Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số.

 - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dơới dạng phân số.

II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ nhơ các hình vẽ sgk.

 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học

1. Mở đầu:

 - GV nêu 1 số yêu cầu học môn toán lớp 5.

2. Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số

2.2, Ôn tập: Khái niệm phân số

 - GV hơớng dẫn cho hs quan sát từng tấm bìa và gọi tên các phân số, tự viết và đọc phân số

* Tiến hành tơơng tự với các tấm bìa còn lại:

* Ôn cách viết thơơng 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dơới dạng phân số.

 - Hơớng dẫn hs lần lơợt viết 1: 3 ;

4: 10; 9: 2 dơới dạng phân số.

 - Các chú ý 2,3,4, thực hiện tơơng tự:

 - Rút ra kêt luận:(Sgk)

2.3, Thực hành.

Bài 1: a, Đọc các phân số

 - GV viết bảng các phân số:

b, Nêu tử số và mẫu số của phân số trên

Bài 2: Viết các thơơng sau đây dơới dạng phân số

 - Cho hs nhận xét chữa bài, GV chấm 1 số bài.

Bài 3: Viết các số tự nhiên dơới dạng phân số có mẫu là 1

 - Nhận xét chữa bài

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Cho hs nhận xét

3, Củng cố dặn dò

 - Nhận xét giờ học.

 - Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

 -HS lắng nghe

 - HS quan sát tấm bìa và nêu:

Một băng giấy đơợc chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số: , đọc là: hai phần ba, viết là:

 - 2 - 3 HS nhắc lại.

 - HS chỉ các phân số và nêu: Hai phần ba; năm phần mơời, ba phần tơ là các phân số.

 - 1: 3 = ; HS nêu 1: 3 có thơơng là một phần ba,.

 -HS nêu

 - 1 Hs nêu yêu cầu.

 - HS nhìn sgk và đọc theo nhóm đôi sau đó lần lơợt đọc trơớc lớp:

Năm phần mơời

Hai mơơi lăm phần một trăm

Chín mơơi mốt phần ba mơơi tám.

 - HS nêu:Tử số là 5 , mẫu số là 10

 - HS viết vào vở, 1 Hs lên bảng

3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 =

 - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con:

32 = ; 105 = ; 1000 =

 - Cả lớp viết vào vở, 2 hs lên bảng viết.

 1 = 0 =

 -HS lắng nghe

 

