Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đôn Phục
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (SGK Trang 3)
I. Mục tiêu:
+ Biết đọc ,viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
+ Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị.
+ Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa; Bộ đồ dùng dạy học toán.
+ Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK ; Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
+ Kiểm tra SGK - bảng con
- Lắng nghe báo cáo kết quả
+ Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe xác định nhiệm vụ
Hoạt động 2 Luyện tập:
a. HD ôn tập về đọc, viết,. phân số
- Y/c học sinh qs từng tấm bìa và nêu:
+ Tên gọi phân số
+ Viết phân số
+ Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba
- HS nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- HS đọc các phân số vừa hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số:
- Y/c học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 Từng học sinh viết phân số:
là kết quả của 4: 5
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2: 3? - Phân số là kết quả của phép chia 2: 3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Y/c học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là 1
- (ghi bảng)
-Y/c hs viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số:
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm. tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
-Y/c hs viết thành phân số với số 0.
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) - Từng học sinh viết phân số:
;.
TUẦN 1: Thứ ngày tháng năm 2018 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ _____________________________ Tiết 2. Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu. + Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. + Học thuộc đoạn: Sau 80 năm... công học tập của các em.(Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3). II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra SGK + Giới thiệu chủ điểm trong tháng + Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách Hoạt Động 2: Luyện đọc + Gọi học sinh đọc bài + GVHD và tổ chức HS luyện đọc chú ý giúp đỡ em Chung, em Hương + Đọc nối tiếp đoạn, nêu từ khó + Đọc đoạn, giải nghĩa từ . + GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt Động 3: Tìm hiểu bài + Đoạn 1:“Từ đầu...các em nghĩ sao?” - Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt ... khai trường khác? - TN:“Nước VN Dân chủ Cộng hòa” - Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ đã nói trong thư là gì? - GV tiểu kết, rút ý 1 của bài. - Tiểu kết, chuyển đoạn 2. + Đoạn 2: Tiếp... học tập của các em. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Hs có trách nhiệm vẻ vang ntn đối với công cuộc kiến thiết đất nước? - GV tiểu kết, rút ý 2 của bài + Đoạn 3: Phần còn lại và trả lời câu hỏi - Rút ra ý 3: - Tiểu kết, rút nội dung bài. Hoạt Động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu học sinh đọc bài - Gv hd đọc diễn cảm đoạn: Sau 80 năm...học tập của các em. - Luyện đọc và thi đọc thuộc Lòng - Gv nhận xét. HĐ cuối: Củng cố, Dặn dò - Liên hệ HS học tập đức tính, ý thức - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe báo cáo kết quả. - Lắng nghe - Hs xem ảnh minh họa chủ điểm - 1 HS đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Đọc đúng các từ khó: giời; + Hiểu nghĩa từ mới SGK - HS cả lớp theo dõi GV đọc bài - 1 HS đọc, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đây là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dan chủ cộng hòa,..... - Học sinh lắng nghe. - Chấm dứt chiến tranh CM tháng 8 .. Ý 1: Niềm vui của HS trong ngày khai trường đầu tiên ở nước ta. - 1 HS đọc, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Là xây dựng lại cơ đồ ...hoàn cầu. - Ra sức học tập, rèn luyện... năm châu Ý 2: Niềm tin tưởng của Bác Hồ vào thế hệ trẻ Việt nam - 1 học sinh đọc: Phần còn lại và trả lời câu hỏi + Lời chúc của Bác * Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học sinh theo dõi tìm giọng đọc - HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc trước lớp - HS nhẩm đọc và thi đọc - HS nêu - Quang cảnh làng mạc ngày mùa. ________________________________ Tiết 4. Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (SGK Trang 3) I. Mục tiêu: + Biết đọc ,viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. + Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị. + Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa; Bộ đồ dùng dạy học toán. + Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK ; Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra SGK - bảng con - Lắng nghe báo cáo kết quả + Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe xác định nhiệm vụ Hoạt động 2 Luyện tập: a. HD ôn tập về đọc, viết,... phân số - Y/c học sinh qs từng tấm bìa và nêu: + Tên gọi phân số + Viết phân số + Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - HS nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - HS đọc các phân số vừa hình thành - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số: - Y/c học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 Từng học sinh viết phân số: là kết quả của 4: 5 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2: 3? - Phân số là kết quả của phép chia 2: 3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Y/c học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là 1 - (ghi bảng) -Y/c hs viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số: - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: -Y/c hs viết thành phân số với số 0. - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) - Từng học sinh viết phân số: ;... b) LuyÖn tËp Bài 1(tr 3): Đọc các phân số và nêu TS và MS GV nhận xét - HS đọc nối tiếp. - Lần lượt sửa từng bài tập. Bài 2 (tr 3):Viết các thương dưới dạng phân số. - GV tổ chức HS làm bài chữa bài GV nhận xét 1 HS làm ở bảng lớp làm vào vở - NX 3:5=; 75:100=; 9:17= Bài 3 (tr 3): Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. Hs làm vở, thu chấm GV nhận xét Bài 4 (tr 3): Hướng dấn HS làm vào vở GV nhận xét - HS làm bài vào vở và chữa bài. 32 = ; 105 = Viết số thích hợp vào ô trống: *a)1 = ; *b) 0 = Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Lắng nghe Ôn tập tính chất ...phân số. ______________________________ Tiết 5. Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: + Nghe và viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. + Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT2) ; thực hiện đúng bài tập 3. II. Chuẩn bị : + Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Ổn định : GV nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả . 2 / Bài mới : 3 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học * / Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả trong SGK . - Nêu nội dung bài chính tả . - Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : dập dờn , Trường Sơn , nhuộm bùn , vất vả . - GV đọc bài cho HS viết . - GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát,nhắc nhở,uốn nắn nhữngHS ngồi viết sai tư thế - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Chấm chữa bài:+ GV chọn chấm 7 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . * / Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2 :- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS làm bài tập vào vở . - GV nhắc HS : Ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k - Tổ chức cho HS trình bày kết quả : 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả trên bảng phụ. Bài tập 3 :- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS làm bài tập theo nhóm 2 . - Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh . - GV cho từng HS đọc kết quả . - Cho HS nhắc lại quy tắc viết : ng /ngh , g / ch , c/k 4 / Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . - Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng. - Học thuộc quy tắc viết : ng / ngh , g / ch , c / k . -HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Niềm tự hào về truyền thống lao động cần cù , chịu thương chịu khó , kiên cường bất khuất của dân tộc VN , ca ngợi đất nước VN tươi đẹp. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS theo dõi SGK. - HS soát lỗi . - 2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài tập vào vở . - HS lắng nghe. - 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài tập theo nhóm 2 . - Đại diện lên bảng thi làm bài nhanh . - HS đọc kết quả . - HS nhắc lại quy tắc cách viết: ng / ngh , g / ch , c / k . - HS lắng nghe. -Về nhà luyện viết nhiều lần ________________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2018 Tiết 1. Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (SGK/ 3) I . Mục tiêu: + Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản) + Bài tập cần làm 1, 2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập giáo viên giao ở tiết trước. Giáo viên nhận xét: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo ví dụ 1 , - Giáo viên viết bài tập lên bảng - Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh trên bảng . Gọi học sinh dưới lớp trình bày bài của mình Ví dụ 2 : H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên ta được gì ? Hướng dẫn học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống - Giáo vịên nhận xét phần bài của học sinh H: Khi chia tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì? Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: * Rút gọn phân số H : Thế nào là rút gọn phân số ? H: Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? *Quy đồng mẫu số các phân số. H: thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh Hoạt động 2: Luyện tâp Bài 1 (tr 5):Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gọi học sinh lên bảng làm bài GV nhận xét sửa chửa Bài 2(tr 5); Cách tổ chức như bài 1 Bài 3(tr 5): Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số Học sinh trình bày trước lớp GV nhận xét 3/Củng cố –dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . - Học bài – Chuẩn bị bài sau - 2 học sinh làm bài - Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh làm bài –lớp làm vào giấy nháp Được phân số bằng phân số đã cho Học sinh lên bảng làm bài – Lớp làm vào giấy nháp - Ta được phân số bằng phân số đã cho Tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số bé hơn - Vài học sinh nêu ví dụ - Ta phải rút gọn đến khi phân số tối giản - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu Quy đồng mẫu số các phân số Quy đồng mẫu số các phân số - Học sinh làm vào vở. Ta có: ____________________________________________ Tiết 2. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM HOẠT ĐỘNG 1 LỄ KHAI GIẢNG 1. Mục tiêu - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày khai giảng. - Tạo được không khí phấn khởi, hào hứng tự hào trong ngày khai giảng. - Biết yêu trường yêu lớp. 2. Quy mô hoạt động. - Tổ chức theo quy mô toàn điểm trường. 3. Tài liệu và phương tiện - Đĩa nhạc bài quốc ca - Quốc kì, ảnh Bác Hồ, cờ hoa, phông màn, khẩu hiệu,... - Giấy mời cha mẹ học sinh, đại diện các thôn bản. 4. Tiến hành hoạt động a) Bước 1 : Chuẩn bị - Hướng dẫn học sinh tập các bài hát Quốc ca, Đội ca - Hướng dẫn HS tập đội hình, đội ngũ. - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ - Hướng dẫn HS chuẩn bị chào cờ, cách đón các em HS lớp 1. - Trang trí lễ đài. b) Bước 2: Tiến hành lễ khai giảng. - Đội nghi thức của trường và HS lớp 5 đón các em lớp 1 vào vị trí trung tâm của lễ đài. - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Lễ chào cờ - Hiệu trưởng đọc báo cáo tổng kết thành tích năm học trước - Đại diện chính quyền địa phương đọc thư của chủ tịch nước. - Đại diện học sinh đọc lời hứa - Hiệu trưởng tuyên bố khai giảng năm học mới, đánh trống khai giảng. - Bế mạc lễ khai giảng. 5. Kết thúc hoạt động - Học sinh xếp hàng về lớp Buổi chiều: TIẾT 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: + Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). + Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). II. Chuẩn bị : + Chuẩn bị giấy A0. Phiếu photo phóng to. + Bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra SGK, vở + Giới thiệu bài mới: - Trình kết quả - Lắng nghe. Hoạt động 2: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - Y/c đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Xác định từ in đậm - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. Và trình kết quả. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - lớp nhận xét - Gv chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Kết luận: Hình thành ghi nhớ - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa - GV nhận xét kết luận - Học sinh làm bài cá nhân - 2 hS lên bảng - Học sinh chữa bài + Nước nhà; Non sông + Hoàn cầu; năm châu. - Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Bài 2: Hoạt động nhóm 4(khăn trải bàn) bàn) Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước - Học sinh làm bài theo nhóm 4 vào giấy A0, nêu kết quả và chữa bài - Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập + Đẹp – xinh – xinh tươi - đẹp đẽ - xinh xắn Bài 3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa ở BT2 - Học sinh đọc yêu cầu và mẫu - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - Giáo viên thu bài, chấm - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Hoạt động cuối: - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm từ ĐN với từ: xanh. - Nhận xét tiết học dặn dò. - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Chuẩn bị: “luyện tập từ đồng nghĩa” _____________________________________ Tiết 3. Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ I. Mục tiêu: - Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - Nêu được lí do tại sao lại thích bức tranh. II. Chuẩn bị: Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi: - Nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ? - Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ? GV bổ sung: Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ Gv treo tranh. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: - Hình ảnh chính của bức tranh là gì ? - Hình ảnh chính được vẽ nh thế nào ? - Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? - Màu sắc của bức tranh nh thế nào ? - Tranh vẽ bằng chất liệu gì ? - Em có thích bức tranh này không ? GV hệ thống lại nội dung kiến thức. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. Gv nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi các nhóm cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Dặn dò: - Về quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho giờ học sau. - Hs xem tranh - HS đọc mục 1 trang 3. - HS trao đổi các câu hỏi. -1 số HS trả lời. HS quan sát, thảo luận theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác bổ sung - Sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét. _________________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2018 Tiết 1. Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - GdMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu yêu quê hương. - Điều chỉnh ND.CT: Bỏ câu hỏi 2 II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời: -Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? GV nhận xét . 2/ Bài mới : Giới thiệu bài *Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp đọc từ khó sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2-Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn . - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ? - Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì? - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? - Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào? - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài. GV nhận xét và khen học sinh 4/ Củng cố dặn dò: - Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào? - GV nhận xét tiết học . Khen những học sinh đọc tốt - Dặn học sinh tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”. - HS đọc và trả lời - Cả lớp theo dõi và nhận xét - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp đọc từ khó sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải. - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi - HS đọc thầm bài - Lúa vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; - Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm - Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay. - Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động - Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế. - HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng. - 2 HS đọc. - 2 HS thi đọc cả bài. - Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. _______________________________________ Tiết 2. Toán: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Trang 6) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự, BT 1, 2. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số : H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số: và ;< Làm tương tự với trường hợp so sánh hai phân số cùng mẫu số H; Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào? Cho học sinh so sánh hai phân số; và Quy đồng mẫu số hai phân số: ; Vì 21 .> 20 Nên Vậy Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(tr6): Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài –Cho học sinh trình bày cách làm Bài 2: (tr6): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài Kết quả là : a) b) 3/Củng cố -dặn dò: - Chấm một số bài nhận xét Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh nêu - Học sinh nêu cách so sánh - Học sinh nêu - Học sinh nêu cách thực hiện , , = vì : Hoặc :vì Mà : nên - Học sinh làm theo cặp __________________________________ Tiết 4. Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: + Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài + Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “nắng trưa”. III. Các hoạt động động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra đồ dùng học tập. + GV nhận xét. Hoạt động 2: Phần nhận xét Bài 1: Xác định các phần MB, TB, KB của bài văn SGK nêu nội dung của mỗi phần. - HS báo cáo - Lắng nghe. - Học sinh đọc nội dung y/c và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Giải nghĩa từ: Hoàng hôn; Sông Hương + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,... + Sông Hương: 1 dòng sông ... thơ của Huế. - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Nêu ý từng đoạn - MB: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - TB: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - KB: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Giáo viên chốt lại - HS lắng nghe Bài 2: HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả của hai bài văn. - T/c thảo luận nhóm làm bài - Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương - Thảo luận nhóm bàn và nêu kết quả - Giáo viên chốt lại - Giống: gt bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian+ Tả từng bộ phận của cảnh - Rút cấu tạo bài văn tả cảnh - HS rút ra nxét về cấu tạo của hai bài văn (Phần ghi nhớ) - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động nhóm Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa - Học sinh đọc yêu cầu và bài văn thảo luận làm bài và trình bày kết quả. - Giáo viên NX chốt lại bài tập - HS nghe. Hoạt động cuối + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh + Nhận xét tiết học, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ - Xem lại bài và CBB: Luyện tập ...tả cảnh. __________________________________ Tiết 5. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP ( VTH tiếng việt trang 4;5) I. Mục tiêu: + Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài + Biết nhận xét chung của bài Nắng trưa. III.Các hoạt động động dạy học: 1. Kiểm tra: Hãy nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. 2.Bài ôn. a.Giới thiệu bài b.Giảng bài: Hướng dẫn HS làm bài tập 8; 9 VTH tiếng việt trang 4; 5. Bài 8/4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu câu HS làm bài. -gọi HS trả lời các câu hỏi. -Nhận xét cho lời giải Bài 9: -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS đọc dàn ý. -Nhận xét bổ sung. 3.Củng cố dăn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài. 1HS đọc yêu cầu bài Cả lớp làm vào vở TH. -HS trả lời. 1HS đọc yêu cầu bài HS lập dàn ývào vở. HS đọc dàn ý. _____________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2018 Tiết 1. Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp. trang 7) I Mục tiêu: + Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tư số. + BT 1, 2, 3. Mở rộng BT 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ ; H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? H ; Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? GV nhận xét. 2/Bài mới ; Giới thiệu bài – ghi đề - học sinh nhắc lại đề Hoạt động 1; Giáo viên nhắc lại những kiến thức cần nhớ ; - Cho học sinh nhận xét về đặc điểm của phân số bé hơn 1. - Lớn hơn 1 - Bằng 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(tr 7): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài - Giáo viên lắng nghe sửa sai . Bài 2(tr 7): học sinh làm vào vở - chữa bài Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn Bài 3.