Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Chinh

Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Chinh

3. Bài mới :GTB - GTB

 BT1: Chọn các từ trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.

c) Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản.

d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.

 BT2: Chỉ rõ mỗi câu thành ngữ, tục ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam.

 + GV nhận xét và chốt lại ý đúng:

“Chịu thương chịu khó”là cần cù, không ngại gian khổ.

“Muôn người như một”là đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.

“Uống nước nhớ nguồn”là biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

+ BT3: Cho HS làm việc cá nhân và nhóm.

Câu a) Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào?

Câu b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?

Câu c) Cho HS đặt câu với các từ vừa tìm được.

 VD: Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục.

 - GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe .

 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ,

g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.

- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài cá nhân, tìm ý của 5 câu.

- Cả lớp nhận xét.

“Dám nghĩ dám làm” là mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.

“Trọng nghĩa khinh tài” là quý trọng đạo lý và tình cảm hơn của cải.

- Thảo luận nhóm 6, tra từ điển để tìm. Đại diện nhóm lên trình bày.

+ Sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

+ Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thanh, đồng phục, đồng ý,

 

docx 16 trang loandominic179 3570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020.
Tập đọc:
LÒNG DÂN ( PHẦN 1 )
Bổ sung
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
GV
HS
 - Chia lớp thành nhiều tốp(3 em) đọc nối tiếp 3 đoạn 
 - Có thể chia như sau:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Thằng này là con.
 + Đoạn 2: Từ lời cai đến .Rục rịch tao bắn.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
 + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
 + Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ?
 + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích nhất? Vì sao?
- GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực phát biểu ý kiến.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc theo cách phân vai (6 HS).
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. ( Nhấn giọng : có thấy, hổng thấy, lâu mau, tức thời, không rõ ràng, chồng tui 
LÒNG DÂN
- Lắng nghe để thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch 2 lần.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Xung phong đọc.
-Đọc phần đầu màn kịch, trả lời các câu hỏi.
 + bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm.
 + Dì đưa chú 1 chiếc áo khác để thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
 + bình tĩnh trả lời tên cai, nhận cán bộ là chồng, kêu oan, vờ trối trăng, căn dặn con.
 + Tình huống kết thúc màn 1 hấp dẫn nhất vì dì Năm đã lừa được bọn giặc.
- Nối tiếp nhau trả lời. HS khác bổ sung.
- Các HS phân vai đọc, những HS còn lại theo dõi nhận xét.
-Mỗi nhóm 6HS phân vai đọc.
-Thực hiện.
 HS nêu nội dung chính: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ .
***********************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. (2 ý đầu)
+ Hướng dẫn sửa bài.
+ Nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở. (a, d)
 a) 3 > 2 d) = 
+ Sửa bài + Nhận xét.
Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính:
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở.
; b)
+ Sửa bài + Nhận xét.
+ Chấm vở 1 số HS. Nhận xét.
 4: Củng cố, dặn dò, nhận xét.
Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương. Dặn bài tập về nhà: Về làm VBT.Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài Luyện tập chung.
Hát
HỖN SỐ ( tt )
+ 2 HS lên bảng sửa bài: 
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
LUYỆN TẬP
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ HS sửa miệng từng bài.
+ Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ HS sửa bài trên bảng lớp và giải thích.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét. Sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
c); 
+ HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ.
+ Sửa bài + Nhận xét.
**********************************************
 Khoa hoc:
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE ?
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì 
 + Nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm ?
 - Tuyên dương các nhóm làm việc tích cực .
 - Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. 