docx 18 trang loandominic179 3160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
Chào cờ:
 . 
 Tập đọc:
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu 
 - Đọc rành mạch, lu loát; biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung của bức th: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
 - Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm...công học tập của các em.” (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3.
 - Giáo dục Hs lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết đoạn th hs cần học thuộc lòng.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu
 - Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5. 
 - GV nêu 1 số điểm cần lu ý khi học giờ tập đọc lớp 5.
2. Dạy bài mới: 
2.1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam 
 - Giới thiệu bức th Bác gửi hs nhân ngày khai trờng 
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a, Luyện đọc: -Gọi 1 HS kháđọc
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
 - Cho HS đọc nhóm đôi
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:Câu 1: Ngày khai trờng tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trờng khác?
Câu 2: Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Câu 3:+ Học sinh có trách nhiệm nh thế nào trong công cuộc xây dựng đất nớc?
+ Bức th Bác Hồ Gửi cho hs khuyên các em điều gì? 
 -Rút ra nội dung
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm:
 - Hớng dẫn Hs đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn: “Sau 80... công học tập của các em.”
 - GV nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn đọc thuộc lòng đoạn: “từ sau 80 năm em ” 
Chuẩnbị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 - 2 Hs nêu tên 5 chủ điểm, cả lớp chú ý. 
 -HS lắng nghe
 - 1 HS kháđọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
+ Chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu vậy các em nghĩ sao. 
Đoạn 2: Phần còn lại. 
 - HS đọc nối tiếp đoạn (2 -3 lợt).
 - HS đọc đoạn trong nhóm.
 -HS lắng nghe
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Đó là ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày khai trờng ở một nớc Việt Nam độc lập sau hơn 80 năm thực dân Pháp đô hộ.
* HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 
+ Xây dựng lại cơ đồ mà cha ông để lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác trên toàn cầu.
+ phải cố gắng siêng năng học tập ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nớc làm cho dân tộc Việt Nam bớc tới đài châu.
 - 2 -3 HS nêu.
 - 2 HS nối tiếp đọc bài.
 - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
 - HS nhẩm thuộc lòng đoạn “từ sau 80 năm của các em ” 
 - Hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm trớc lớp
 -HS lắng nghe
 Toán: Ôn tập: Khái niệm phân số
I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. 
 - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dới dạng phân số. 
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ sgk.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu:
 - GV nêu 1 số yêu cầu học môn toán lớp 5. 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
2.2, Ôn tập: Khái niệm phân số 
 - GV hớng dẫn cho hs quan sát từng tấm bìa và gọi tên các phân số, tự viết và đọc phân số 
* Tiến hành tơng tự với các tấm bìa còn lại: 
* Ôn cách viết thơng 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số.
 - Hớng dẫn hs lần lợt viết 1: 3 ; 
4: 10; 9: 2 dới dạng phân số.
 - Các chú ý 2,3,4, thực hiện tơng tự:
 - Rút ra kêt luận:(Sgk)
2.3, Thực hành.
Bài 1: a, Đọc các phân số 
 - GV viết bảng các phân số: 
b, Nêu tử số và mẫu số của phân số trên
Bài 2: Viết các thơng sau đây dới dạng phân số 
 - Cho hs nhận xét chữa bài, GV chấm 1 số bài. 
Bài 3: Viết các số tự nhiên dới dạng phân số có mẫu là 1 
 - Nhận xét chữa bài 
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
Cho hs nhận xét 
3, Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
 -HS lắng nghe
 - HS quan sát tấm bìa và nêu:
Một băng giấy đợc chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số: , đọc là: hai phần ba, viết là: 
 - 2 - 3 HS nhắc lại. 
 - HS chỉ các phân số và nêu: Hai phần ba; năm phần mời, ba phần t là các phân số.
