Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Hiểu được nội dung bài viết chính tả.

2. Kĩ năng

 -Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b.

3. Thái độ:

 - Yêu quý thầy cô giáo, ham học hành.

II.Đồ dùng dạy học

 GV:

 HS: Bảng con, VBT.

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định

2.Kiểm tra

- Yêu câù HS viết bảng con : ngạc nhiên, khăn tay, gỡ mảnh giấy.

-Nhận xét.

3.Bài mới

3.1.Giới thiệu bài

- Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.Sau đó các em sẽ làm BT chính tả phân biết những TN có âm đầu phân biệt âm đầu tr/ch.

3.2.Hướng dẫn HS nghe, viết.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết chính tả.

- Đoạn văn cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết: trải lên sàn nhà, phăng phắc, lồng ngực, bỗng hò reo.

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- Theo dõi, giúp HS.

- GV hướng dẫn học sinh sửa bài.

- GV thu vở nhận xét, chữa bài (5-7 vở)

3.3. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 2a:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, nêu kết quả.

Bài 3a:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, nêu kết quả.

4.Củng cố

- Nhắc lại nội dung bài.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau : “Về ngôi nhà đang xây”.

 - Hát

- HS viết.

- Nghe.

- 1, 2 HS đọc bài.

- Tấm lòng bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.

- HS viết bảng con.

- 2HS đọc lại

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở để sửa bài.

- HS đọc bài.

- HS làm bài trình bày kết quả.

 