b: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai 
 + Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai ?
 - Nhận xét, bổ sung . 
- Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. 
c: Trò chơi : Đóng vai
 + Giao cho mỗi nhóm một tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm .
 - Nhận xét và khen ngợi các nhóm diễn tốt .
 - Nhận xét, chốt ý .
CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ
VÀ BÉ ĐỀU KHỎE ?
- Xem SGK, thảo luận ; ghi vào phiếu .
 + Ăn uống đủ chất, đủ lượng, 
- Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày trước lớp .
- Lắng nghe .
- Xem hình ở SGK, thảo luận, trả lời .
 + Người chồng, con : làm giúp vợ việc nặng, nhặt rau, lau nhà 
- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 
 4 nhóm cử các bạn lên trình diễn . Các hs khác theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất .
- Lắng nghe .
**********************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020.
Tiết 1 Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3. Bài mới :GTB - GTB
 BT1: Chọn các từ trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản.
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
 BT2: Chỉ rõ mỗi câu thành ngữ, tục ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam.
 + GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
“Chịu thương chịu khó”là cần cù, không ngại gian khổ.
“Muôn người như một”là đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. 
“Uống nước nhớ nguồn”là biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
+ BT3: Cho HS làm việc cá nhân và nhóm.
Câu a) Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào? 
Câu b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng? 
Câu c) Cho HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
 VD: Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục.
 - GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe .
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, 
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân, tìm ý của 5 câu.
- Cả lớp nhận xét.
“Dám nghĩ dám làm” là mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến. 
“Trọng nghĩa khinh tài” là quý trọng đạo lý và tình cảm hơn của cải.
- Thảo luận nhóm 6, tra từ điển để tìm. Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
+ Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thanh, đồng phục, đồng ý, 
 ************************************************
	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3. Bài mới: GTB - GTB
ND 1:Ôn về cộng trừ phân số.
+ Hỏi HS về quy tắc cộng trừ hai phân số.
+ Chốt ý.
ND 2:Cho HS thực hành tính.
Bài 1:Tính: 
(Khuyến khích HS khá giỏi bài c)
+ Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:Tính:
(Khuyến khích HS khá giỏi bài c)
+ Nhận xét.
Bài 4: Viết số đo độ dài theo đơn vị lớn:
9m5dm ; 8đm9cm ; 12cm5mm
Bài 5: Cho quãng đường AB dài 12km , tính quãng đường AB? 
“Luyện tập chung”
+ HS nêu cách cộng trừ hai PS, nhận xét, bổ sung 
+ Làm bảng con 
1a); 1b)
+ HS nhận xét, bổ sung.
+ HS làm vào vở: 
2a); 2b)
+ HS sửa bài trên bảng lớp. Nhận xét.
+ HS thực hiện 3 nhóm, thảo luận, viết và trình bày: (bỏ bài b)
; .
+ HS tính ở vở và trình bày lời giải.
12 : 3 = 4 (km) ; 4 x 10= 40 (km)
+ HS sửa bài.
- 
********************************************
Khoa hoc:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
GV
HS
3. Bài mới : 
b: Sưu tầm và giới thiệu ảnh
 - Yêu cầu hs giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp theo gợi ý sau : 
 + “ Đây là ai ? 
 + Ảnh chụp lúc mấy tuổi ? 
 + Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào ? ”
 - Nhận xét, khen ngợi những hs giới thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu loát 
b: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Phổ biến cách chơi và luật chơi 
 - Nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
 - Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. 
c: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người 
 + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào ?
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? 
 - Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. 
- Lắng nghe .
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ .
- 5 đến 7 hs tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp . Các hs khác nhận xét .
- Đọc SGK . Tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy .
- Lắng nghe .
- Chia thành các nhóm thảo luận và phát biểu .
+ Con gái bắt đầu từ 10 đến 15 tuổi, con trai bắt đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi .
+ Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng ...
- Lắng nghe .
...........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020.