 - 1: 3 = ; HS nêu 1: 3 có thơng là một phần ba,... 
 -HS nêu
 - 1 Hs nêu yêu cầu.
 - HS nhìn sgk và đọc theo nhóm đôi sau đó lần lợt đọc trớc lớp:
Năm phần mời
Hai mơi lăm phần một trăm 
Chín mơi mốt phần ba mơi tám...
 - HS nêu:Tử số là 5 , mẫu số là 10 
 - HS viết vào vở, 1 Hs lên bảng 
3: 5 = ; 75: 100 = ;9: 17 = 
 - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
 - Cả lớp viết vào vở, 2 hs lên bảng viết. 
 1 = 0 =
 -HS lắng nghe
Chính tả:
 (Nghe -viết): Việt Nam thân yêu
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền vào ô trống bài 2.
 2 tờ phiếu kẻ bảng bài tập 3.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra vở chuẩn bị cho môn học: 1 vở viết chính tả, 1 vở làm bài tập 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Hớng dẫn nghe - viết 
 - GV đọc bài chính tả. 
+ Nêu nội dung bài?
+ Tìm trong bài chính tả 1 số từ dễ lẫn? 
 -Cho HS viết bảng con
 - GV lu ý HS cách trình bày thể thơ lục bát -HD t thế ngồi ,cách cầm bút
 - Đọc cho Hs viết từng dòng thơ. 
 - Đọc cho HS soát lỗi 
2.3, Chấm chữa bài: - Thu 1 số vở chấm: 6 -7 vở 
 - Nhận xét và chữa 1 số lỗi sai cơ bản 
2.4, Hớng dẫn hs làm bài tập chính tả 
*Bài tập 2: 
 - Nhắc HS nhớ ô trống có số 1, số 2, số 3.
 - Gv dán 3 tờ phiếu ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền. 
 - Gọi hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh 
Lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài tập 3: 
 - Cho cả lớp nhận xét. GVchốt lại lời giải đúng 
 - Cho hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k ,g/ gh, ng/ ngh. 
3, Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn hs về nhà viết lại những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả.
 -HS để dụng cụ trên bàn
 -HS lắng nghe
 - HS theo dõi - đọc thầm bài 1 lợt
+ Bài ca ngợi vẻ đẹp của đất nớc VN và con ngời VN anh hùng.
 -3 HS tìm và viết b/con -lớp viết nháp: Mênh mông, biển lúa, dập dờn,chịu,.. 
 -HS lắng nghe
 - HS nghe - viết vào vở. 
 - Đổi vở soát lỗi 
6 -7HS nộp vở -lớp tiếp tục soát lỗi
 - HS nghe -chữa lỗi
 - 1HS nêu nêu cầu 
 - HS thi tiếp sức mỗi nhóm 3 em lên thi điền. Nhóm nào điền nhanh đúng nhóm đó thắng.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
 - Cả lớp làm vào vở bài tập, 2 HS làm nhanh trên phiếu. 
VD: Âm đầu: “cờ” đứng trớc i,e,ê viết là k, đứng trớc các âm còn lại “a, o, ô, u,  ” viết là c. 
 - 3 - 4 em nhìn bảng đọc 
 - Đọc nhẩm thuộc quy tắc 
 -HS lắng nghe
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018
Toán: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số.
 - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trờng hợp đơn giản).
II. Chuẩn bị: - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nhắc 4 chú ý về phân số đã học tiết trớc.
 - Nhận xét. 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
 - GV hớng dẫn hs thực hiện theo VD 1 
 - Cho hs chọn số thích hợp để điền vào chỗ trống
VD2: 
 - Cho hs nêu cách tính.
 - Gọi hs nêu t/c cơ bản của phân số Sgk 
2.3, ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
* Rút gọn phân số: 
 - GV: Rút gọn để phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẵn bằng phân số đã cho. Phải rút gọn tới phân số tối giản 
 Bài 1: Rút gọn các phân số 
 - GV và HS nhận xét 
* Hớng dẫn quy đồng mẫu số các PS.
VD: Quy đồng mẫu số các phân số VD1: và
 - Yêu cầu hs nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số 
 - Hớng dẫn hs tìm mẫu số chung rồi quy đồng
 -GVnhận xét
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 
 - GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau
 - GV gợi ý hớng dẫn làm - Gọi 2 HS đọc bài làm.
 - Cho HS nhận xét chữa bài 
3. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn VN làm bài tập 
 - 2 HS nhắc lại.
 -HS lắng nghe
 - 1 HS lên bảng điền 
+ Nếu ta nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì ta đợc 1 phân số bằng phân số đã cho 
 - 3 - 4 em nêu
 - Hs làm vào bảng con 1 em lên bảng
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài 
 - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. 
; 
 - HS nhắc lại 2 em, cả lớp làm vào nháp 
 -Trình bày kết quả
 - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng 
 -Các phép tính tiến hành tơng tự lớp làm vào vở 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Hs tìm ra giấy nháp và ghi kết quả vào vở.
==; ==
 -HS lắng nghe
Kể chuyện:
 Lý Tự trọng
I. Mục đích yêu cầu 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, hs kể đợc toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ truyện. 
 - Bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh của 6 tranh:
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc cử ra nớc ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nớc, anh dợc giao nhiệm vụ chuyển và nhận th từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt.
+ Tranh 5: Trớc toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trờng, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Mở đầu 
 - Nêu 1 số yêu cầu khi học môn kể chuyện. 
2, Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài: Lý Tự Trong tham gia cách mạng lúc 13 tuổi. Để bảo vệ đ/c của mình anh đã bắn chết 1 tên mật thám Pháp, anh hy sinh khi mới 17 tuổi.
2.2, Giáo viên kể chuyện 
 - GV kể lần 1: Vừa kể vừa giải nghĩa từ ngữ, viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ - grăng, luật s).
 - GV kể làn 2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
2.3, Hớng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu 1:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ em hãy tìm cho mỗi tranh 1 -2 câu thuyết minh?
 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn lời thuyết minh. Gọi hs đọc lại lời thuyết minh 
 - Gọi hs đọc yêu cầu 2,3 
Lu ý hs: Chỉ cần kể đúng cốt truyện không lặp lại nguyên văn. Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
* Kể chuyện theo nhóm: 
+ Kể từng đoạn 
* Thi kể trớc lớp 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - Cho hs nhận xét và bình xét ngời kể hay nhất 
3. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học. Dặn VN kể chuyện cho ngời thân nghe.
 - Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 2.
 - HS nghe kể 
 - HS theo dõi và quan sát tranh. 
 - 1 HS đọc bài tập sgk. 
 - HS trao đổi theo cặp 
 - 2 -3 em nói lời thuyết minh cho mỗi tranh
 - 2 em HS đọc. 
 - 1 HS đọc yêu cầu 2,3 
 - HS kể trong nhóm 4 em. Mỗi em kể 1 -2 tranh. 
 - HS kể nối tiếp chuuyện và trao đổi nội dung nghĩa của chuyện.
 - HS thi kể trớc lớp: Kể theo đoạn, kể toàn bài: 3 - 4 em.
 - Hs nêu 
* ý nghĩa: Ngời cách mạng là ngời yêu nớc, dám hi sinh vì đất nớc. 
Luyện từ và câu:
 Luyện tập về từ đồng nghĩa 
I. Mục đích yêu cầu 
 - Tìm đợc các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với một từ tìm đợc ở bài tập 1 (BT2).
 - Hiểu đợc nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn đợc từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bút dạ, 2 -3 tờ phiết khổ to viết nội dung bài tập 1,3.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?cho VD? 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm 4. 
 - Phát phiếu, bút dạ cho các nhóm làm việc.
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
 - Nhận xét tính điểm thi đua.
Bài tập 2: 
 - Mỗi em đặt ít nhất 1 câu. 
Cho hs nhận xét chữa bài. 
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu cho 2 -3 hs làm trên phiếu. 
 - Gọi hs dán kết quả lên bảng lớp 
* Thứ tự các từ cần điền: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
3, Củng cố dặn dò 
 - Cho hs nhắc lại từ đồng nghĩa?
 - Nhận xét giờ học 
 - VN đọc lại đoạn văn cá hồi vợt thác. – Nhớ lựa chọn các từ đồng nghĩa.
 - 1 em nêu. 
 - 1 em làm bài tập 3 (Tiết trớc).
 - HS đọc y/c bài tập 1
 - Các nhóm thảo luận viết vào phiếu những từ đồng nghĩa đã cho. Làm xong đính bảng.
 - HS viết các từ đồng nghĩa vào vở khoảng 4 -5 từ.
 - HS đọc y/c của bài. 
 - Tự đặt câu vào vở, mỗi em 1 câu. 
 - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. 
 - 1HS đọc y/c của bài. 
 - 1 em đọc đoạn văn cá hồi vợt thác. Lớp đọc thầm. 
 - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. 
 - 2em đọc lại cả bài đã điền
2HS.
 -HS lắng nghe
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Tập đọc: 
 Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
I. Mục đích yêu cầu 
 - Đọc rành mạch, lu loát; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc; có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.
 1 số tranh, ảnh ngày mùa ở làng quê.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét. 
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Cho hs quan sát tranh và giới thiệu.
2.2, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 - GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
 -Cho HS đọc nhóm đôi
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:Bỏ cõu hỏi 2
 -GV nêu câu hỏi
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hơng? 
Tóm lại: Tác giả vẽ lên bức tranh làng quê ngày mùa toàn màu vàng vẻ đẹp đặc sắc và sống động.
+ Bài văn cho em thấy điều gì?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm 
 - Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Màu lúa chín dới đồng...một màu rơm vàng mới”.
 - Cho hs thi đọc diễn cảm trớc lớp 
 - GV nhận xét tuyên dơng 
3. Củng cố dặn dò 
+ Bài văn gợi cho em tình cảm gì đối với quê hơng?
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn VN luyện đọc và chuẩn bị bài: Nghìn năn văn hiến 
 - 2 em đọc bài và TLCH.
 -Lớp nhận xét
 - HS quan sát -lắng nghe
 - 1 HS khá đọc toàn bài 
+ Chia làm 4 đoạn:Đoạn 1: Câu mở đầu - Đoạn 2: Tiếp lơ lửng -Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
Đoạn 4: Phần còn lại 
 - HS đọc nối tiếp đoạn (2 -3 lợt).
 - HS đọc đoạn trong nhóm.
 -HS lắng nghe
* HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi
+lúa: vàng xuộm; nắng:vàng hoe; xoan: vàng lịm; 
+ Bài văn là bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn và nêu cách đọc hay. 
 - HS luyện đọc diễn cảm 
 - Thi đọc diễn cảm: 2 -3 em đọc 
 - HS bình những bạn đọc diễn cảm hay.
 - 2 HS trả lời.
 -HS lắng nghe
Tập làm văn:
 T1: Cấu tạo bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu: 
 - HS nắm đợc cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (nội dung Ghi nhớ).
 - Chỉ rõ đợc cấu tạo ba phần của bài Nắng tra (mục III).
II. Đồ dùng: - GV: Chép sẵn ghi nhớ và cấu tạo bài Nắng tra trên bảng phụ. 
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Mở đầu: - Yêu cầu nhắc lại các thể loại văn đã đợchọc ở lớp 4.
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Nhận xét 
Bài 1: Đọc và tìm phần mở bài, thân bài kết bài của bài văn hoàng hôn trên sông Hơng. 
GV giải nghĩa từ: Hoàng hôn 
 - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Em thấy cảnh hoàng hôn trên sông Hơng thế nào?
Bài 2: 
 - GV nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh?
2.3, Ghi nhớ 
2.4, Luyện tập 
Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng tra.
3. Củng cố dặn dò 
+ Hai bài văn miêu tả gợi cho em cảm nghĩ gì về phong cảnh thiên nhiên? 
 - Nhận xét giờ học. 
 - 2 HS nhắc lại.
 -HS lắng nghe
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 và bài Hoàng hôn trên sông Hơng.
 - Đọc thầm phần chú giải sgk 
 - HS đọc thầm bài văn và tự xác định 3 phần của bài và nêu: 
+ Mở bài: “Cuối buổi chiều yên tĩnh này”
+ Thân bài: “Mùa thu chấm dứt”
+ Kết bài: Câu cuối 
+.. rất đẹp.
 - 1 em đọc y/c bài tập 2 
 - HS đọc thầm bài văn và trao đổi theo nhóm 4. 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh: 
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
+ Tả các màu vàng khác nhau của cảnh, của vật. 
+ Tả thời tiết, con ngời. 
* Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian:
+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. 
+ Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hơng từ lúc hoàng hôn đến lúc tối hẳn. 
+ Tả hoạt động của con ngời bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. 
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 
+ Bài văn tả cảnh thờng cấu tạo gồm ba phần...
 - 2 -3 hs đọc SGK.
 - 1 em đọc y/c của bài tập. Cả lớp đọc thầm bài. Trao đổi nhóm đôi và trả lời. 
 -2HS trả lời
 -HS lắng nghe.
Toán: ôn tập: so sánh hai phân số
I. Mục tiêu: 
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ t2.
II. Chuẩn bị - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân.
III. Các HĐ DH:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Bài cũ: 
 - KT VBT, chữa 1 bài tiêu biểu hs làm sai (nếu có)
 - HS thực hiện theo HD của GV. 
2, Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài
2.2: HD ôn tập cách so sánh hai PS
a, So sánh hai PS cùng mẫu:
+ So sánh hai PS sau: và 
 - NX chốt lại cách giải thích đúng.
 -HS lắng nghe
 - HS So sánh và giải thích cách làm:
Vì: Hai PS cùng mẫu số, PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó lớn hơn.
b, So sánh hai PS khác mẫu số:
+ So sánh hai PS sau: và 
 - NX chốt lại cách giải thích đúng.
2.3: Luyện tập:
Bài 1:Điền dấu >,<,=
 - HD chữa bài.
 Bài 2: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn:
 - HD gợi ý: QĐMS các PS rồi so sánh các PS thì mới xếp đợc các phân số theo thứ tự.
3. Củng cố dặn dò:
 - NX tiết học. - Dặn làm bài trong VBT
 - Hs làm bài trên bảng lớp, nháp và giải thích cách làm.
QĐMS hai PS ta có:
 ==; ==
Vì 21> 20 nên >=> >
+ So sánh hai PS khác mẫu số, ta QĐMS các PS , rồi so sánh nh so sánh 2 PS cùng mẫu số.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
 a, 
 c, Vì = =nên =
 d, QĐMS hai PS ta có:
== ==
Vì >nên > 
 - 1 HS đọc yêu cầu.
 - 2 hs lên bảng, dới lớp làm bài vào nháp.
a, QĐMS các PS ta đợc: 
==; ==, giữ nguyên 
PS . Ta có:<< nên <<
b, Thực hiện tơng tự.
 -HS lắng nghe
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
Toán:
 Ôn tập: So sánh 2 phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. 
II, Chuần bị
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm nh thế nào? 
 - Nhận xét.
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Hớng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
 - Cho hs nhận xét chữa bài 
+ Những phân số nh thế nào thì bé hơn 1, lớn hơn 1, nhỏ hơn 1? 
Bài 2: 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau ta so sánh nh thế nào? 
 - Cho HS nhận xét chữa bài 
Bài tập 3: So sánh 2 phân số 
 - Y/c hs nêu cách so sánh. 
 - Cho hs nhận xét chữa bài 
Bài 4: 
 - Hớng dẫn hs phân tích bài toán và giải 
 - Cho hs nhận xét chữa bài 
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. Dặn VN làm bài tập 3b còn lại 
 - 1 hs nêu, 1 em lên bảng so sánh, lớp làm bảng con. 
và 
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 - 2 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở 
a, >, < = 
 1 < 
b, HS nêu miệng 
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
+ Phân số cố tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 
+ Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. 
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài
+ So sánh mẫu của chúng với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngợc lại. 
 - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
 - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa. 
 và 
mà nên 
b, và 
Vì , nên 
Có thể so sánh bằng cách quy đồng 
 - HS nêu y/c của bài 
 - Cả lớp giải vào vở 
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm2018
Luyện từ và câu:
 Luyện tập về từ đồng nghĩa 
I. Mục đích yêu cầu 
 - Tìm đợc các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với một từ tìm đợc ở bài tập 1 (BT2).
 - Hiểu đợc nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn đợc từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bút dạ, 2 -3 tờ phiết khổ to viết nội dung bài tập 1,3.
 - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn? cho VD? 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm 4. 
 - Phát phiếu, bút dạ cho các nhóm làm việc.
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
 - Nhận xét tính điểm thi đua.
Bài tập 2: 
 - Mỗi em đặt ít nhất 1 câu. 
Cho hs nhận xét chữa bài. 
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu cho 2 -3 hs làm trên phiếu. 
 - Gọi hs dán kết quả lên bảng lớp 
* Thứ tự các từ cần điền: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
3, Củng cố dặn dò 
 - Cho hs nhắc lại từ đồng nghĩa?
 - Nhận xét giờ học 
 - VN đọc lại đoạn văn cá hồi vợt thác. 
 – Nhớ lựa chọn các từ đồng nghĩa.
 - 1 em nêu. 
 - 1 em làm bài tập 3 (Tiết trớc).
 - HS đọc y/c bài tập 1
 - Các nhóm thảo luận viết vào phiếu những từ đồng nghĩa đã cho. Làm xong đính bảng.
 - HS viết các từ đồng nghĩa vào vở khoảng 4 -5 từ.
 - HS đọc y/c của bài. 
 - Tự đặt câu vào vở, mỗi em 1 câu. 
 - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. 
 - 1HS đọc y/c của bài. 
 - 1 em đọc đoạn văn cá hồi vợt thác. Lớp đọc thầm. 
 - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. 
 - 2em đọc lại cả bài đã điền
2HS.
 -HS lắng nghe
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Nêu đợc những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
 - Lập đợc dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh quang cảnh một số vờn cây, cánh đồng nơng rẫy.
 - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày.
 - Vở bài tập tiếng việt.
 - Bút dạ 2, 3 tờ giấy to để học sinh viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết trớc về cấu tạo của bài văn tả cảnh. 
 - Nhận xét.
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: Gọi học sinh đọc ND bài 1
 - Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày
 - GV cùng hs nhận xét 
 - GV nhấn mạnh nghệ thuật QS và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Tác giả quan sát sự vật bằngnhững giác quan nào?
+ Tìm một chi tiết thể hiện sự quan tâm tinh tế của tác giả?
Bài tập 2:
 - Giáo viên và HS giới thiệu tranh, ảnh minh hoạ cảnh vờn cây, nơng rẫy 
 - Kiểm tra sự quan sát ở nhà của học sinh.
 - Gọi HS trình bày.
 - GV nhận xột những dàn ý tốt.
 - GV chốt lại. 
3. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà tiếp tục làm dàn ý đã viết, viết lại vào vở và chuẩn bị tiết sau.
 - 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
 - 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài Nắng tra: 2 HS
_HS lắng nghe
 - 2 em đọc SGK
 - Lớp đọc thầm đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng để lần lợt TLCH
 - HS nối tiếp trình bày ý kiến.
 - HS nhận xét
+ Tả cánh đồng buổi sớm: Vòm trời; những giọt ma; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của ngời bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
+ Bằng cảm giác của làn da (xúc giác): thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt ma loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nớc làm ớt lạnh bàn chân.
+ Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt ma loáng thoáng rơi; ngời gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tơi.
 - HS có thể thích một chi tiết bất kì. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra nh những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt ma loáng thoáng rơi,...
 - Một HS đọc yêu cầu.
 - HS dựa trên kết quả quan sát, mỗi em tự lập dàn ý vào vở bài tập cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
 - 1 HS viết vào giấy khổ to.
 - HS nối tiếp trình bày.
 - Nghe trình bày tự sửa chữa dàn ý của mình.
 -HS lắng nghe
Toán: Phân Số thập phân
 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 phần b. 
 - Nhận xét. 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu phân số thập phân 
GV viết bảng phân số: ..
+ Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? 
 - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số thập phân.
 - GV viết bảng phân số yêu cầu tìm phân số thập phân bằng .
 - Tiến hành tơng tự với các phân số 
 - Hớng dẫn HS nhận xét, nhận ra: Có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân. 
2.3, Thực hành:
Bài 1: - GV viết bảng các phân số thập phân.
Bài 2: 
 - GV đọc cho HS viết.
 - Chữa bài nhận xét 
Bài 3: 
 - Nhấn mạnh cho HS về mẫu số của phân số thập phân.
 - Gọi một số HS trình bày.
Bài 4:
 - GV hớng dẫn HS các thực hiện.
 - Nhận xét, chữa bài
*KL: Ta có thể nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho (với) cùng 1 số tự nhiên lớn hơn 1 để có mẫu số là 10; 100; 1000.
3. Củng cố dặn dò
+ Phân số thập phân là những phân số có mẫu số nh thế nào?
 - Nhân xét giờ học
 - 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con, so sánh: và ; 
Vì nên 
_HS lắng nghe
+ Có mẫu số là 10, 100, 1000.
 - HS nhắc lại 
 - HS làm vào nháp:
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc theo cặp, một số em đọc to trớc lớp.
: đọc là 9 phần mời,...
 - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Cả lớp viết bảng con, 1 HS lên bảng: 
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS tự tìm và ghi vào vở: 
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài vảo vở, 2 HS lên bảng.
c, ; d, 
+ Là những phân số có mẫu số 10, 100, 1000 
 -HS lắng nghe
Kĩ năng sống: 	TỔ CHỨC SẮP XẾP CễNG VIỆC HỢP LÍ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.docx