doc 38 trang loandominic179 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Soạn : 14 / 12 / 2019
Giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
 Chào cờ
THEO LIÊN ĐỘI
_____________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
 Tiết 29
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (134)
I. Môc tiªu
1. KiÕn thøc:
- HiÓu néi dung bµi: Ng­êi T©y Nguyªn quý träng c« gi¸o, mong muèn con em ®­îc häc hµnh. 
2. KÜ n¨ng:
- Ph¸t ©m ®óng tªn ng­êi d©n téc trong bµi; ®äc diÔn c¶m víi giong phï hîp néi dung tõng ®o¹n. Tr¶ lêi ®­îc c©u hái 1, 2, 3.
3. Th¸i ®é;
- Gi¸o dôc HS thªm yªu quý thÇy c«, thªm cè g¾ng häc. 
*GDĐĐ HCM: GD về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
II. §å dïng d¹y häc
1. GV: - Tranh minh ho¹ s¸ch gi¸o khoa 
2. HS:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
- Hát, sĩ số
- HS đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi SGK
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- 1 học sinh đọc bài
+ Đoạn 1 từ đầu ® khách quý
+ Đoạn 2 tiếp ® chém nhát dao
+ Đoạn 3 tiếp ® xem cái nào
+ Đoạn 4: Còn lại
- Sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc đoạn 
- đọc đoạn lần 2
- 1 học sinh đọc chú giải
- Đọc theo từng cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
- 2 em cùng đọc
- 1 em đọc
- Chú ý nghe
3.3.. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 + 2
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để làm gì?
- Lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để dạy học.
- Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào?
- Mọi người mặc quần áo như đi hội, trải tấm lông thú để đón cô giáo. Trưởng buôn đứng đón cô giáo và trao cô giáo con dao để khắc một nhát thật sâu tượng trưng cho lời thề cô được nhận làm người của buôn, với nghi thức tôn nghiêm.
Ý1 nói lên điều gì?
Ý 1: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo. 
- Cho lớp đọc thầm 2 đoạn còn lại
- 1 học sinh đọc
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Bổ sung câu hỏi: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó ?
*GDĐĐ HCM: GD về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Mọi người ùa theo già làng để xem cái chữ cô Hoa viết xong bao nhiêu tiếng hò reo.
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì?
- Thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên, họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu ấm no hạnh phúc. 
- Ý2 nói lên điều gì ?
Ý 2: Người Tây Nguyên rất ham học
- Bài văn cho em biết điều gì?
*Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
3.4.. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Chúng ta đọc bài này như thế nào?
- 4 học sinh đọc
- Giọng kể chuyện, trang nghiêm ở đoạn đầu dân làng đón nghi thức long trọng. Vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Nhấn giọng ở các từ: như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng mịn như nhung, trang trọng nhất, xoa tay, vui hẳn, ùa theo, thật to, thật đậm bao nhiêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn
- 1 học sinh đọc mẫu đoạn diễn cảm
- Xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ mà theo, phải đấy xem, cái chữ nào? nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, Bác Hồ reo hò.
- Giáo viên đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp
- Học sinh luyện đọc theo cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ 1 em
- Bình chọn bài đọc hay nhất
4. Củng cố 
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò.
 - Về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
- Nghe.
Tiết 3
Chính tả
Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Hiểu được nội dung bài viết chính tả.
2. Kĩ năng
	-Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b. 
3. Thái độ:
	- Yêu quý thầy cô giáo, ham học hành.
II.Đồ dùng dạy học
	GV: 
	HS: Bảng con, VBT.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra
- Yêu câù HS viết bảng con : ngạc nhiên, khăn tay, gỡ mảnh giấy.
-Nhận xét.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.Sau đó các em sẽ làm BT chính tả phân biết những TN có âm đầu phân biệt âm đầu tr/ch.
3.2.Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết: trải lên sàn nhà, phăng phắc, lồng ngực, bỗng hò reo.
- GV đọc cho học sinh viết bài.
- Theo dõi, giúp HS.
- GV hướng dẫn học sinh sửa bài.
- GV thu vở nhận xét, chữa bài (5-7 vở)
3.3. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, nêu kết quả..
Bài 3a:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, nêu kết quả..
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : “Về ngôi nhà đang xây”.
- Hát
- HS viết.
- Nghe.
- 1, 2 HS đọc bài. 
- Tấm lòng bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS viết bảng con.
- 2HS đọc lại 
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở để sửa bài.
- HS đọc bài.
- HS làm bài trình bày kết quả.
VD:
+ Tra (tra lúa) – cha (cha mẹ)
+ Trò (làm trò) – chò (cây chò)
+ Trà (uống trà) – chà (chà xát)
+ Tròng (tròng dây) – chòng (chòng chành)
+ Trả (trả lại) - chả (chả giò)
+ Trao (trao cho) – chao (chao cánh)
+ Trông (trông đợi) – chông (chông gai) 
- HS làm, nêu kết quả.
- HS nhắc lại bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
Tiết 71
