Giáo án Toán +Tiếng Việt Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng

Giáo án Toán +Tiếng Việt Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng

Tiết 1 (TKB): Toán

Tiết 7 (PPCT): ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số (PS) không cùng mẫu số. (HS làm bài 1, 2 (a, b), bài 3)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.

3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.

 

docx 26 trang cuongth97 06/06/2022 4610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán +Tiếng Việt Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Quan Văn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 2 (TKB): Tập đọc
Tiết 3 (PPCT): NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
Hiểu nội dung (ND): Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh (HS) tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và trả lời câu hỏi (TLCH).
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- Học sinh (HS) tổ chức thi đọc.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn; Hiểu nghĩa các từ ngữ mới; Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- Giáo viên (GV) đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó sách giáo khoa (SGK).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài “Việt Nam (VN) có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời”. 
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Nêu nội dung của bài.
- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển.
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.
- HS nêu: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
 - 1 HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì?
- HS trả lời.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này? Vì sao?
- HS trả lời.
Tiết 4 (TKB): Toán
Tiết 6 (PPCT): LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân (HS làm bài tập (BT) 1, 2, 3)
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.
3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 phân số thập phân (PSTP) có mẫu số khác nhau.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng. (Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền và đọc các phân số đó.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Kết luận: PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi.
 - GV nhận xét, chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về PSTP.
- 1 học sinh đọc yêu cầu; Viết PSTP 
- HS viết các phân số tương ứng vào nháp, đọc các PSTP đó.
0 1
 110 210 310 410 
- Đọc các phân số thập phân được biểu diễn trên tia số: 1/10; 2/10; 3/10; 4/10; 5/10; 6/ 10; 7/10; 8/10; 9/10
- HS nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.: Viết các phân số sau thành PSTP.
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Học sinh làm vở, báo cáo:
- 1 học sinh đọc yêu cầu: Viết thành PSTP có mẫu số (MS) là 10; 100; 1000;..
- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS nghe. 
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
- HS nghe.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- HS nghe và thực hiện.
Buổi chiều
Tiết 1 (TKB): Chính tả (nghe viết)
Tiết 2 (PPCT): LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nêu quy tắc.
- HS nghe.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó; HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
* Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai?
- GV cho HS luyện viết từ khó trong bài. 
- HS theo dõi.
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn.
- HS viết bảng con từ khó.
3. HĐ viết bài chính tả (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh (M1,2))
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ nhận xét bài (4 phút)
* Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của từng tiếng in đậm. 
- GV chốt lời giải đúng. 
- Kết luận: Tiếng nào cũng phải có vần.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
+ Vần gồm có những bộ phận nào?
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài.
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo kết quả:
Tiếng
Vần
Hiền
Khoa
Làng
Mộ
Trạch
iên
oa
ang
ô
ach
- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh.
+ Âm đệm, âm chính và âm cuối.
 - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không.
- HS nghe.
6. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ (VD) tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối....
- A, đây rồi!
- Huyện Ba Bể
7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
Tiết 1 (TKB): Toán
Tiết 7 (PPCT): ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số (PS) không cùng mẫu số. (HS làm bài 1, 2 (a, b), bài 3)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm của 50 ; của 36
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở.
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết: (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số (MS) và khác MS. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện.
- Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS có cùng MS ta làm thế nào? 
- Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
- HS theo dõi
- HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường hợp: Cộng (trừ) cùng mẫu số; Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS có cùng MS ta cộng (hoặc trừ) 2 TS với nhau và giữ nguyên MS.
- Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác MS ta QĐMS, rồi cộng (hoặc trừ) 2 PS đã quy đồng MS.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2 (a, b), bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài. 
- Kết luận (KL): Muốn cộng, trừ hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.
Bài 2 (a, b): HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
* GV củng cố cộng, trừ STN và PS
Bài 3: HĐ nhóm 4
- Đọc đề bài.
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng?
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế nào?
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp?
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu: Tính
- Làm vở, báo cáo GV:
- 1 học sinh đọc yêu cầu: Tính
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, đổi vở để KT chéo, báo cáo GV:
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Chiếm (hộp bóng)
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Bóng vàng chiếm 6 - 5 = 1 phần.
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 
Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là:
 (số bóng)
PS chỉ số bóng vàng là:
 ( số bóng)
 Đáp số: số bóng vàng
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS; PS với STN.
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
Tiết 3 (TKB): Luyện từ và câu
Tiết 3 (PPCT): MỞ RỘNG VỐN TỪ - TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động thực hành: (26 phút) 
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài 2?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HĐ nhóm 4
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để làm.
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được.
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài.
 - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả:
+ nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương 
- HS đọc bài 2.
- HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa. 
- VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. 
- HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc (có nghĩa là nước) VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia, 
- Nhóm khác bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
- HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được
4. Hoạt động sáng tạo (2 phút)
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
- HS nghe và thực hiện.
Tiết 4 (TKB): Kể chuyện
Tiết 2 (PPCT): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
* HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
3. Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS thi kể.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc 
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. 
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể?
- HS nêu.
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Tiết 1 (TKB): Tập đọc
Tiết 4 (PPCT): SẮC MÀU EM YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS (M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi .
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.
 - HS M3,4 đọc bài.
- HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát...
- HS nối tiếp đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- HS luyện đọc theo cặp.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu ý nghĩa của bài?
* Giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+ Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào?
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL.
- Thi học thuộc lòng.
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. 
- Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL.
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.
- HS nghe và thực hiện.
Tiết 3 (TKB): Toán
Tiết 8 (PPCT): ÔN TẬP - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.	
- Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài 1 (cột 1, 2), 2 (a, b, c), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: 
Tính: 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV đưa 2 VD (SGK -11)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
* Chốt lại: 2 quy tắc
- HS quan sát.
- HĐ nhóm 2
+ Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
+ Báo cáo
- Tính 
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1 (cột 1,2), 2 (a,b,c), 3
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
; 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Tính
- Làm vở, báo cáo kết quả:
; 
b) 4 x = = = 
3 : = 3 x = = 6
- Tính (theo mẫu)
- Thực hiện theo mẫu.
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra:
- Tính nhanh với các phần còn lại
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả:
Bài giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
 x = (m2)
Diện tích mỗi phần là:
 : 3 = (m2)
 Đáp số: m2
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN 
- HS nêu.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó.
- HS thực hiện.
Buổi chiều
Tiết 1 (TKB): Tập làm văn
Tiết 3 (PPCT): LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu. 
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh làm bài:
+ Đọc kĩ bài văn.
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, XĐ yêu cầu.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Bài văn gồm mấy phần?
- Đoạn viết nằm trong phần nào của bài?
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi nhiều HS đọc bài. 
- GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp.
- HS thực hiện.
- HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
- HS đọc đề bài.
- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu. 
- 3 phần: MB, TB, KL
- Phần thân bài.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS theo dõi.
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- HS nhắc lại.
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
Tiết 2 (TKB): Toán
Tiết 9 (PPCT): HỖN SỐ 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án PowrPoint; máy tính; máy chiếu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài.
- HS chơi.
- HS nghe.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần. 
- Giới thiệu các hình tròn và hỏi: 
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? 
 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số.
- Có 2 hình tròn và viết thành hình tròn. gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết.
- Hướng dẫn so sánh và 1
- Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1
* GV chốt lại:
 - Cấu tạo của hỗn số.
 - Cách đọc, viết hỗn số.
- Học sinh thực hiện.
+ Có 2 và hình tròn 
+ HS nêu cách viết 2 hình tròn và hình tròn 
- Học sinh đọc lại
- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số
- 2 là phần nguyên, là ph

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_5_cv_2345_tuan_2_nam_hoc_2021_20.docx