( tr 7): Hướng dẫn học sinh làm theo hai cách : Cách 1: Mà ; nên Cách 2;vì ( 5 5 ) Như vậy : do đó : - Giáo viên theo dõi sửa sai Bài 4(tr 7): BTMR Học sinh nêu Bài toán –rồi giải 3/ Củng cố- dặn dò : - Chấm bài nhận xét - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nhớ lại và nêu theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh làm bài vào vở vì phân số có tử số bé hơn mẫu số vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số vì phân số có tử số và mẫu số bằng nhau - Học sinh nêu đặc diểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1 - Học sinh làm bài: và - Vài học sinh nêu cách so sánh phân số cùng tử số. - Học sinh làm theo cặp vài học sinh trình bày cách làm trước lớp - Học sinh làm việc theo cặp - Trình bày trước lớp HS giải vào vở Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là em được sốquả quýt Mà : nên Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn _______________________________ Tiết 2 Lịch sử : “Bình Tây đại nguyên soái’’ Trương Định . I Mục tiêu: - Biết được thời ký đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859). + Triều Đình ký hào ước nhường 3 tỉnh miền Đông cho Pháp và ra lênh cho Trương Định Phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua kiên kiết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết được các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định. II Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của học sinh - III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. Gvđọc phần chú giải SGK Hoạt động1: Làm việc cả lớp Giới thiệu và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng,3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh .Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm “các mảnh ghép” * Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn lo nghĩ? * Trước những khó khăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? * Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp Gv nhấn mạnh các kiến thức cần nắm * Năm 1862 giữa lúc phong tráo kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao,thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng ,thì triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước với thực dân Pháp Trương Định khôïng theo lệnh vua ở laị cùng nhân dân chống Pháp * Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái” * Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng Trương Định đã cùng nhân dân đánh Pháp 4/ Củng cố - Dặn dò: * * Em biết gì thêm về Trương Định ? Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trương Định? - * Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau -Học sinh nhắc lại đề bài -Học sinh lắng nghe kết hợp quan sát bản đồ - Lớp chia làm 4 nhóm - Làm việc theo các nội dung - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp -Vài học sinh nhắc lại ý chính của bài -Vài học sinh nêu bài học _________________________________ Tiết 3. Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm Bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Kiểm tra SGK 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh - Giải nghĩa một số từ khó Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - GV kể chuyện lần 2 + tranh minh hoạ. * Hoạt động 2: - Hd học sinh kể a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Cả lớp nhận xét b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Học sinh có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4. Tổng kết - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện. - CB BS _____________________________________ Buổi chiều: Tiết 1. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: + Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1( BT2). + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. + Chän ®ược tõ thÝch hợp ®ể hoµn chØnh bµi v¨n ( BT3). II. Chuẩn bị: + Giấy A0 để làm BT3 sử dụng PPDH khăn trải bàn - Bút dạ + Từ điển III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1. + Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ. + Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước - Tổ chức thảo theo nhóm bàn - Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc - Nhận xét kết quả chốt lại và tuyên dương Bài 2: Đặt câu với 1 từ tìm được ở bài 1 - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hd hs nhận xét, sửa sai - Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh Bài 3: HĐ nhóm 4( Khăn trải bàn) Chọn từ để hoàn chỉnh đoạn văn - HD và tổ chức làm trên phiếu luyện tập Hoạt động cuối: - Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - 1 em thực hiện, lớp nhận xét - Lắng nghe - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ) - Lắng nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...) - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài trên phiếu A0, sửa bài (2 nhóm) - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng - Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng,đẹp) và nêu cách dùng. - CBBS “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” _________________________________ Tiết 2. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng đoạn " Các em... thân yêu " Bài Thư gứi các học sinh . TV 1/3". Trình bày bài viết sạch đẹp. - Giúp HS luyện tập về từ đồng nghĩa. Biết đặt câu với những từ đồng nghĩa mà tìm được. II. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở của HS. 2. Dạy bài ôn : a. Giới thiệu bài: b. Viết chính tả - Giáo viên đọc bài
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_tieu.doc