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN ( Tiếp theo )
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3.Bài mới: a: Hướng dẫn HS luyện đọc
 + Cho 1 HS giỏi đọc phần 2 của vở kịch 
+ GV cho HS xem tranh. 
 + Chia lớp thành những tốp HS (3HS)
 + GV lưu ý HS đọc những tiếng địa phương: tía, mầy, hổng, chỉ, nè, hiểm, miễn cưỡng, ngượng ngập.
 + Gợi ý HS chia đoạn: 3 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu chú cán bộ (để tôi đi lấy cho).
Đoạn 2: Tiếp theo Thôi trói nó lại dẫn đi.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 + Cho HS luyện đọc theo cặp.
 + GV đọc diễn cảm phần 2 của vở kịch
b:Tìm hiểu bài
 + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
 + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
 + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
 + GV nhận xét, bổ sung.
c:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai: mỗi HS đọc theo một vai, 1 HS làm người dẫn chuyện.
- Cho các nhóm đọc phân vai.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 
LÒNG DÂN (TT)
- Một HS giỏi đọc phần 2 của vở kịch.
- Quan sát tranh để biết những nhân vật trong phần 2 vở kịch.
- Tiếp nối nhau đọc phần tiếp của vở kịch. HS khác nhận xét.
- Từng cặp đọc.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
+ An giải thích em gọi bằng ba chứ không gọi bằng tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào , dì nói to tên chồng, ba chồng 
 + Thể hiện tấm lòng của dân đối với cách mạng.
- 6 HS đọc.
- Nhận xét.
 Đọc phân vai theo nhóm.
- Thực hiện. Nhận xét.
 2 HS nêu.
 ....................................................................................
Lịch sử
“CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ”
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3. Bài mới :
a:Người đại diện phái chủ chiến
+ Sau hiệp ước 1884, các quan lại triều Nguyễn có những khuynh hướng gì đối với Pháp ?
+ Nhân dân ta có thái độ như thế nào ?
+ GV nhận xét, kết luận.
b:Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
+ GV nhận xét, chốt ý 2.
c: Vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương 
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì ? Và kêu gọi mọi người làm gì ?
+ Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi.
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ?
+ GV nhận xét, chốt ý 3.
 “CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ”
+ Phái chủ hoà: thương thuyết với thực dân Pháp, Phái chủ chiến: chủ tương chiến đấu, lập căn cứ, đội nghĩa binh, luyện tập chuẩn bị đánh Pháp.
+ Không chịu khuất phục thực dân Pháp.
+ Trả lời, các học sinh nhận xét, bổ sung. 
+ Tôn Thất Thuyết.quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
+ Đêm 5- 7-1885, quân ta tấn công vào đồn Mang Cá, toà Khâm sứ Pháp... Quân ta chiến đấu dũng cảm nhưng vũ khí thô sơ, lạc hậu, lực lượng ít...
+ Các nhóm báo cáo, các bạn nhận xét, bổ sung.
+ ... đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi Quảng Trị tiếp tục kháng chiến, ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.
+ HS làm việc trong nhóm (chia sẻ thông tin, tư liệu ...), các bạn nhận xét bổ sung
+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình –Thanh Hoá), Phan Đình Phùng (Hương Khê – Hà Tỉnh), Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy – Hưng Yên)...
- HS suy nghĩ và dùng thẻ tán thành trả lời.
b. Phong trào tiến cử người tài giúp vua cứu nước.
d. Phong trào đưa người xuất ngoại học hỏi về cứu nước.
 **********************************************
Toán: 
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tr.6)
Bổ sung
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập so sánh hai phân số.
* So sánh 2 phân số cùng mẫu số.
 GVhướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Vì 2 < 5 nên 
- Chốt lại cách so sánh 2 PS có cùng MS.
* So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Thực hành:
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con
 HSnêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: < 
- HSgiải thích tại sao < 
- HSnêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 HSthực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số được : và 
+ So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
+ HSlàm bảng con.
+ HSlàm vào vở, chữa bài.
a. ; ; 
b. ; ; 
 **********************************************************************
 Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2020.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bổ sung
III. Hoạt động dạy- học.
GIÁO VIÊN
. Bài mới: 
BT1: Chọn các từ điền vào chỗ trống trong đọan văn đó sao cho đúng.
- GV nhận xét: các từ lần lượt điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
BT2:Chọn ý trong ngoặc đơn để giải thích sao cho có thể giải thích ý nghĩa chung của 3 câu tục ngữ.
- GV nhận xét: ý đúng nhất là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
BT3: Đọc bài “Sắc màu em yêu”, viết một đọan văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét và khen những HS viết văn hay, có sử dụng từ đồng nghĩa.
HỌC SINH
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
-HS1 làm BT2, HS2 làm BT3.
- Các HS còn lại mở tập cho tổ trưởng kiểm tra.
Luyện tập về từ đồng nghĩa
- HS đọc to BT 1, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS làm bài vào giấy, dán lên bảng
- Chép lời giải đúng vào vở.
- HS đọc to BT 2, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm 6.
- HS đọc lại 3 câu a, b, c và các ý cho trong ngoặc đơn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc to BT 3, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất trong tiết học.
- HS dùng thẻ A, B, C, D trả lời.
**********************************************
TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3 Bài mới:
Bài 1: Tính
 + Hỏi: cách thực hiện phép nhân (chia) hai PS?
 + Yêu cầu HS làm bài tập.
 + Hướng dẫn sửa bài.GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
 + Yêu cầu HS làm vào vở.
 + Hướng dẫn sửa bài. Nhận xét.
Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
 + GV hướng dẫn bài mẫu, cho HS tự làm bài.
 + Yêu cầu HS sửa bài trên bảng lớp.
 + Nhận xét, đánh giá.
GV chấm vở, nhận xét.
+ 1 HS nêu và đọc yêu cầu BT 1.HS trả lời, bạn nhận xét, bổ sung. Cả lớp làm vào vở.
a) 	b) 	c) 	d) 
+ 1 HS đọc yêu cầu BT 2. Cả lớp thực hiện vào vở.
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài tập 3, cả lớp làm bài vào vở
+ HS sửa bài trên bảng lớp theo mẫu. Nhận xét.
1m 75 cm= ; 5m36cm=;
8m8cm=	
 *****************************************
Tiết 1 Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (MỘT HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN)
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN3.Bài mới: GTB - GTB 
 BT1: Đọc bài Mưa rào và trả lời 4 câu hỏi trong SGK :
1/ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến : 
+ Mây: bay về; mây lớn nặng, đặc xịt, lổm nhổm đầy trời; mây tản ra rồi san đều trên nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.
 2/ Những TN tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc:
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, đùng đùng, ồ ồ, 
+ Hạt mưa: những giọt nước lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, mưa giọt ngã, giọt bay,.. 
KL: Nhờ có khả năng quan sát tinh tế, tác giả đã viết được một bài văn tả cơn mưa rào rất hay. Qua đó ta thấy được nghệ thuật quan sát và miêu tả tài tình của tác giả.
 BT2: Dựa vào những gì quan sát một cơn mưa chuyển thành dàn ý chi tiết.
+ Kiểm tra việc CB của HS, phát giấy và bút cho các nhóm, cho HS làm bài.
- GV nhận xét và khen những HS làm đúng làm hay.
HỌC SINH
Luyện tập tả cảnh
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu của BT 1.
- Cả lớp đọc thầm kĩ lại bài Mưa rào.
- HS làm việc theo nhóm đôi, một số nhóm phát biểu.Lớp nhận xét.
- HS dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ, chi tiết GV vừa chốt.
3/ Những TN, chi tiết miêu tả cây cối con vật trong và sau cơn mưa:
+Trong cơn mưa: lá đào, lá na, lá sói, vẫy tay run rẫy. Con gà sống lướt thướt.
+Sau cơn mưa: trời rạng dần, chào mào hót râm ran, trời trong vắt, mặt trời ló ra,..
4/ Tác giả quan sát bằng: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu của BT 2.
-1 HS đọc bài quan sát về cơn mưa của mình.
- Làm việc theo nhóm 6, 3 nhóm dán bài lên bảng, các nhóm còn lại làm vào giấy nhỏ. Đại diện 3 nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét.
- Lăng nghe
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
3. Bài mới : GTB - GTB
VBT1: Chỉ ra được nội dung chính của mỗi đoạn, viết thêm vào những chỗ có dấu ( ) để hoàn chỉnh nội dung của từng đọan.
- GV chốt lại ý đúng của 4 câu, cho HS viết thêm đoạn văn, trình bày đoạn văn. GV nhận xét và chọn 4 đoạn hay nhất đọc cho cả lớp nghe.
Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt đến rồi tạnh ngay. 
Đ2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa.
Đ3: Cây cối sau cơn mưa. 
Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
VBT2: Chọn 1 phần trong dàn ý bài tả cơnmưa đã chuẩn bị trong tiết tập làm văn trước để viết thành một đoạn văn.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, biết chuyển dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
HỌC SINH
Luyện tập tả cảnh ( tả cơn mưa ).
- 3 HS nộp bài để GV chấm, tổ trưởng kiểm tra việc làm bài của HS.
Luyện tập tả cảnh
- 1 HS đọc to yêu cầu BT 1, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. Đọc thầm lại đoạn văn, xác định ý chính của mỗi đoạn, viết thêm phần còn thiếu để hoàn chỉnh 1-2 đoạn. VD:
