Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
2’
13’
13’
5’ 1. KTBC :
2. GTB: Sự sinh sản.
3. Phát triển các hoạt động:
* HĐ1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
MT: HS hiểu mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. (KNS)
PP: Trò chơi, đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi.
? GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
? GV chốt - ghi bảng ý 1 phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản.
MT: HS hiểu ý nghĩa của sự sinh sản. (KNS)
PP: Thảo luận, giảng giải, trực quan.
- Y/c HS quan sát hình 1,2,3/5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Liên hệ đến gia đình mình
- Y/c HS TL để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản.
- GV chốt ý + ghi ý 2 phần ghi nhớ.
4. HĐTN :
- Nêu lại nội dung bài học.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS TL nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con ? HS thực hành vẽ.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các lời trao đổi giữa các nhân vật trong hình.
- HS tự liên hệ bản thân, trao đổi với bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + TL:
- Học sinh nhắc lại
- HS nêu.
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 1 NĂM HỌC: 2019-2020 Thời gian Tiết Mơn Bài dạy THGD Thứ năm (Dạy CT Thứ hai) 22/8/2019 1 Chào cờ Chào cờ 2 Tập đọc Thư gửi các học sinh HCM 3 Khoa học Sự sinh sản KNS 4 Thể dục Tổ chức lớp - Đội hình đội ngũ - Trị chơi “Kết bạn” 5 Tốn Ơn tập: Khái niệm về phân số Thứ sáu (Dạy CT Thứ ba) 23/8/2019 1 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa KNS 2 Lịch sử “Bình Tây Đại nguyên sối” Trương Định HCM 3 Âm nhạc Ơn tập một số bài hát đã học 4 Tốn Ơn tập:Tính chất cơ bản của phân số 5 LTVC Từ đồng nghĩa KNS Thứ hai (Dạy CT Thứ tư) 26/8/2019 1 TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh KNS 2 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 KNS, HCM 3 Tốn Ơn tập: So sánh hai phân số 4 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ KNS 5 Kể chuyện Lý Tự Trọng HCM Thứ ba (Dạy CT Thứ năm) 27/8/2019 1 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa KNS 2 Địa lí Việt Nam - đất nước chúng ta HCM 3 Tốn Ơn tập: So sánh hai phân số 4 Mĩ thuật Chân dung tự họa (Tiết 1) TKNL 5 Chính tả Nghe viết: Việt Nam thân yêu Thứ tư (Dạy CT Thứ sáu) 28/8/2019 1 TLV Luyện tập tả cảnh HCM 2 Khoa học Nam hay nữ KNS 3 Thể dục Đội hình đội ngũ - Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “Lị cị tiếp sức” 4 Tốn Phân số thập phân 5 SHL Sinh hoạt cuối tuần Thứ bảy (nghỉ) 1 2 3 4 5 Thứ năm, ngày 22 tháng 8 năm 2018 HĐTT CHÀO CỜ TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (MĐ: Bộ phận) I. Mục tiêu cần đạt: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. - TL được các CH 1, 2, 3. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn đoạn 2 cần rèn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1’ 10’ 14’ 9’ 1’ 1. KTBC: Kiểm tra SGK. 2. GTB : - GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách. - Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh. 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Luyện đọc MT: HS đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. (KNS) PP: Thực hành, giảng giải - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Sửa lỗi đọc cho HS. GV đọc toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài MT: HS hiểu nội dung bức thư. (KNS, HCM) PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải + Câu 1. + Câu 2, câu 3. + Câu hỏi bổ sung: Cuối thư bác chúc HS như thế nào ? Gợi ý cho HS nêu đại ý. * HĐ3: Đọc diễn cảm MT: HS đọc diễn cảm lá thư. (KNS) PP : Thực hành - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2). - GV nhận xét. 4. HĐTN : - CB: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - Nhận xét tiết học. - HS xem ảnh minh họa chủ điểm. - HS lắng nghe. HT: Lớp, nhóm, cá nhân. - HS khá giỏi đọc cả bài. - 1 HS đọc chú thích. - HS đọc nối tiếp nhau. - HS luyện đọc theo nhóm. HT: Nhóm, lớp, cá nhân + Đọc thầm đoạn 1, TLCH. + Đọc thầm đoạn 2, TLCH. + TLCH. HT: Lớp, cá nhân - 2 HS đọc diễn cảm đoạn mình chọn. - Lớp nhận xét cách đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. - 4, 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - Vài HS đọc thuộc đoạn văn. ÿRút kinh nghiệm: .. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 2’ 13’ 13’ 5’ 1. KTBC : 2. GTB: Sự sinh sản. 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Trò chơi: “Bé là con ai?” MT: HS hiểu mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. (KNS) PP: Trò chơi, đàm thoại, giảng giải, thảo luận. - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? à GV chốt - ghi bảng ý 1 phần ghi nhớ. * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản. MT: HS hiểu ý nghĩa của sự sinh sản. (KNS) PP: Thảo luận, giảng giải, trực quan. - Y/c HS quan sát hình 1,2,3/5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Liên hệ đến gia đình mình - Y/c HS TL để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - GV chốt ý + ghi ý 2 phần ghi nhớ. 4. HĐTN : - Nêu lại nội dung bài học. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS TL nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - HS trả lời. - HS trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các lời trao đổi giữa các nhân vật trong hình. - HS tự liên hệ bản thân, trao đổi với bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + TL: - Học sinh nhắc lại - HS nêu. - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. ÿRút kinh nghiệm: .. Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH , TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết đọc, viết phân số ; biểu diễn 1 phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên dưới dạng PS. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa như hình trong SGK / 3. - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1. KTBC : Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 2. GTB: Ôn tập: Khái niệm về phân số 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức về phân số. MT:HS nắm cấu tạo và một số hú ý về PS. PP: Trực quan, đàm thoại - Y/c HS quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số . Viết, đọc phân số. - GV lần lượt giúp HS củng cố lại các kiến thức về phân số qua 4 chú ý trong SGK. * HĐ2: Luyện tập. MT: Rèn kĩ năng đọc, viết PS. PP : Thực hành. - BT1 : - BT2, 3, 4 : 4. HĐTN : - Tổ chức thi đua: Ai nhanh hơn. - CB: Ôn tập “Tính chất cơ bản của PS”. - Nhận xét tiết học. HT : Lớp, cá nhân. - Quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. HT thực hiện. - HS thực hiện các yêu cầu của GV, lần lượt rút ra các chú ý. HT : Lớp, cá nhâ.n - HS nêu miệng. - HS làm vở. - Thi đua giải nhanh bài tập. - Nhận xét. ÿRút kinh nghiệm: .. .. Thứ sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2019 Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY NGÀY MÙA (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng ở các từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong bài ; HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phu.ï - Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng ; ở sân : rơm và thóc vàng giòn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 10’ 10’ 5’ 5’ 1. KTBC: Thư gửi các HS. 2. GTB: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: HS đọc đúng, mạch lạc bài văn. PP: Thực hành, giảng giải. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: HS hiểu nội dung bài văn. (KNS) PP: Thảo luận, trực quan, đàm thoại, giảng giải. - Câu 1. - Câu 2/ SGK/ 11. - Câu 3/ SGK/ 11. - Câu 4/ SGK/ 13. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. GV chốt lại - Ghi bảng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. MT: HS đọc diễn cảm được đoạn văn yêu thích. (KNS) PP: Luyện tập . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm GV đọc diễn cảm mẫu. GV nhận xét và cho điểm 4. HĐTN : + Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào? Vì sao ? GD:Yêu đất nước, quê hương (HCM) - Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp. - HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. - HS nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai. - HS luyện đọc cá nhân-nhóm-cá nhân. Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân. - Các nhóm thảo luận, trình bày. - HS(khá giỏi) suy nghĩ, trả lời. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lần lượt HS đọc lại. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm. - HS lần lượt đọc diễn cảm. - HS thi đua đọc diễn cảm. - HS nêu đoạn mà em thích và đọc lên. - HS lắng nghe ÿRút kinh nghiệm: .. LỊCH SỬ “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết : - Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Rèn HS kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. - Giáo dục HS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 2’ 10’ 16’ 5’ 1. KTBC: Kiểm tra SGK + ĐDHT 2. GTB: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Hoàn cảnh đất nước năm 1858. MT: HS nắm hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. PP: Giảng giải, trực quan. - GV treo bản đồ + trình bày hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. *HĐ2: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. MT: HS hiểu được lòng yêu nước và quyết định của Trương Định.(HCM) PP: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải . - TD Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? -> Các nhóm thảo luận trong 2 phút -> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. -> GV giáo dục học sinh: (KNS) - Em học tập được điều gì ở Trương Định? -> Rút ra ghi nhớ. 4. HĐTN : - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp. - HS quan sát bản đồ, lắng nghe. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. - Các nhóm thảo luận -> Nhóm trưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. - HS nêu. - HS đọc ghi nhớ SGK/4. - HS trả lời. ÿRút kinh nghiệm: .. Âm nhạc ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 8’ 8’ 12’ 1’ 1. KTBC: Ôn khái niệm về PS 2. GTB: Ôn tập tính chất cơ bản của PS. 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của PS. MT: HS nắm các tính chất cơ bản của PS. PP: Luyện tập, thực hành. - Hướng dẫn học sinh ôn tập: 1. Chọn số điền vào ô trống và nêu KQ. 2. Tìm phân số bằng với phân số - GV treo bảng phụ. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn phân số sau: . - Yêu cầu HS nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới. Áp dụng tính chất cơ bản của PS em hãy quy đồng các phân số sau: và . * Hoạt động 2: Thực hành. MT: HS vận dụng tính chất cơ bản của PS vào BT. PP: Luyện tập, thực hành. - Bài 1. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và . * Hoạt động 3: Luyện tập. MT: Rèn kỹ năng rút gọn PS và quy đồng mẫu số. PP: Luyện tập, thực hành, đàm thoại . Bài 1: Rút gọn phân số Bài 2: Quy đồng mẫu số 4. HĐTN : - Cho HS trao đổi nhóm đôi BT3. - Học ghi nhớ SGK - Chuẩn bị: Ôn tập: So sánh haiphân số Hoạt động lớp. - HS thực hiện. - HS thực hiện, rút ra nhận xét ý 1 (SGK). - HS thực hiện, rút ra nhận xét ý 2 (SGK). - Lần lượt HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. - HS đọc. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS thực hiện, nhắc lại quy tắc quy đồng các phân số. Hoạt động cá nhân + lớp. - HS làm bài - sửa bài - Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất. - HS làm ví dụ 2. - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - Nêu cách quy đồng. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - Học sinh làm bảng con - Học sinh làm vở. - HS trao đổi nêu kết quả. ÿRút kinh nghiệm: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa; từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được. - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1. KTBC: Kiểm tra sách vở. 2. GTB: “Từ đồng nghĩa”. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, ví du.ï MT: HS hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. PP: Trực quan, thực hành. - Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ 1. GV chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? GV chốt (treo bảng phụ ghi phần 1). - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. GV chốt (treo bảng phụ ghi phần 2). - Tổ chức cho các nhóm thi đua. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. * Hoạt động 2: Phần luyện tập. MT: HS xác định đúng từ đồng nghĩa (KNS) PP: Luyện tập, thực hành . Bài 1: - GV chốt lại. Bài 2: Bài 3: - GV y/c HS khá, giỏi đặt câu với khoảng 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được. 4. HĐTN : - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen. - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1. - Xác định từ in đậm. - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - b. - HS trả lời. - Nêu VD. - HS lần lượt đọc. - HS thực hiện vở nháp. - Nêu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhơ.ù Hoạt động cá nhân, lớp . - Học sinh làm bài cá nhân - 2 - 4 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa. - HS làm bài theo nhóm 4. - HS làm bài cá nhân. - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa. ÿRút kinh nghiệm: .. Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài). - Chỉ rõ được cấu tạo bài văn Nắng trưa. - Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và sự say mê, sáng tạo trong viết văn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Bảng phụ viết phần ghi nhớ ; cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1’ 14’ 17’ 3’ 1. KTBC : Kiểm tra sách vở. 2. GTB : Cấu tạo bài văn tả cảnh. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. MT: HS nắm cấu tạo bài văn. PP: Bút đàm, thảo luận. Bài 1 - Giải nghĩa từ: - Y/c HS tìm các phần MB, TB, KB. Giáo viên chốt lại. Bài 2 - Y/c HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong BV “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. Giáo viên chốt lại. - Y/c HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Phần luyện tập. MT: HS xác định đúng cấu tạo bài văn “Nắng trưa”. PP: Thực hành. Giáo viên nhận xét chốt lại. 4. HĐTN : - Giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp đất nước và sự say mê, sáng tạo trong viết văn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc nội dung (y/c; văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” và phần chú thích). + Hoàng hôn ; sông Hương. - HS đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt. - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh. - Lớp nhận xét. - HS nêu. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn. Từ đó rút ra ghi nhớ. Hoạt động cá nhân. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn. - HS làm cá nhân trao đổi theo cặp. - Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ÿRút kinh nghiệm: .. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1) (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1’ 13’ 12’ 7’ 1. KTBC : Kiểm tra SGK 2. GTB: Em là học sinh lớp 5 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: HS lớp 5 : MT: HS biết những việc HS lớp 5 nên làm và không nên làm. (KNS) PP : Thảo luận, thực hành . - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK / 3 – 4, trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? +HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - GV kết luận. * HĐ2: Bài tập 1 MT: HS xác định đúng những việc HS lớp 5 nên làm và không nên làm. (KNS) PP : Thực hành - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Giáo viên nhận xét, kết luận. * HĐ3:Tự liên hệ (BT 2) MT: HS biết liên hệ bản thân. (KNS) PP: Đàm thoại. - GV nêu yêu cầu tự liên hệbản thân. - GV mời một số em tự liên hệ trước lớp. 4. HĐTN: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng viên” - HS về lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này, sưu tầm các bài thơ, bài hát, vẽ tranh chủ đề “Trường em”, các bài báo, các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu. HT : Nhóm, lớp. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. HT : Cá nhân - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Lớp trao đổi kết quả. HT: Nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi - HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. ÿRút kinh nghiệm: .. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng so sánh hai PS có cùng mẫu số và khác mẫu số. - Biết sắp xếp các PS theo thứ tự. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1. KTBC : Tính chất cơ bản PS 2. GTB : So sánh hai PS. 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1: Củng cố kiến thức so sánh hai PS có cùng mẫu số và khác mẫu số. MT:HS nắm cách so sánh hai PS có cùng mẫu số và khác mẫu số. PP: Thực hành, đàm thoại - Yêu cầu HS so sánh: và. GV chốt lại ghi bảng. - Yêu cầu HS so sánh: và. GV chốt lại. * Hoạt động 2: Luyện tập : MT: Rèn kĩ năng so sánh hai PS có cùng mẫu số và khác mẫu số. PP: Thực hành, luyện tập, đàm thoại . Bài 1 Bài 2: 4. HĐTN : - Tổ chức cho HS thi đua giải bài tập. - GV cho 2 HS nhắc lại cách so sánh PS. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS nhận xét và giải thích. - Học HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS nêu cách làm. - HS kết luận. Hoạt động cá nhân. - HS làm trên bảng con. - HS làm bài 2 vào vở. - Thi đua giải bài tập. - 2 HS nhắc lại. ÿRút kinh nghiệm: .. Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1) (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - HS : Kim, chỉ, kéo, vải, bút chì, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HĐ dạy HĐ học 2’ 1’ 13’ 16’ 3’ 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng của HS. 2.GTB : Đính khuy hai lỗ . 3. Phát triển các hoạt động: * HĐ1 : Quan sát, nhận xét mẫu . MT: HS nắm đặc điểm của khuy hai lỗ.(KNS) PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải. - Đặt câu hỏi định hướng quan sát. - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. - Chốt ý. *HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. MT: HS nắm thao tác, kỹ thuật đính khuy 2 lỗ. (KNS) PP : Giảng giải, đàm thoại, thực hành. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3. - Sử dụng khuy có kích thước lớn, hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy. Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài. - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4. - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất; các lần khâu đính còn lại, gọi HS lên thực hiện thao tác. - Đặt CH để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy. - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy. - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. 4. HĐTN : - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS tính cẩn thận. - Xem trước bài sau (tiết 2). - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp . - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a. - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ . Hoạt động lớp. - Đọc lướt các nội dung mục II SGK, TL. - Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2, TL. - Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - Trả lời câu hỏi SGK. - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ . - HS trả lời. ÿRút kinh nghiệm: .. KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG (MĐ: Liên hệ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể được toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. KTBC: Kiểm tra SGK 1’ 2. GTB: “Lý Tự Trọng”. 3. Phát triển các hoạt động: 8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. MT: HS nắm nội dung câu chuyện. PP: Kể chuyện , giảng giải HĐ lớp. - GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - HS lắng nghe và quan sát tranh. -Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt - Giải nghĩa một số từ khó. 12’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể. MT: HS kể lại được câu chuyện. PP: Trực quan, thực hành. HĐ lớp, nhóm, cá nhân. a) Yêu cầu 1 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp nhận xét. b) Yêu cầu 2 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý HS: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - HS khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - GV nhận xét. 5’ * HĐ3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. MT: HS rút ra bài học qua câu chuyện. PP : Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. HĐ nhóm. - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại, liên hệ giáo dục lòng yêu nước. (HCM) - Các nhóm khác nhận xét. 8’ 4. HĐTN : - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: KC đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học. ÿRút kinh nghiệm: .. Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (MĐ: Bộ phận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa. - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1 (BT2). HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh BT3. - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1, 3 - Bút dạ. - Học sinh: Từ điển . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 25’ 5’ 1. KTBC : Từ đồng nghĩa . 2. GTB : Luyện tập về từ đồng nghĩa 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện tập. MT: HS tìm được từ đồng nghĩa, đặt câu có từ đồng nghĩa.. (KNS) PP: Thảo luận, hỏi đáp . Bài 1: - Học theo nhóm bàn - Sử dụng từ điển Giáo viên chốt lại và tuyên dương Bài 2: - GV quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai. GV chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của HS. Bài 3: - Học trên phiếu luyện tập 4. HĐTN : - GV tuyên dương và lưu ý HS lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Qu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc