Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020
Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x .
2. Kĩ năng:
-Viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2)a / b, hoặc BT (3)a/b
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm bài tập BT2
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm các từ láy âm đầu n :
- Nhận xét, chữa lỗi.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài dạy.
3.2. Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số
từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây.
- Đọc cho học sinh viết chính tả.
- GV theo dõi.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu vở, nhận xét, đánh giá 1 số bài
chính tả.
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (a): Tìm những từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (SGK)
- Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài theo nhóm 2. cho 1 nhóm làm bài trên bảng phụ.
- Chốt lại những từ đúng học sinh tìm.
sổ; sổ sách
vắt sổ sơ;sơ sài, sơ sinh su;su su, su hào sứ: bát sứ, đồ sứ
xổ; xổ số, xổ lồng xơ; xơ múi xơ xác xu; xu nịnh đồng xu xứ; xứ sở, biệt xứ
Bài tập 3 (a) Nghĩa của tiếng ở các dòng (SGK) có điểm gì giống nhau.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, nêu kết quả
- Chốt lại câu trả lời đúng:
+ Nghĩa của các tiếng dòng thứ nhất đều chỉ tên các con vật, nghĩa của các tiếng dòng thứ hai đều chỉ tên các loài cây.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
TUẦN 12 Soạn 23 / 11 / 2019 Giảng : Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019 TiÕt 1 Chµo cê TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 Tập đọc Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.Trả lời được các câu hỏi SGK. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trang 113 SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. ( Tranh SGK ) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc . - Đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn: 3 đoạn Sĩ số + Hát - Nghe, quan sát tranh. - 1 HS đọc toàn bài. Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn. Đoạn 2: đến không gian Đoạn 3: còn lại - Đọc đoạn nối tiếp - Rèn phát âm cho HS + Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ. + Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ + Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển. + Quyến: gắn bó, không rời + Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 em đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe 3.3. Tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. - Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa. - Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả. * HS đọc thầm đoạn 2. - 1 HS đọc - Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh. - Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa thảo quả đâm theo 2 nhánh mới từ một thân lẻ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian * Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ -Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? - Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. - Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ. ( Tranh SGK) - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - HS nêu, NX góp ý. - Vài HS đọc. 3. 4. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc - Chúng ta nên đọc bài này ntn? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng. - HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp. - Luyện đọc theo cặp - Cặp đôi luyện đọc - Đọc diễn cảm - Đọc cá nhân, nhóm - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt. - Tuỳ HS 4. Củng cố : - Đọc bài này em cảm nhận được điều gì? A. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. B. Thảo quả là loài cây đặc biệt, có hương thơm không giống bất kì loài quả nào. C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ cuả thảo quả. - GV tổng kết tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong. Tiết 3 Chính tả (Nghe viết) Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x . 2. Kĩ năng: -Viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2)a / b, hoặc BT (3)a/b 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm bài tập BT2 - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tìm các từ láy âm đầu n : - Nhận xét, chữa lỗi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài dạy. 3.2. Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn văn - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây. - Đọc cho học sinh viết chính tả. - GV theo dõi. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Thu vở, nhận xét, đánh giá 1 số bài chính tả. 3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2 (a): Tìm những từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (SGK) - Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài theo nhóm 2. cho 1 nhóm làm bài trên bảng phụ. - Chốt lại những từ đúng học sinh tìm. sổ; sổ sách vắt sổ sơ;sơ sài, sơ sinh su;su su, su hào sứ: bát sứ, đồ sứ xổ; xổ số, xổ lồng xơ; xơ múi xơ xác xu; xu nịnh đồng xu xứ; xứ sở, biệt xứ Bài tập 3 (a) Nghĩa của tiếng ở các dòng (SGK) có điểm gì giống nhau. - Yêu cầu học sinh nhận xét, nêu kết quả - Chốt lại câu trả lời đúng: + Nghĩa của các tiếng dòng thứ nhất đều chỉ tên các con vật, nghĩa của các tiếng dòng thứ hai đều chỉ tên các loài cây. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung tiết học. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh ghi nhớ các từ đã luyện tập. - Học sinh viết bảng con. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết, lớp đọc thầm. - Nội dung : Tả quá trình thảo quả ra hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. - Viết bảng con từ khó. - Nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Đổi chéo bài soát lỗi. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2. - HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng phụ trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Nhận xét, nêu kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe - Học bài, ghi nhớ. Tiết 4 Toán Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được BT 1; 2; HS nhanh làm được hết các BT. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con. III. Hoạt động dậy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép nhân: - 2 HS lên bảng thực hiện 45,6 x 8 125,8 x 23 45,6 125,8 8 23 364,8 3774 25,6 2893,4 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 * VD1: Tìm kết qủa của phép nhân - HS thực hiện vào nháp 27,867 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 27,867 x 10 278,67 - Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67? - Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tích là 278,67 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số. - Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn? - Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. * VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =? - HS làm nháp và nêu kết quả. 53,286 x 100 5328,600 Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Từ đó rút ra quy tắc: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn? - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. 3.3. Luyện tập Bài tập 1: - Đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - Lần lượt HS lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập. a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. a, 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 720 b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 - Gv nhận xét chung chốt đúng Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 HS đọc - Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm? - HS nêu - HS tự làm vào vở - Lớp làm bài - 2 HS chữa bài 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài tập 3: ( HS làm thêm) - 2 HS đọc yêu cầu bài ? Bài toán cho biết gì? - 1 can nhựa chứa 10l dầu hoả - 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg Bài toán hỏi gì? - Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn? - Yêu cầu HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Cả can đầy dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng. 4. Củng cố : - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? 12,06 x 100 = A. 1206 B. 12060. C. 120,6 - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập Soạn : 24/ 11 / 2019 Giảng : Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Thể dục GV chuyên dạy ___________________________________________________ Tiết 2 Luyện từ và câu Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1. - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. - Biết tìm đồng nghĩa với từ đã cho. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập. 3. Thái độ - GDMT: GD tình cảm yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học GV: MC BT 1b. HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiển tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ tiết LTVC tuần trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 3.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời ý a. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a)-Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. - Khu sản xuất: khu vực dành cho sản xuất. - Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài. - Yêu cầu HS làm vở BT1b - GV nhận xét, chữa Chiếu kết quả. b)Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật ,thực vật, vi sinh vật. Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. * GDMT: Giữ vệ sinh môi trường nơi em ở sạch đẹp. Bài 2 Giảm tải. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Từ thay thế cho từ bảo vệ là từ giữ gìn. * GDMT: Em đã thực hiện việc giữ gìn môi trường chưa ? 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở - Chuẩn bị trước tiết Luyện tập quan hệ từ. - Hát - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét, đánh giá bạn. -HS lần lượt làm các bài tập - HS đọc yêu cầu BT. - HS trao đổi phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến. - HS làm vở BT ý b, HS nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm VBT, phát biểu, nhận xét, thống nhất ý kiến. - Liên hệ bản thân. - 1 HS nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 4 Toán Tiết : 57 LUYỆN TẬP (tr. 58) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, - Biết nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. 2. Kĩ năng - Vận dụng để nhân số thập phân với số tròn chục, tròn trăm, và giải bài toán. ( bài 1 a; bài 2 a, b; bài 3) 3. Thái độ - GD tính cẩn thận, trình bày khoa học; đi xe đạp đúng cách. II.Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm BT 3. HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chúc 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bảng con: 5,328 x 10 = ; 4, 061 x 100 = ; 0,894 x 1000 = - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: (ý b HS làm thêm) - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 10,100,1000. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính:(c, d HS làm thêm) - Yêu cầu HS làm vở, gọi HS lên bảng chữa. - GV theo dõi, giúp HS còn lúng túng. - Nhận xét, chữa. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. - Cho HS làm vở. 1 HSlàm trên bảng nhóm. - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. - Nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm. * GD: Khi đi xe đạp các em phải đi như thế nào? Bài 5 ( HS làm thêm) - GV nhận xét. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - HD làm bài trong VBT, dặn về nhà làm bài. - Dặn HS về nhà làm bài 2 ý c,d . - Hát -HS làm bảng con. 5,328 x 10 =53,28; 4,061 x 100= 406,1 0,894 x 1000 = 894 - Lăng nghe. - 1 HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở, nêu kết quả. a) 1,48 x 10= 14,8 ; 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 155 ; 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100 b) Số 8,05 phải nhân với 10; 100; 1000; 10000 để được tích là 80,5; 805; 8050; 80500. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. x - Nhận xét, đánh giá. x a) 7,69 b) 12,6 50 800 384,50 10080,0. x x c) 12,86 d) 82,14 40 600 512,80 49284,00 - HS đọc đề bài toán. - Tóm tắt: 3 giờ đầu, mối giờ đi : 10,8 km 4 giờ tiếp, mối giờ đi: 9,52 km Tất cả : km ? - 1 HS làm bảng nhóm. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. Bài giải 3 giờ đầu người đi xe đạp đi được : 10,8 x 3 = 32,4( km) 4 giờ tiếp theo người đi xe đạp đi được: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Số ki-lô-mét người đi xe đạp đã đi : 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. - HS làm nhanh làm bài, nêu miệng. 2,5 = 7 => x = 0; x = 1; x = 2. - 1 HS nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 6 Kĩ thuật Tiết 12. CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. 3. Thái độ: - Yêu quý sản phẩm làm ra. II. Chuẩn bị - Giáo viên: - Học sinh: Các dụng cụ khâu thêu . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Ôn lại những nội dung đã học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân đã được học. - Nhận xét, tóm tắt nội dung đã nêu trên * Hoạt động 2: Chọn sản phẩm thực hành - Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn. - Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm . - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm chọn sản phẩm để thực hành. - Yêu cầu các nhóm thực hành. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ tiến hành. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm làm tích cực nhất. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung tiết học. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị cho giờ sau. - Hát - Chuẩn bị. - Lắng nghe - Nhắc lại kiến thức bài cũ. - Lắng nghe. - Lắng nghe - Các nhóm nhận vị trí. - Các nhóm chọn sản phẩm thống nhất, thực hành. - Các nhóm thực hành. - Trình bày. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - Lắng nghe. - Về chuẩn bị cho giờ sau. Soạn : 25 / 11 / 2019 Giảng : Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Tập đọc Tiết 24. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài 3.Thái độ: - Yêu lao động, cần cù chăm chỉ. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh bài đọc trong SGK. - Học sinh: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài: Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK) - Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc 3.3. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn đọc chung. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối khổ thơ. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó; sửa giọng đọc cho học sinh. - Đọc theo theo nhóm. - Đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3.4. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu. + Những chi tiết nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong ? + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? ( Tranh SGK) + Em hiểu nghĩa câu thơ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào là thế nào? + Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong? - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * GD: Yêu lao động, cần cù chăm chỉ. 3.5. Luyện đọc diễn cảm HTL 2 khổ thơ cuối bài - Gọi HS nêu giọng đọc - Gọi HS nối tiếp đọc - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Gọi hs nhắc lại nội dung của bài. * Liên hệ GD: Em học được gì từ những phẩm chất đáng quý của bầy ong? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn học sinh luyện đọc lại bài và tiếp tục HTL 2 khổ thơ cuối. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá bạn. - Quan sát tranh nêu nội dung tranh. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Lắng nghe. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ (3 lượt) - Luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc khổ thơ đầu. + Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa; bầy ong bay đến trọn đời. - Đọc khổ thơ 2,3. + Ờ thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sóng tràn, quần đảo khơi xa. + Nơi rừng sâu bập bùng hoa chuối, nơi biển xa có hàng cây chắn bão, dịu dàng mùa hoa, nơi quần đảo có loài hoa nở như là không tên. + Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - 1 học sinh đọc khổ thơ cuối + Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được vị ngọt, mùi hương những giọt mật tinh tuý. Thưởng thức mật ong con người như thấy được mùa hoa không bao giờ tàn phai - Nêu ý chính của bài. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - 2 HS nêu giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ 3,4 - Nhẩm HTL, thi HTL. - Nhận xét, đánh giá bạn. - Lắng nghe. - HS nêu - Về luyện đọc, học thuộc lòng Tiết 2 Toán Tiết 58. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. 2. Kỹ năng: - Áp dụng làm được BT 1 a, c; 2. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ BT3. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh nêu quy tắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000, cho VD - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân * Ví dụ 1: - Đọc bài toán 1, nêu tóm tắt. - Muốn tính diện tích mảnh vườn ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh thay số để có phép nhân. - Gợi ý để học sinh đổi đơn vị đo, đưa phép nhân trên trở về phép nhân hai số tự nhiên. 64 x 48 = 3072 (dm2) rồi chuyển: 3072 dm2 = 30,72 m2 để tìm được kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính rồi thực hiện phép nhân: x 6,4 4,8 512 256 30,72 - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về cách nhân một số thập phân với một số thập phân (nhận xét SGK) - Nêu VD 2: Yêu cầu học sinh vận dụng nhận xét để thực hiện phép nhân: 4,75 x 1,3. x 4,75 1,3 1425 475 6,175 - Chốt lại 2 VD, rút ra quy tắc (SGK) - Yêu cầu hs đọc quy tắc trong sgk. 3.3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính (hs làm thêm b,d) - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. * Củng cố lại nhân số thập phân với số thập phân. Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a. - Yêu cầu học sinh tự tính các phép tính nêu trong bảng sau đó so sánh kết quả. - Yêu cầu học sinh rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân (như SGK) Bài 3: (HS làm thêm) - Em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3). - Yêu cầu học sinh giải bài vào vở, 1 học sinh giải bài vào bảng phụ. * Củng cố tính chu vi và DT 4. Củng cố - 1 học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - HD làm bài trong VBT, dặn về nhà làm. - Dặn học sinh học bài và xem lại các bài tập đã làm. - 2 học sinh nêu lấy VD. - Lắng nghe. - Trả lời (lấy chiều dài nhân với chiều rộng) - Nêu phép nhân. 6,4 x 4,8 = ? (m2) - Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - Nêu nhận xét. - Thực hiện VD - 2 học sinh đọc lại quy tắc (SGK); lớp đọc thầm. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Thực hiện tính vào bảng con. - HS làm xong ý a,c làm tiếp ý b,d. x 25,8 x 16,25 x 0,24 7,826 1,5 6,7 4,7 4,5 1290 11375 168 39130 258 9750 096 31304 38,70 108,875 1,128 35,2170 - 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Làm bài vào SGK. So sánh kết quả. a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4, 2 x 2,36 =9,912 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 -Nhận xét: Khi đổi chỗ hai thứa số của tích thì tích không thay đổi. - 1 học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu . - Lớp làm nháp, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15, 62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m; 131,208 m2 - Lắng nghe. - 1 học sinh nêu lại. - Lắng nghe. - Theo dõi, thực hiện. - Về học bài, xem lại bài tập. Tiết 3 Khoa học Tiết 23: SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. 2. Kỹ năng - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo quản và giữ gìn các đồ dùng, dụng cụ làm từ các chất trên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy- học GV: Hình (SGK) HS: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh đặc điểm, công dụng của tre, mây, song - Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK (Tr.48) và trả lời các câu hỏi. +Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? + Gang, thép có thành phần nào chung? + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Giảng về kim loại sắt. - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK và nêu tác dụng của gang, thép. - Cho học sinh quan sát 1 số dụng cụ làm bằng gang, thép. - Yêu cầu học sinh nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép . - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết. * GDMT: Khai thác và chế tạo sắt, gang, thép mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường: Khí thải, khói bụi, Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó? 4. Củng cố -Giáo viên củng cố bài. *GD: Các đồ vật trong gia đình chúng ta được làm bằng từ sắt, thép, gang chúng phải có ý thức bảo quản và giữ gìn các đồ dùng, dụng cụ làm từ các chất trên được bền lâu. 5. Dặn dò - Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh. - Nhận xét. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Có ở trong các thiên thạch và trong quặng sắt. - Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon. -Trong thành phần của gang có nhiều các -bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo . - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, nêu . Tác dụng: Thép được sử dụng làm đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép. Gang được sử dụng để đúc nồi, .... - Quan sát. - Cách bảo quản: sử dụng đồ dùng bằng thép xong phải rửa sạch, cất nơi khô ráo, sử dụng đồ dùng bằng gang phải cẩn thận vì gang dễ vỡ. - Đọc mục: Bạn cần biết. - 1hs nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và tính chất của chúng. - Lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe. - Về học bài, ghi nhớ. Tiết 4 Tập làm văn $23. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người( mở bài, thân bài, lết. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Yêu quý người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh SGK HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiêu bài - Nêu mục tiêu bài dạy. 3.2. Phần nhận xét - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK - Đọc bài văn. - Tìm hiểu đoạn văn - GV chốt lại ý đúng. - Câu 1. Xác định mở bài. - Câu 2. Ngoại hình của A Cháng có gì nổi bật? - Câu 3. Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của Hạng A Cháng, em thấy A Cháng là người thế nào? Câu 4. Tìm phần kết bài và nêu ý chính? Câu 5: Nhận xét cấu tạo của bài văn tả người? II. Ghi nhớ: ( SGK trang 120) - Gọi HS nối tiếp đọc. III. Luyện tập 1. Xác định yêu cầu Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình 2. Tổ chức thực hiện: - Gọi HS đưa ra các chi tiết để lập dàn ý - GV nhận xét, a. Mở bài: Người thân em tả sẽ là ai? Em sẽ giới thiệu người đó như thế nào? b. Thân bài: + Tả hình dáng: Người đó bao nhiêu tuổi, nét nổi bật về hình dáng, cách ăn mặc, gương mặt mái tóc, nụ cười + Tả hoạt động tính tình: Người đó hay làm việc gì? Việc làm nào em thích thú, động tác nét mặt, thái độ khi làm việc, thái độ lời nói với người xung quanh c. Kết bài: Người thân tả trong bài có ảnh hưởng gì đến em? Em có ấn tượng gì sâu sắc với người đó 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. 5. Dặn dò - Về hoàn thiện dàn ý tả người trong gia đình. - Hát - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - Quan sát tranh. - 1-2 HS đọc. - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi SGK - Nối tiếp trả lời. - Nhận xét, bổ sung. + Từ đầu đến đẹp quá: giới thiệu người định tả - Hạng A Cháng - bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ mạnh của Hạng A cháng. + Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng; khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. + Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. + Kết bài: Câu cuối bài. + Ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng và niềm tự hào của dòng họ Hạng. - 2-3 HS đọc. - 2 HS đọc yêu cầu. - 1-2 em nêu. - Lập dàn ý - Nối tiếp nêu dàn ý - 2 HS đọc. - Thuecj hiện theo yêu cầu. Tiết 6 Đạo đức Tiết 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 2. Kỹ năng: - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ theo gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh SGK Học sinh: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách vở 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện: Sau đêm mưa. Tranh SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? - Kết luận: Cần tôn trọng người già và em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta) * Hoạt động 2:Làm BT1 (SGK) - Nêu yêu cầu BT1. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Nhận xét, kết luận: Chúng ta cần có sự quan tâm đặc biệt đối với cụ già và em nhỏ. Vì đó là những người chân tay mềm yếu. Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và các em nhỏ. Qua bài học giúp các em kinh già yêu trẻ theo gương Bác Hồ 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ở địa phương và của dân tộc ta. - Hát - 1 học sinh đọc truyện, lớp đọc thầm. +Các bạn đã nhường đường cho cụ già và em nhỏ và dắt em bé giúp cụ già Trả lời +Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. - Trả lời theo cảm nhận. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. - Làm việc cá nhân. - 1 số học sinh trình bày ý kiến. + Các hành vi a,b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ - Lớp nhận xét, bổ sung . - Theo dõi. - Nghe. - HS nhắc lại nội dung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.doc