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
 “ Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước toé lên sau bánh xe. Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.”
- 1 HS đọc to yêu cầu BT 2, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. Xem lại dàn bài đã làm ở tiết tập làm văn trước.Viết phần đã chọn thành đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Một số HS đọc cho cả lớp nghe đoạn văn mình đã viết.
- Lớp nhận xét.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2020.
Toán: 
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1:Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích còn lại là:
nhà
ao
10m
180m2
1400m2
1800m2
2000m2
+ Yêu cầu HS sửa bài: Trình bày cách giải
+ Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới:GTB - GTB
a: Tìm hiểu bài toán liên quan đến tỉ số.
+ Treo bảng phụ bài toán 1.
+ Tìm hiểu về dạng toán. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ.
+ Yêu cầu HS giải bài toán.
+ Nhận xét, chốt ý về cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Ôn giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Treo bảng phụ bài toán 2.
+ Tìm hiểu về dạng toán. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ.
+ Yêu cầu HS giải bài toán.
+ Nhận xét chốt ý về cách giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số.
b:Luyện tập giải toán.
 Bài 1: trang 18. 
+ Dạng toán ?
+ Nhận
 Bài 2: trang 18. Dạng toán ? (KK HSKG)
 + Nhận xét.
 Bài 3: trang 18. Hướng dẫn phân tích đề toán
Gợi ý: Tổng chiều dài và chiều rộng so sánh với chu vi ? (KK HSKG)
“Luyện tập chung”
+ 1 HS đọc lại đề bài.
+ 1 HS sửa bài trên bảng lớp:
Bài giải
Diện tích mảnh đất là: Diện tích cái ao là:
50 x 40 = 2000 (m2) 20 x 20 = 400 (m2)
Diện tích ngôi nhà là: Diện tích phần còn lại là:
20 x 10 = 100 (m2). 2000 – 200 – 400 = 1400 
 (m2) 
 Vậy B là kết quả đúng.
?
?
121
Số bé
Số lớn lớn
“Ôn tập về giải toán”
+ Đọc bài toán 1
+ Thực hiện
6 + 5 = 11 (phần) ;121 : 11 = 11 ;
?
?
192
Số bé
Sốlớnớn
11 x 5 = 55 ; 121 – 55 = 66 .
+ Đọc bài toán 2
+ Thực hiện.
5 – 3 = 2 (phần) ; 192 : 2 = 96
96 x 3 = 288 ; 288 + 192 = 480
+ HS nhận xét, bổ sung cách giải toán.
+ 1 HS tóm tắt, cả lớp làm bảng con 
(1a/-Số lớn: 45, số bé: 35;1b/-Số lớn 99, số bé 44 )
+ Tóm tắt đề, làm vào vở (18 lít, 6 lít)
+ HS sửa bài
+ Tóm tắt đề, làm vào vở 
CD: 35 m ; CR: 25 m ; DT lối đi: 35 m2.
+ Nêu cách giải toán: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số.
*********************************************
ĐỊA LÍ.
KHÍ HẬU
Bổ sung
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3. Bài mới. 
a: Nước ta có KH nhiệt đới gió mùa.
+ Phát phiếu học tập. Nhận xét chốt ý 1
b:KH các miền có sự khác nhau.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới KH giữa miền Bắc và miền Nam nước ta? 
+ Nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và TPHCM?
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động?Ảnh hưởng của hướng gió đó đến KH miền Bắc như thế nào?
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động?Ảnh hưởng của hướng gió đó đến KH miền Nam như thế nào?
+ Nước ta có mấy miền KH, nêu đặc điểm chủ yếu của từng miền?
+ Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ Bắc vào Nam thì KH có thay đổi theo miền không? 
c: Ảnh hưởng của KH đến ĐS và SX .
+ KH nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau ?
+ Vào mùa mưa, KH nước ta thường xảy ra hiện tượng gì ? Có hại gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
+ Mùa khô kéo dài hại gì cho sản xuất và đời sống? 
- GV nhận xét chốt ý 3. 
KHÍ HẬU
-HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung .
1.a/Nhiệt đới.b/Nóng.c/Gần biển.d/Có gió mùa hoạt động.e/Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.2.(1) nối (b);(2) nối (a),(c).
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới.
+ Tháng 1 Hà Nội thấp hơn TPHCM, tháng 7 gần bằng nhau.
+ Tháng 1 có gió mùa đông bắc tạo khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa. Tháng 7 có gió mùa đông nam tạo KH mùa hạ, trời nóng và nhiều mưa.
+ Tháng 1 có gió mùa đông nam, tháng 7 có gió tây nam, KH nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô.
+ (như 2 câu trên)
+ Không.
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung 
+ Cây cối dễ phát triển.
+ Mỗi loại cây có yêu cầu KH khác nhau nên sự thay đổi KH theo mùa giúp ta trồng được nhiều loại cây.
+ Lượng mưa nhiều gây ra bão, lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân.
+ Làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất. - HS nêu ghi nhớ.
 Ban giám hiệu ký duyệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_ch.docx