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết chia số thập phân cho một số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. Bài 1(a,b,c), Bài 2(a), Bài 3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS cần cù, cẩn thận trong khi tính toán.
II. Đồ dùng:
1. GV:
2. HS:
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- HS hát thập thể.
- Nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- 2 số học sinh nêu, lên bảng tính, lớp nhận xét 
19,72 : 5,8
12,88 : 0,25
- học sinh 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính. nháp
- 1, 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
- Tổ chức học sinh làm bài vào nháp
- Lớp làm bài vào nháp, 4 học sinh chữa bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng 
a.17,5,5 
3,9
b. 0,60,3
0,09
 1 95
4,5
 63
6,7
 0
 0
c. 0,30,68 
0,26
d. 98,15,6
4,63
 46
1,18
 555
21,2
 208
 926
 0 
 0
Bài 2: Tìm x bảng
- Tổ chức cho học sinh làm bài vào nháp.
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm vào nháp, ý a nếu HS nào làm nhanh làm cả các ý còn lại, 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng HS chữa bài.
a. 
b. X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X = 1,19 x (1,02 : 0,34)
 X = 1,19 x 3 
 X = 3,57
c. 
Bài 3: vở
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1, 2 học sinh đọc thành tiếng
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
5,2l dầu hoả cân nặng 3,952 kg
có ? l dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32 kg
- Muốn giải được bài toán này ta phải làm như thế nào?
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở
- Học sinh nêu
- 1 học sinh lên bảng chữa
Bài giải
1l dầu hoả nặng
3,925 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7(l). 
Bài 4: Miệng – HS nêu. HS làm thêm.
Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
- Yêu cầu học sinh làm và nêu mệng.
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng
2180
3,7
 330
58,91
 340
 070
 33 
Vậy số dư của phép chia trên là: 0,033 (lấy đến hai chữ số thập phân của thương).
4. Củng cố:
41,472 : 3,24 =
A. 1,28 B. 12,8 C. 128 D. 0,128
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 Soạn : 15/ 12 / 2019
 Giảng : Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
Tiết 2
Luyện từ và câu
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
 	- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc; từ đồng nghĩa; trái nghĩa.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng kiến thức làm bài tập (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)
3. Thái độ
 	- Cố gắng học để cho bố mẹ vui.
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Bảng nhóm BT2.
	HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1HS đọc lại đoạn văn tả mẹ đi cấy lúa (BT2) tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm:Vì hạnh phúc con người hôm nay, các em sẽ học MRVT “Hạnh phúc”.
Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ điểm này.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV: Một gia đình có ba, mẹ đầy đủ, ba mẹ chăm sóc con cái rất chu đáo, ngược lại các con ngoan và học giỏi. Người ta bảo gia đình này như thế nào?
- Lưu ý: Cả 3 ý đều đúng - Phải chọn ý thích hợp nhất.
* Kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. Phát bảng phụ cho 1 nhóm làm bài, nhóm khác làm vào vở BT.
- Nhận xét, chốt lời lải đúng.
Bài 3 Giảm tải
Bài 4:
- GV lưu ý :Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .
.Yếu tố mà gia đình mình đang có. 
.Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .
-Yêu cầuHS trình bày, nhận xét.
* Kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc .
* Giáo dục HS cần cố gắng học để bố mẹ vui, để cuộc sống hạnh phúc.
4. Củng cố
- Nhắc laị nội dung tiết học. 
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuấn bị bài sau “Tổng kết vốn từ”.
- Hát
- 1HS đọc đoạn văn.
- Nghe.
- Gia đình này hạnh phúc. 
- HS đọc và làm bài cá nhân vào VBT sau đó báo cáo kết quả.
- KQ: Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b)
- HS đọc.
- HS làm bài ( dùng từ điển làm bài).
- KQ:
+ Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn.
+ Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ.
- HS đọc.
- HS dựa vào hòan cảnh riêng của mình mà phát biểu .
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. 
	- So sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng để tìm x. Bài 1(a,b), Bài 2(cột 1), Bài 4(a,c).
3. Thái độ
	- Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học.
	GV: Bảng nhóm BT2.
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS tính: 17,15 : 4,9 =
- Nhận xét, chữa.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
-Tiết toán hôm nay chúng ta củng cố các dạng toán về số thập phân thông qua bài Luyện tập chung.
3.2.Thực hành 
Bài 1: (Ý d HS làm thêm.)
- Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lưu ý: Phần d chuyển phân số thập phân thành STP để tính. 
- Cùng HS nhận xét, sửa nếu bài HS sai
Bài 2: (Cột 2 HS làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề .
- YCHS làm bài vào nháp, phát.
bảng nhóm cho 1 HS làm.
- Lưu ý: chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP.
Bài 3:(HS làm thêm)
- Yêu câu HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương.
 Bài 4: (b,d làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề.
- YCHS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung ”.
 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS thực hiện bảng con.
- Kết quả: 3,5
- Nghe.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở; 3HS làm bài trên bảng.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,0 7 ( ý c giảm tải)
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 
d) 35,53
- HS đọc.
- HS làm bài vào SGK ; sửa bài.
- KQ:
 4 .4,35 14,09 . 14 
 4,6 > 4,35 14,09 < 14,1
* < 2,2 = 7,15
- HS đọc.
- HS làm bài vào nháp, đọc kết quả.
- KQ: a) dư 0,021
 b) dư 0,08
 c) dư 0,56
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- KQ:
a) 0,8 x x = 1,2 x 10 b) 210 : x = 14,92 – 6,52
 0,8 x x = 12 210 : x = 8,4 
 x =12 : 0,8 x = 210 : 8,4
 x =15 x = 25 
c) 25 : x = 16 : 10 d) 6,2 x x = 43,18 +18,82
 25 : x = 1,6 6,2 x x = 62 
 x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2
 x = 15,625 x = 10
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
Kĩ thuật
Tiết 15: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
2. Kĩ năng
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
3.Thái độ
	- Cã ý thøc ch¨m sãc, b¶o vÖ vËt nu«i.
II. Đồ dùng dạy học. 
	- Phiếu học tập. 
	- Tranh ảnh minh hoạ về lợi ích của việc nuôi gà. 
III.Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Tiết kĩ thuật hôm nay chúng ta chuyển sang một chương mới đó là chương kĩ thuật nuôi gà, bài đầu tiên là bài lợi ích của việc nuôi gà.
3.2.Hoạt động 1 : Lợi ích của việc nuôi gà. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ở trang 48,49 thảo luận nhóm 4 để biết lợi ích của việc nuôi gà ?
+ Em hãy kể tên các sản phẩn của chăn nuôi gà 
+ Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? 
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà ?
* Kết luận:Cung cấp thịt trứng dùng hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến nhiều món ăn khác.Ngoài ra, thịt trứng gà còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình nông thôn. 
3.3.Hoạt động 2: Liên hệ việc nuôi gà ở địa phương.
- Gia đình hoặc địa phương em nuôi những loại gà nào?
- Việc nuôi gà đem lại lợi ích gì cho gia đình hoặc địa phương em?
- Hiện nay, người nuôi gà cần chú ý điều gì trong chăn nuôi gà?
* Kết luận: Nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt ăn, bán lấy tiền tăng thu nhập 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3.4.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 
- GV phát phiếu BT yêu cầu HS đánh dấu x và ô vuông ở câu trả lời đúng về lợi ích của việc nuôi gà . 
- Nhận xét, chốt kết quả.
 KQ.
* Ích lợi của việc nuôi gà là:
- Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi .
- Làm thức ăn cho vật nuôi. 
- Cung cấp phân bón cho cây trồng .
- Xuất khẩu. 
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung tiết học.
* GD: Cã ý thøc ch¨m sãc, b¶o vÖ vËt nu«i. 
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Một số giống gà nuôi ở nước ta.
- Hát.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung .
+ Thịt, trứng, lông, phân, 
+ Cung cấp thịt trứng dùng hằng ngày. Cung cấp phân bón cho trồng trọt Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên, 
 + Gà quay, trứng luộc, gà xào ..
- Lắng nghe. 
- Tam hoàng, gà tre, gà ác .
- Nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt ăn, bán lấy tiền tăng thu nhập 
- Tiêm phòng bệnh cúm cho gà, cần nuôi tập trung 
- Lắng nghe.
- 2HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. 
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Soạn : 16 / 12 / 2019
 Giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
2. Kĩ năng
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
3. Thái độ
	- Yªu quª h­¬ng, ®Êt n­íc 
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Tranh trong SGK. 
	HS: 
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
- Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình 
như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài 
- Về ngôi nhà đang xây là một bài thơ nói về vẻ đẹp, sự sống động của một ngôi nhà đang xây còn rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ bê tông, vôi vữa Đọc và hiểu bài thơ các em sẽ thấy cuộc sống đang từng ngày,từng giờ đổi mới.
3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc bài .
- GV tóm tắt nội dung, nêu giọng đọc.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. 
- Luyện phát âm : giàn giáo, trụ bê tông, cái bay.
- Giải nghĩa từ ở cuối bài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3. Hướng dẫn học HS tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? ( Tranh SGK)
- Những hình ảnh so sánh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà ? ( Tranh SGK)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- Yêu cầu 1HS đọc cả bài, cả lớp tìm hiểu nội dung bài .
3.4.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài. + Tìm giọng đọc cho cả bài .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ GV đọc diễn cảm 10 khổ thơ đầu. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
+ Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
* GD: Yªu quª h­¬ng, ®Êt n­íc.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : “Thầy thuốc như mẹ hiền
- Hát
- Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
- họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón
khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn-chém dao vào
cột.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- HS đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Lắng nghe.
+ HS đọc đoạn 1.
- Trụ bê - tông nhú lên - bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch - rãnh tường chưa trát - ngôi nhà đang lớn lên.
- Giàn giáo tựa cái lồng./Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây./Ngôi nhà như bài thơ./ Ngôi nhà như bức tranh./Ngôi nhà như đứa trẻ.
+ HS đọc đoạn 2
- Ngôi nhà tựa, thở./Nắng đứng ngử quên./ Làn gió mang hương ủ nay những rãnh tường chưa trát./Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên với trời xanh.
+ Đất nước đã phát triển./ Đất nước đang thay đổi từng giờ,từng ngày ..
- Nội dung: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- 2HS nối tiếp nhau đọc 
+ Đọc với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Nhấn mạnh những TN gợi tả:Xây dở, nhú lên, tựa vào, rót, lớn lên, 
- Lắng nghe.
- Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- HS thi đua 2 dãy đọc diễn cảm.
- Nhận xét bạn đọc.
-1 HS đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2
Toán
Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. Bài 1(a,b,c), Bài 2(a), Bài 3,
3. Thái độ
	- Tích cức học tập, an toàn khi dùng máy móc.
II.Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng nhóm BT2.
	 HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Thực hiện phép chia: a) 98,50 : 25 =
 b) 72 : 1,8 =
- Nhận xét, chữa.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài 
- Luyện tập chung.
3.2. Luyện tập
Bài 1: (d HS làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép chia: Số thập phân chia số thập phân./Số thập phân chia số cho số tự nhiên./Số tự nhiên chia cho số thập phân./Số tự nhiên chia cho số tự nhiên.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Củng cố chia số thập phân cho số TN, chia số thập phân cho số thập phân; chia số TN cho số TN; chia số TN cho số thập phân.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, phát bảng nhóm cho 1 HS làm.
- Nhận xét, sửa bài nếu Hs làm sai.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV Hướng dẫn tóm tắt, yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 1 hs lên bảng làm.
Tóm tắt:
	 0,5 lít : 1 giờ 
	 120 lít :... giờ? 
* GD: An toàn khi sử dụng máy móc, dầu chạy máy,...
Bài 4:(HS làm thêm) 
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gv nhận xét, chốt kết quả.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “Tỉ số phần trăm”. và làm bài trong VBT.
- Hát
- HS thực hiện bảng con.
a) 98,50 : 25 = 3,94
b) 72 : 1,8 = 40
- Nghe.
- HS đọc
- HS nêu.
- HS nhắc lại các quy tắc.
- Lớp làm bài vào vở.3 HS lên chữa bài trên bảng.
483
133
 280
 00
35
13,8
266,22
 28 2
 1 02
 00
34
7,83 
91,0,8
19 0
 1 0 8
 0 0
3,6 
300
3000
 5000
 000
6, 25 
25,3
0,48
- HS đọc
- HS nêu.
- HS làm bài vào nháp; 1 hs làm bảng nhóm, chữa bài. 
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 
= 55,2 : 2,4 – 18,32 
= 23 – 18,32 
= 4,68 
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm trên bảng.
 Bài giải
Với 120 lít dầu thì thời gian động cơ đó chạy là : 
 120 : 0,5 = 240 (giờ) 
 Đáp số : 240 giờ.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài, nêu miệng nếu kịp thời gian.
 a) x = 4,27; b) x = 1,5; c) x = 1,2
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Khoa học
 Tiết 29: THỦY TINH
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nhận biết 1 số tính chất của thủy tinh.
2. Kĩ năng
	- Nêu được công dụng của thủy tinh.
	- Nêu được 1 số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
3. Thái độ
	* GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng
	GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61. Vật thật làm bằng thủy tinh.
 HS: 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ.
- Xi măng có tính chất gì ? 
- Nêu một số cách bảo quản xi măng?
- Nhận xét, dánh giá..
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát lọ hoa bằng thủy tinh ( đã chuẩn bị trước) . 
- GV: Đây là lọ hoa bằng thuỷ tinh. Có những loại thuỷ tinh nào? Chúng có tính chất gì ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
3.2.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh ? 
+ Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ như thế nào? 
* Kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, 
3.3.Hoạt động 2: Tính chất và công dụng của thủy tinh.
- Yêu cầu HS quan sát H 4, đọc thông tin và làm việc theo nhóm 5, trả lời các câu hỏi sau : 
+ Thuỷ tinh có tính chất gì ? 
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì ? 
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh ? 	
* Kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao....
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
4.Củng cố 
- Nhắc lại nội dung tiết học.
* GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Cao su.
- HS nêu.
- Quan sát.
- Nghe.
- HS làm bài.
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ, 
+ Thuỷ tinh trong suốt, sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh vào một vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
+ Thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, 
+ Để nơi chắc chắn.Không va đập đồ dùng bằng thuỷ tinh vào các vật rắn. Dùng đồ dùng thuỷ tinh phải rửa sạch, tránh rơi, vỡ .Phải cẩn thận khi sử dụng.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc.
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
 Tập làm văn
Tiết 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Củng cố kiến thức về văn tả người.
2. Kĩ năng
	- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
	- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)
3. Thái độ
 - Yªu mÕn, gÇn gòi víi mäi ng­êi. 
II.Đồ dùng dạy học 
	GV: 
	HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến (BT2). VBT.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Yêu cầu HS lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: 
- Các tiết TLV ở tuần 13 đã giúp các em biết tả ngoại hình nhân vật. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến.
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu 1HS đọc đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
a) Xác định các đoạn của bài văn. 
b) Nêu nội dung chính của từng đoạn.
c )Tìm những chi tiết tả hoạt động của Bác Tâm trong bài văn. 
Bài tập 2:	
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nêu: viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
- Yêu cầu HS giới thiệu người em chọn tả là ai.
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát ở nhà viết đoạn văn vào vở.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa viết.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giáo dục HS yêu thương con người.
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2HS đọc. 
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe.
- HS làm việc cá nhân - trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
- Các đoạn của bài văn: 3 đoạn.
.Đ1:Bác Tâm loang ra mãi.(Tả bác Tâm vá đường ).
.Đ2:Mảng đường HCN ..như vá áo ấy. (Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được vá rất đẹp, rất khéo) 
.Đ3:Bác bác. (Tả bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền trước mảng đường đã vá xong).
+ Bác Tâm đứng lên, vươn vai mấy cái liền ngắm lại kết quả lao động của mình.
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- HS đọc phần yêu cầu và gợi ý.
- HS giới thiệu là ông, bà, cha, mẹ, cô 
- HS làm bài vào VBT.
- Vài HS đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét.
 - Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
 Đạo đức
Tiết 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
	- Biết tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
	- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
	- Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng kiến thức thực hiện trong các tình huống trong các bài tập.
3. Thái độ
	GDHS biết tôn trọng phụ nữ.
	* KNS: Ra quyết định phù hợp các tình huống có liên quan với phụ nữ.
II.Đồ dùng dạy học
	GV: 	
HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu HS trả lời:
+ Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội mà em biết .
+Tại sao người phụ nữ là người đáng kính trọng?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động1: Xử lí tình huống (BT3/ SGK).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 liệt kê các cách ứng xử có thể có trong TH ở BT 3/24 .
- Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao phải phù hợp với khả năng và công việc của mình. Không nên chọn Tiến vì lí do bạn là con trai. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Nếu ý kiến phát biểu phù hợp, thiết thực.
3.3.Hoạt động 2: HS làm BT 4 / SGK.
- Yêu cầu HS đọc BT và cho biết những ngày và tên tổ chức nào dưới đây dành riêng cho phụ nữ?
- Nhận xét, kết luận.
* Kết luận: 
.Ngày 8 tháng 3 là ngày QTPN
.Ngày 20 tháng 10 ngày thành lập HPN VN
.Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ.
3.4.Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ VN (BT 5)
- GV nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung tiết học.
* GDHS biết tôn trọng phụ nữ.
* KNS: Ra quyết định phù hợp các tình huống có liên quan với phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau:“Hợp tác với những người xung quanh.”
- HS trả lời.
- Nhạn xét.
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm 4.Đại diện trình bày.
- KQ:
a) Nếu là em sẽ chọn những bạn có đủ khả năng có thể chọn.Vì không nên chọn Tiến vì lí do bạn là con trai.
b) Mỗi bạn đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm cặp, nêu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe luật.
- HS thực hiện trò chơi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Soạn : 17/ 12 / 2019
 Giảng : Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
Luyện từ và câu
Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu; từ ngữ tả hình dáng của người.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng kiến thức làm các bài tập 1, 2,3. 
	- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
3. Thái độ
- Yêu quý người thân qua nội dung BT4.
II.Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng nhóm BT2 + 3.
	HS: 
III.các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra 
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ “ hạnh phúc”?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
1.Giới thiệu bài: “Tổng kết vốn từ”.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu.
a) Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình 
b) Từ ngữ chỉ những người gần gũi trong trường học :
c) Từ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc