Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
1. Kiến thức:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học thể dục.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Kết bạn ”.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn trong giờ học.
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu (6’)
1. Nhận lớp:
- Gv nhận lớp.
2. Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV phổ biến nội dung bài học
3. Khởi động:
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân tập
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân.
Giậm chân giậm Đứng lại đứng
- Lớp trưởng tập trung hàng ngang cự li hẹp
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
+HS khởi động theo sự hướng dẫn của GV
TUẦN 1 Soạn : 7 / 9 / 2019 Giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 HĐTT: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 Tập đọc Tiết 1: THƯ GƯI CÁC HỌC SINH I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 2. Kĩ năng: Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 công học tập của các em. 3. Thái độ: Biết kính yêu Bác Hồ và biết nghe lời thầy, yêu bạn. II - Đồ dùng dạy học 1. GV: Tramh SGK, bảng phụ ghi câu văn khó đọc. 2. HS: III - Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới 2.1. GV giới thiệu: sử dụng tranh SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 2.2. Luyện đọc - Cho 1 Hs đọc. - GV: Tóm tắt ND bài và HD giọng đọc. - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt) + Hướng đẫn đọc câu dài ( Bảng phụ) - Cho đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). 2.3. Tìm hiểu bài: + Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận ý chính. + Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? * GD: Biết kính yêu Bác Hồ và biết nghe lời thầy, yêu bạn. 2.4. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc cả bài. - GV Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc. - Cho Hs đọc diễn cảm. * Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Cho HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. - Cho HS ghi vở. 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 1 Hs đọc cả bài và đọc chú giải. - Lắng nghe. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - Theo dõi, đọc. - HS đọc thầm. - 1 em đọc cả bài. - Lắng nghe. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH. - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị thực dân Pháp đô hộ. *Ý đoạn 1: Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. * Ý đoạn 2: Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước * HS rút ra ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - 2 HS - Lắng nghe. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - 1 Hs nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe. _________________________________________________________ Tiết 3 Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP, ĐHĐN TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học thể dục. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Kết bạn ”. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu (6’) 1. Nhận lớp: - Gv nhận lớp. 2. Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV phổ biến nội dung bài học 3. Khởi động: - Chạy chậm 1 vòng quanh sân tập - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân...... Giậm chân giậm Đứng lại đứng - Lớp trưởng tập trung hàng ngang cự li hẹp + Lớp trưởng báo cáo sĩ số. +HS khởi động theo sự hướng dẫn của GV B. Phần cơ bản (23’) - GV triển khai nội dung môn học theo ĐH 3 hàng ngang. - GV nhắc những nội dung cần học của bộ môn thể dục lớp 5. - Biên chế tổ tập luyện. - Chọn cán sự thể dục lớp. Ôn ĐHĐN: Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - GV hướng dẫn một lần. - GV cho cả lớp cùng thực hiện. * Trò chơi: Kết bạn. - Lớp thành vòng tròn. - Phổ biến luật chơi, cách chơi. - Nêu các trường hợp phạm quy - Tổ chức cho HS chơi. - Cổ vũ, công bố đội thắng, thua. - GV cho 1 – 2 HS trả lời câu hỏi về tích hợp GD trong bài học. * Qua trò chơi rèn cho hs khả năng tập chung tư duy, phân tích, phán đoán, đồng thời giáo dục hs tinh thần đoàn kết biết tìm bạn chọn bạn chân trọng tình bạn trong cuộc sống. - HS tập trung theo sự hướng dẫn của GV GV - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ nội dung. - Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung. - Tổ trưởng tổ chức và quản lý tổ mình tập luyện - Nhận xét. - HS luyện tập. GV - Lớp thành vòng tròn. - Nghe phổ biến luật chơi, cách chơi. - Ghi nhớ các trường hợp phạm quy. - Tiến hành chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng. - Đội hình chơi: - HS suy nghĩ – trả lời. C. Phần kết thúc (6’) 1. Hồi tĩnh: - GV cho HS thả lỏng các khớp 2. Củng cố: - GV hệ thống bài học. 3. Nhận xét giao bài về nhà - GV nhận xét ưu khuyết điểm của giờ học - Về nhà ôn các động tác đã học của bài học. - Tập trung lớp 3 hàng ngang cự ly rộng. _____________________________________________________________ Tiết 4 Toán Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo về phân số; làm được : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3) - ( Hộp đồ dùng Toán 5). III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra DDHT) 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3. 2.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. 3.3. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. 5 = 12 = 2001 = + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. VD: 1 = 1 = ;... - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 2.4. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số ( miệng) - Y/c nêu đề, và tự làm bài. - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: ( Bảng lớp, nháp) 3: 5; 75 : 100; 9 : 17 GV ; NXĐG : 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1: ( Bảng lớp, nháp) 32; 105; 1000 32 = 105 = 1000 = Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: (Miệng) 1 = 0 = 4. Củng cố - GV chốt kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. - HS hát tập thể - HS tự kiêm tra đồ dùng học tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu chú ý 2 trong SGK. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. - HS nghe - Thực hiện theo yêu cầu. ___________________________________________________________ Tiết 5 Mỹ thuật ( GV chuyên dạy) __________________________________________________________ Soạn : 8 / 9 / 2019 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 Anh ( GV chuyên dạy) _________________________________________________________ Tiết 2 Toán ÔN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản): Bài 1, Bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho HS làm BT III – Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu MT bài 3. 2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: 2.3. Ưng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: Hoặc: - GV nhận xét, chữa. * BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số. - GV chia theo nhóm bàn. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng MS các phân số: (15p) +VD 1: Quy đồng MS của: GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên ? - GV nhận xét, chữa. * BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số. - GV: HD và Y/c thực hiện; những em làm xong bài 2 làm tiếp bài 3. - GV nhận xét, chữa bài. + +; + * BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3. - HS hát - 2 - 3 em nêu miệng. - Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét - Cá nhân tiếp nối đọc. - HS: QS và 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - HS nêu yêu cầu BT. - Các nhóm 2 làm vào bảng phụ, nháp. - Lớp nhận xét, chữa một số bài. - 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. - HS nghe - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 3 Chính tả (Nghe – viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài Việt Nam thân yêu. Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng BT3. 3. Thái độ: - GD HS biết yêu đất nước Việt Nam. - Có ý thức rèn viết. II - Đồ dùng dạy học: - VBT III – Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GTMT bài: (1p) 3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (15p) - GV đọc bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - GV đọc từng dòng thơ (2-3 lượt) cho HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS soát lại bài. - Thu 1/3 số vở của lớp, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, chữa lỗi chung. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. - Y/c đọc đề. - Chia nhóm, giao việc. - Cho thảo luận theo nhóm để thực hiện bài tập. - Nhận xét kết luận. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai. - Ghi nhớ quy tắc chính tả. - HS Hát. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nghe – viết chính tả. - Lớp đổi vở soát lỗi. - Thu vở. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của BT. - Lắng nghe. - Lớp làm bài vào VBT. - Cá nhân đọc bài trong VBT. - Lớp sửa bài. - 1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận nhóm 2, làm vào VBT. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo yêu câu. ___________________________________________________________ Tiết 4 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). 3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học GV: VBT. HS: VBT III .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nhận xét: a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho nhau? - Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Xây dựng, kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. 3.3. Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. 3.4. Luyện tập * BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Y/C HS đọc đề. - Y/c thảo luận. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. * BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: Đẹp, to lớn, học tập. - Y/C HS đọc đề. - Y/c làm vào VBT. - GV nhận xét, đánh giá. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... + Học tập: Học hành, học hỏi,... * BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M. - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại ghi nhó. - Nhận xét giờ hoc giờ học. 5. Dặn dò - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - HS tự kiêm tra đồ dùng học tập. - 1 em đọc BT 1. - 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng – kiến thiết. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - 1HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. __________________________________________________ Tiết 5 Âm nhạc GV chuyên dạy ______________________________________________________________ Tiết 6 TĐT viện Soạn riêng ________________________________________________________________ Soạn ngày 9 tháng 9 năm 2019 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. 2. Kĩ năng: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3) 3. Thái độ : - Yêu cảnh làng quê em ; *GDĐĐ HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II . Đồ dùng dạy học: 1. GV : Tranh SGK.. HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc - Cho 1 HS đọc - GV: Tóm tắt ND bài và HD giọng đọc. - GV cùng Hs chia phần để HS luyện đọc. + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp theo đỏ chói. + Phần 4: Những câu còn lại. - Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt) - Cho đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. 3.3. Tìm hiểu bài: (8p) - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? + Lúa - vàng xuộm.; Nắng - vàng hoe Xoan - vàng lịm; Tàu lá chuối- vàng ối Bụi mía - vàng xọng; Rơm, thóc - vàng giòn Lá mít - vàng ối - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? ( Tranh SGK) - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Nêu nội dung của bài văn? - GV kết luận, ghi bảng đại ý. Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. c) Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc cả bài văn. - Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng. - Tổ chức đọc diễn cảm - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Cho HS nêu lại ND bài và ghi vở. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 em đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Chia đọan. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi. - Theo dõi. - Lớp đọc thầm bài, trả lời. - Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó. - Lắng nghe. - HS trả lời - HS nêu - HS nêu. - 2 HS nêu. - HS nghe - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Cá nhân thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, chọn bạn đọc hay. - 1 – 2 em nêu lại nội dung. - Lăng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. ________________________________________________________ Tiết 2 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự 2. Kĩ năng: - Vận dụng và làm được các bài tập so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Làm được : Bài 1, Bài 2. 3. Thái độ: - Yêu tích môn học II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ cho HS làm BT 2 2. HS: III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p) - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Ôn tập cách so sánh hai phân số - HS hát - 1 - 2 em nêu miệng. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? VD: So sánh: - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? VD: So sánh hai phân số: - GV nhận xét, chữa. - GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. 3.2. Thực hành * Bài 1:(Tr.7) - Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho Hs nêu Y/c bài tập 1. - GV HD. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân.1 hs làm bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nêu - - 2 HS nêu - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 3(4’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét. - 1 Hs nêu. - HS nghe. - HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ. - Thực hiện theo yêu cầu. ___________________________________________________________ Tiết 3 Khoa học SỰ SINH SẢN I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Trả lời được câu hỏi SGK. 3. Thái độ : - Biết thương yêu bố mẹ và mọi người thân trong gia đình. II- Đồ dùng 1. GV: Hình vẽ trong SGK trang 4, 5. 2. HS: III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. KT bài cũ 3. Bài mới 3.1 giới thiệu bài 3.2. HĐ1: - GV: Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận về ý nghĩa của sự sinh sản. *GV KL: Mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ. 3.3. HĐ2: Làm việc với SGK - GV hướng dẫn: - HS quan sát các hình 1, 2, 3, trang 4, 5 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - GV cho hs tự liên hệ đến các gia đình mình. - Cho hs làm việc theo cặp. - Yêu cầu 1 số em trình bày trước lớp. *TK: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau. 4- Củng cố : - Cho Hs nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - HS hát - HS tự kiêm tra đồ dùng học tập. - HS: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh minh hoạ trang 4-5 SGK. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin + Thư kí ghi lại. - HS: Đại diện các nhóm trình bày; nhận xét, bổ sung. - HS quan sát. - Các cặp thảo luận. - HS trình bày trước lớp. - HS đọc SGK - Thực hiện theo yêu cầu. ___________________________________________________________ Tiết 4 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I – Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, than bài, kết bài (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) 3. Thái độ: *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. II - Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ trình bày cấu tạo bài: (phần LT) HS: - VBT III – Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nhận xét a) Bài tập 1(Tr.11). - Cho HS đọc ND bài 1 - GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. - GV giới thiệu thêm về sông Hương. - Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương. - GV chốt lời giải đúng: + Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh) + Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn). Thân bài gồm 2 đoạn. + Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn). b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - Cho lớp đọc lướt cả 2 bài văn. - GV nhận xét, đánh giá & kết luận: * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng). + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. + Tả thời tiết, con người. * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian : + Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Gọi HS nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên. 3.3. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12) - GV đọc ghi nhớ SGK. 3.4. Luyện tập - Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng phụ. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1. - Lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp đọc lướt cả 2 bài văn. - Thảo luận nhóm 4 (5’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK. - 1 em đọc yêu cầu luyện tập. - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS nêu lại ghi nhớ của bài. - Thực hiện theo yêu cầu. __________________________________________________________ Tiết 5 Anh GV chuyển dạy _____________________________________________________ Tiết 6 Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Nhắt nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là Hs lớp 5. II - Đồ dùng dạy học: GV : Một số bài hát về chủ đề: Trường em HS : Tranh SGK III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 2. + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? + Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận. 3.3. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - Yêu cầu vài nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3.4. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ):(5p) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ. - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt.......xứng đáng là HS lớp 5. 3.5. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”. - Hát - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - Nhận xét bổ sung. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. ________________________________________________________________ Soạn ngày 11 tháng 9 năm 2019 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2) - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm nội dung 1, bảng phụ BT 3. VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Chỉ màu xanh - Chỉ màu đỏ - Chỉ màu trắng - Chỉ màu đen - Yêu cầu HS thảo luận theo nhón, trình bày kết quả vào bảng nhóm. - Nhận xét, đánh giá. b. Bài tập 2 Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 : - Yêu cầu HS làm bài cá nhân : - Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. - Nhận xét, kết luận . c. Bài tập 3 . Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau : - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài trong VBT, giáo viện phát bảng phụ cho 1 HS làm. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia ? - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, 5. Dặn dò - Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS nêu. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận 4 nhóm, làm bảng nhóm. - Gắn bảng kết quả - Nhận xét, bổ sung.. - HS đọc yêu cầu. - Lớp suy nghĩ, đặt câu. nêu trước lớp. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 HS làm bảng phụ trình bày. - Dán kết quả, nhận xét - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. _______________________________________________________ Tiết 2 Lịch sử Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI ” TRƯƠNG ĐỊNH I - Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. 3. Thái độ: Có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II - Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. HS : III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu sơ lựơc về môn Lịch sử và GTB cho tiết học. 3.2. Các hoạt động * HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc