17 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của thức ăn nuôi gà. 2. Kỹ năng - Kể được tên một số loại thức ăn dùng để nuôi gà - Biết sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. 3. Thái độ - Có ý thức cho gà ăn ở gia đình. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh sgk - Học sinh: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Chọn gà như thế nào để nuôi ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: - Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng? - Các chất dinh dưỡng lấy từ đâu? (từ thức ăn) - Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - Yêu cầu học sinh kể tên những loại thức ăn nuôi gà thường dùng. - Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) kết hợp quan sát các mẫu thức ăn nuôi gà đã chuẩn bị. - Kết luận HĐ2. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà - Yêu cầu học sinh đọc mục 2 (SGK) để nêu tác dụng của từng nhóm thức ăn nuôi gà và cách sử dụng từng nhóm thức ăn đó. - Chốt lại HĐ3 4. Củng cố - Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học. * GD hs biết giúp đỡ gia đình chăn nuôi gà, vịt để cải thiện đời sống. 5. Dặn dò - Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài. - Hát - 1 HS trả lời. - Nhận xét. - Đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi. - ... nước, không khí, ánh sáng, dinh dưỡng. - Các chất dinh dưỡng lấy từ thức ăn. - Lắng nghe. - Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - Quan sát. - Đọc mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Lắng nghe - Lắng nghe. - Về học bài. Soạn : 30// 12 / 2019 Giảng : Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020 Tiết 1 Tập đọc Tiết 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. 2. Kỹ năng: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. 3. Thái độ: - Yêu quý lao động, quyết tâm trong lao động sản xuất, quý trọng thành quả lao động và nhớ ơn người lao động. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh SGK HS: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài: “Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Giới thiệu bài. 3.2 Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao, kết hợp giải nghĩa từ khó ( công lênh, chân cứng đá mềm, ). - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - GV đọc toàn bài, ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát. - Đọc mẫu toàn bài. 3.3.Tìm hiểu bài - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất. - Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? - Tìm những câu thơ ứng với nội dung a, b, c. Tranh SGK. - Nêu ý nghĩa của các bài ca dao? - Liên hệ để giáo dục học sinh yêu quý sản phẩm của người nông dân lao động. 3.4 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài ca dao - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS nêu giọng đọc. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức HS thi diến cảm. - Học thuộc lòng các bài ca dao. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xts, đánh giá. 4. Củng cố - Ngoài các bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất ? Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh tiếp tục học thuộc lòng các bài ca dao và đọc lại các bài tập đọc. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp. - 2 học sinh. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc toàn bài - Tiếp nối nhau đọc 3 bài ca dao . - Luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét các nhóm. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày; dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề. - Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. a, Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. b, Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, bể lặng mới yên tấm lòng c, Ai ơi, bưng bát cơm đầy Rẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. - Ý nghĩa: Bài nói lên sự lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - HS nêu. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Nêu giọng đọc các bài ca dao. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất. - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất. - Nhẩm học thuộc lòng từng bài ca dao và cả 3 bài ca dao. - 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng các bài ca dao. - Nhận xét. - HS nêu. - Lắng nghe. - Về học thuộc lòng. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 2 Toán Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI (tr. 81) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. 2. Kỹ năng - Vận dụng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 1. 3. Thái độ - Sử dụng đúng cách, giữ gìn cẩn thận. II. Chuẩn bị - Học sinh: Máy tính bỏ túi - Giáo viên: Máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết các hỗn số thành số thập phân 2 = - Nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn học sinh làm quen với máy tính bỏ túi - Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát máy tính bỏ túi và trả lời câu hỏi: + Trên mặt máy tính có những gì? +Trên các phím ghi gì? - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mô tả về máy tính bỏ túi ở SGK, kết hợp quan sát máy tính. 3.3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính - Giới thiệu cách bật (mở) máy: ấn phím ON/C - Ghi phép tính lên bảng VD: 25,3 + 7,09 - Đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết sau đó yêu cầu học sinh đọc kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính trừ, nhân, chia. 3.3 Thực hành Bài 1: ( Cá nhân) -Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính. - Yêu cầu học sinh thực hiện ra nháp trước sau đó mới dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra. - Nhận xét, chữa. Bài 2+3 Giảm tải 4. Củng cố - Giáo viên củng cố. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn lại kiến thức. - Hát - 1 học sinh 2 = 2,5 - Quan sát máy tính bỏ túi và trả lời câu hỏi + Trên mặt máy tính có màn hình, các phím. + Trên các phím ghi các số, dấu phép tính, - Đọc thông tin, quan sát. - Lắng nghe, thực hành theo. - Thực hiện theo hướng dẫn - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Làm bài. Nêu kết quả. a) 126,45 + 796,892 = 923,342. b) 352,19 - 189,471 = 162,719. c) 75, 54 39 = 2946,06. d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - Lắng nghe - Về ôn bài. Tiết 3 Khoa học Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 2. Kỹ năng: - Thực hành làm được các Bài tập (SGK, Tr68) 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: HS: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số loại tơ sợi. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Nhận xét, đánh giá.. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học trả lời 2 câu hỏi ở SGK, Tr 68. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để làm các BT ở SGK Tr 69. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày BT1 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời của học sinh . - Đối với BT2, tổ chức cho các nhóm thi làm nhanh vào bảng con. - Nhận xét, chốt lại đáp án . * Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ - Nêu trò chơi và luật chới. Đọc câu hỏi, các nhóm giơ thẻ giành quyền trả lời, nếu trả lời nhanh nhất và đúng là thắng cuộc; nếu không sẽ chuyển quyền trả lời cho nhóm khác. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 4. Củng cố - Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học. * GD hs biết giữ gìn vệ sinh chung và giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn lại kiến thức các bài đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Hát - 2 học sinh - Nhận xét. - Trả lời 2 câu hỏi ở SGK. Đáp án: + Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua đường sinh sản và đường máu. + Thực hiện theo các hình H1: Nằm màn: phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não H2: Rửa sạch tay (trước khi ăn và sau khi đi đại tiện): phòng tránh bệnh viêm gan A, giun H3: Uống nước đã đun sôi để nguội: Phòng bệnh: viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hoá khác H4:Ă n chín: phòng bệnh: viêm gan A; giun sán, ngộ độc thức ăn; các bệnh đường tiêu hóa khác. - Thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày BT1; lớp nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe. - Làm bài vào bảng con. Đáp án: 2.1 c; 2.2 a; 2.3 c; 2.4 a - Lăng nghe. - Chơi theo nhóm. Đáp án: 1. Sự thụ tinh 2. Bào thai 3. Dậy thì 4. Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già 7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 4 Tập làm văn Tiết 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn 2. Kỹ năng -Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. *GDKNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ để học sinh viết đơn HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện (Tiết TLV trước) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn học sinh làm BT Bài tập 1: Hoàn thành đơn xin học theo mẫu - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của BT. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Gọi 1 số học sinh trình bày lá đơn đã hoàn thành; lớp nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh. Bài tập 2: Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học tin học. - Hướng dẫn tương tự Bài tập 1 (1 học sinh làm bài vào bảng phụ) *GDKNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. - GV nhận xét, đánh giá. - Củng cố về cách viết đơn. 4. Củng cố - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn thành BT1 và BT2. - Hát - 1 - 2 học sinh - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Lắng nghe. - Làm bài. - Trình bày, lớp nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Làm bài. HS làm bảng phụ trình bày. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 6 Đạo đức Tiết 17 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Kỹ năng - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 3. Thái độ: - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học GV: HS: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao cần phải hợp tác với những người xung quanh ? - Nêu một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm BT3 (SGK) - Yêu cầu học sinh thảo luận BT3, làm bài. - Nhân xét, chốt. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Hướng dẫn tương tự BT3 - Kết luận. + Trong khi thực hiện công việc chung cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm BT5 - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét về những dự kiến của học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc: Ghi nhớ. 4. Củng cố - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. * Liên hệ giáo dục học sinh biết hợp tác với những bạn bè và mọi người để bảo vệ MT gia đình, nhà trường ,lớp học và địa phương. 5. Dặn dò - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. - Hát - 2 học sinh nêu. - Nhận xét. - Thảo luận nhóm 2, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét. - Kết luận: + Việc làm của các bạn ở tình huống a là đúng + Việc làm của bạn Long ở tình huống b là chưa đúng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Tự làm bài. -1 số học sinh trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. - Học sinh đọc: Ghi nhớ. - Lắng nghe. - Liên hệ. - Nghe và thực hiện. Soạn : 31/ 1 / 2019 Giảng : Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2020 Tiết 1 Luyện từ và câu Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến. Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?). 2. Kĩ năng - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm BT1,2 Học sinh: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc lá đơn xin học môn tự chọn ở BT(tiết LTVC giờ trước) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu của BT. - Hỏi học sinh kiến thức về các kiểu câu - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hỏi học sinh để củng cố kiến thức về các loại câu kể - Yêu cầu học sinh làm bài; 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, chốt lại BT2 4. Củng cố - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. - Hát -1học sinh. - Nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu. - 1 học sinh đọc mẩu chuyện, lớp đọc thầm. - Làm bài. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung . - 1 học sinh đọc. Lớp đọc thầm theo. - Trả lời. - Làm bài, 1 học sinh làm vào bảng phụ - Trình bày bài làm.bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Về học bài. Tiết 2 Lịch sử Tiêt 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 2. Kỹ năng - Nắm được hai giai đoạn lịch sử quan trọng: + Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 à 1945) + Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 1945). 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị GV: HS: Bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ: +Nêu đặc điểm tình hình của hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới ? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học. 3.2.Hệ thống các kiến thức lịch sử,những sự kiện lịc sử từ năm 1858 đến trước năm 1954. - Yêu câu HS nhắc lại những mốc lịch sử trong khoảng thời gian 1858 đến 1954. +GV ghi những mốc lịch sử từ năm 1858 đến 1954. +Gọi HS điển những sự kiện lịch sử, những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong VBT. Kết luận:- Các mốc lịch sử: +1/8/1858:Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. +5/6/1911 Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. +3/2/1930 Đảng Cộng sản VN ra đời. +12/9/1930 Ngày XôViết-Nghệ Tĩnh. +Ngày 19/8/1945Cách mạng mùa thu;2/9/1945:Quốc khánh.20/12/1945:Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến . -Các nhân Vật lịch sử: Trương Định,Nguyễn Trường Tộ,Tôn Thất Thuyết,Phan Bội Châu,Nguyễn Ái Quốc,La Văn Cầu, .. 4. Củng cố - GV đọc những câu hỏi ngắn về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Nhận xét, tuyên dương. HS có nhiều câu trả lời đúng nhất. * Liên hệ giáo dục HS: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc. 5. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Hát
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.doc