Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 8

docx 29 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8: CHỦ ĐỀ : THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
 Bài 15: BÀI CA VỀ MẶT TRỜI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết đọc 
diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của 
nhân vật; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút
 - Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật; 
nhận biết các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Nhận biết được các sự việc xảy ra 
trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm 
và suy nghĩ của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung 
cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những 
người lao động.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV cho HS xem video hoạt hình Thần gió - HS lắng nghe theo dõi câu chuyện
và mặt trời và yêu cầu HS nêu cảm nhận 
của em về nhân vật mặt trời 
kYdG6Gk8BBdW
- YC HS thảo luận trả lời các câu hỏi - HS thảo luận
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? + Thần gió và mặt trời
+ Mặt trời và gió tranh luận về nội dung gì? + Ai cũng nhận là mình mạnh nhất
+ Vậy trong câu chuyện này mặt trời hay 
gió mạnh hơn? + Mặt trời đã thắng thần Gió
- GV nhận xét
- GV dẫn dắt: Ngoài sức mạnh vô tận, mặt - HS nhận xét
trời còn tạo ra những cảnh đẹp tuyệt vời 
cho Trái đất của chúng mình, cảnh đẹp đó - HS lắng nghe
là gì, bài học ngày hôm này chúng mình sẽ 
tìm hiểu nhé!
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. 
Biết đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm 
xúc của nhân vật
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm - Hs lắng nghe GV đọc.
phù hợp với tâm trạng nhân vật, nhấn giọng 
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, 
những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm 
trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm, chú ý tới - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ thể hiện đọc.
sự diễn cảm (cái gì vậy; rõ ràng là, từ bao 
giờ; chắc là, bỗng ...) trong văn bản. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trông thấy được
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến càng nhích dần lên
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: mỏng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
màu sữa, bổng, lè tè, xanh thẫm, vành mũ, - HS đọc từ khó.
chiếm lĩnh, .
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Sương mù như tấm khăn voan mỏng màu - 2-3 HS đọc câu.
sữa/ bay la đà trên những khóm cây quanh 
vườn, / trùm lấp một khoảng sân;
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân 
vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng 
của nhân vật - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết những chi tiết, cảm nhận được vẻ đẹp mặt trời, thể hiện hứng thú với nội 
dung câu chuyện.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của 
thiên nhiên quanh mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đàn chim sẻ làm gì khiến nhân vật + Đáp án:
“tôi” chú ý? Nhân vật “tôi” nghĩ gì về + Nhân vật “tôi” chú ý đến những chú chim 
chuyện đó? sẻ đang thi nhau cất tiếng hót trên những 
 ngọn cau cao, tiếng chim khi bổng khi trầm 
 làm xôn xao không gian. 
 + Nhân vật “tôi” nghĩ đàn chim sẻ hót xôn 
 xao như vậy vì đang trông thấy một điều gì 
 đó mà nhân vật “tôi” ở thấp quá chưa nhìn 
 ra được.
+ Câu 2: Cảnh mặt trời mọc được miêu tả + Đầu tiên, mặt trời nhô lên sau vòm cây 
như thế nào? xanh thẫm như một vành mũ màu đỏ.
 Chiếc mũ đỏ to lớn nhô dần lên trên nền 
 trời. Cuối cùng mặt trời bay lên khỏi vòm 
 cây, to và đỏ giống như một chiếc mâm 
 đồng. Vầng mặt trời bay từ từ chiếm lĩnh 
 nền trời xa, rộng.
+ Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” liên tưởng + Bạn nhỏ thay đổi hình ảnh so sánh vì hình 
mặt trời như chiếc mũ đỏ rồi lại như chiếc dáng của mặt trời thay đổi khi nhô dần lên 
mâm đồng đỏ? trên bầu trời. Ban đầu, mặt trời chỉ ló một 
 nửa ra khỏi vòm cây, giống nửa vành mũ 
 đội đầu (đều là nửa hình tròn). Bạn nhỏ có 
 lẽ cũng tưởng tượng có ai đó đang trốn sau 
 vòm cây và chỉ ló mỗi vành mũ lên, bạn 
 nhỏ hồi hộp chờ đợi ai là người đội chiếc 
 mũ đó. Khi nhô lên cao, mặt trời mới hiện 
 ra đầy đủ, tròn đầy và to rõ, giống như một 
 chiếc mâm màu đỏ.
+ Câu 4: Khi phát hiện ra vầng mặt trời như + Khi phát hiện ra vầng mặt trời như chiếc 
chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật “tôi” “tôi” như thế nào? Em suy nghĩ gì về bài dâng trào, khiến cho trong trái tim của 
hát của nhân vật “tôi”? nhân vật “tôi” vang lên tiếng hát. Đó là 
 một bài hát rất độc đáo, giàu hình ảnh, 
 chứa chan cảm xúc
+ Câu 5: Khi đọc đoạn văn tả mặt trời mọc, - HS làm việc và trả lời được theo ý kiến 
có hai bạn nhỏ đã nêu ý kiến như trong và cảm nhận của cá nhân về mỗi đoạn 
sách. Em thích ý kiến của bạn nào hoặc có văn. 
ý kiến nào khác? Vì sao? - Cả lớp nghe và nhận xét, đánh giá ý 
+ GV gợi ý: Mỗi đoạn văn trên so sánh kiến nêu ra hay, độc đáo, có sức thuyết 
cảnh mặt trời mọc với điều gì? Mỗi đoạn phục.
giải thích hình ảnh so sánh đó ra sao? + VD: Vào buổi bình minh, mặt trời giống 
 một quả bóng bay màu đỏ (vì mặt trời tròn, 
- GV nhận xét, tuyên dương đỏ, ít quầng nắng nên giống quả bóng, càng 
 lúc lại càng lên cao cũng giống quả bóng); 
 khi lên cao tít, mặt trời giống một đốm lửa 
 (vì mặt trời lúc đó nhỏ thôi nhưng màu đỏ 
 hoặc cam, gay gắt, và có những quầng nắng 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài xung quanh rất chói mắt, giống lửa ... ) 
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
nhiên quanh mình.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nêu cảm nhận - HS nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của 
của em về cảnh mặt trời mọc trong câu cảnh mặt trời mọc. Biết bộc lộ cảm xúc và 
chuyện và tâm trạng của bạn nhỏ khi hát ý kiến của bản thân về tâm trạng vui tươi, 
vang bài ca về mặt trời? phấn khởi của bạn nhỏ.
– GV mở và chiếu bài hát cho cả lớp hát 
theo: Cảm ơn ông mặt trời - Cả lớp hát
Wnpq7JQ7sgZ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS có thể phân biệt, biết sử dụng từ đa nghĩa.
 - Củng cố lại kiến thức về từ đa nghĩa; biết sử dụng, giải thích, đánh giá được tác 
dụng của từ đa nghĩa trong những tình huống cụ thể.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS chơi + HS lắng nghe
 trò chơi “Đường đua kì thú” - GV phổ biến cách chơi: Các thành viên - HS lắng nghe luật chơi
cùng lên bảng ghi từ tìm được vào ô 
nhiệm vụ được giao bắt đầu từ từ dùng 
nghĩa gốc, bạn nối tiếp sẽ điền vào ô dùng 
nghĩa chuyển. Nhóm nào nhanh hơn, tìm 
được nhiều từ dùng với nghĩa chuyển hơn 
thì nhóm đó thắng cuộc.
Có một số từ sau: cửa, đầu, tay, mặt, - HS thực hiện theo nhóm
bụng. Em hãy tìm và xếp các từ theo các 
nhóm nghĩa:
 - Đáp án:
 + Từ dùng với nghĩa gốc: khuôn mặt, cửa 
 sổ, đầu tóc, tay trái, đau bụng,.... 
 + Từ dùng với nghĩa chuyển: cửa biển, 
- Gọi HS nhận xét đứng đầu, tay chân, mặt bàn, xấu bụng,..
- GV nhận xét - Nhóm khác nhận xét
- GV yêu cầu HS: Hãy nhắc lại thế nào là 
từ đa nghĩa? - HS nhắc lại 
- GV nhắc lại kiến thức và dẫn dắt vào - 
bài.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS củng cố có thể phân biệt, biết sử dụng từ đa nghĩa.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi 
đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn 
thơ nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Khi đang là hạt
Cầm trong tay mình
Chưa gieo xuống đất
Hạt nằm lặng thinh.
(Trần Hữu Thung)
b. Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
Làm thành quả - những mặt trời tí hon. bạn đọc.
 (Đỗ Quang Huỳnh) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 dung yêu cầu.
 - HS nhận xét, góp ý
 Đáp án:
 a. Chỉ bộ phận nằm trong quả , có thể nảy 
 mầm thành cây con. Đây là nghĩa gốc 
 b. Chỉ phần chất lỏng có hình giống như hạt 
 của quả . Đây là nghĩa chuyển.
- Mời nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ 
chân được dùng với nghĩa nào? Các 
nghĩa đó có gì giống và khác nhau?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 
 - HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cách thực hiện: HS đọc lại 
mỗi từ chân trong các đoạn thơ và xác định
nghĩa của mỗi từ đó. Sau khi xác định nghĩa 
của mỗi từ chân, suy nghĩ xem các nghĩa có 
quan hệ với nhau như thế nào.
- Yêu cầu HS thực hiện vào phiếu bài tập
 - HS thực hiện các nhân vào phiếu bài tập 
 theo mẫu
 Từ So sánh
 chân Giống nhau Khác nhau
 a Hai nét dùng để chỉ bộ 
 nghĩa đều phận của vật, có tác 
 chỉ phần dụng đỡ vật b phía dưới dùng để chỉ bộ 
 cùng, có phận cơ thể người 
 tác dụng và động vật, tác 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả nâng đỡ dụng giúp nâng đỡ 
 cơ thể và di chuyển.
- GV mời các nhóm khác nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét
a. chân: phần dưới cùng của một vật (cái 
com-pa, cái gậy, cái kiềng) để đỡ vật đó có - Lắng nghe.
thể đứng được => nghĩa chuyển. 
b. chân: phần dưới cùng của cơ thể người 
và động vật, có chức năng di chuyển (bước) 
=> nghĩa gốc
- GV nhận xét tuyên dương.
 - Lắng nghe
Bài 3. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của 
mỗi từ sau đây:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS nêu yêu cầu bài.
- Mời HS trình bày kết quả - HS thực hiện cá nhân vào vở nháp
 - 2-3 HS trình bày kết quả
 (1) - Lan có chiếc mũi rất cao và thẳng. Mũi 
 tàu như một tấm khiên lớn xé toang cả khối 
 nước khổng lồ. 
 (2) - Bạn Mai cao 1m60 rồi đấy. Kết quả 
 thi của Hoa cao thứ 2 trong khối.
- GV mời các HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV đưa ra các từ yêu cầu HS đặt câu và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 giải nghĩa 2 từ sau: tốt bụng, no bụng vào thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện cá nhân
 + Hắn ăn ngấu nghiến cho tới khi no bụng. 
 (bụng: bộ phận của cơ thể; nghĩa gốc) 
 + Lan là một bạn nữ rất tốt bụng. (bụng: chỉ 
 - GV nhận xét tiết dạy. phần bên trong, tính cách; nghĩa chuyển).
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được bài văn tả cảnh. 
 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết daonj văn nêu ý 
kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS nêu lại bố cục của một bài - HS nêu gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết 
 văn tả phong cảnh bài.
 - Mời HS nhận xét - HS nhận xét
 - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu:
 + Viết được bài văn tả cảnh. 
 + Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
 + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: Viết
 - GV HD học sinh chọn 1 trong 2 đề để viết - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn 
 Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: đọc.
 Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê 
 hương em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống.
 Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được thấy 
 tận mắt hoặc xem trên phim ảnh. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề trên để 
viết đoạn văn - HS viết bài cá nhân
- GV hướng dẫn, lưu ý cho hs khi viết đoạn 
văn - HS lắng nghe hướng dẫn, lưu ý khi viết 
+ Đọc lại dàn ý đã lập (có thể chỉnh sửa hoặc đoạn văn
bổ sung chi tiết cho nội dung phong phú
hơn hoặc điều chỉnh trình tự miêu tả, nếu 
muốn).
+ Đọc những điều lưu ý và ví dụ trong SGK.
+ Dự kiến viết những câu văn sử dụng biện 
pháp nhân hoá, so sánh khi tả phong cảnh.
- GV nhắc HS tập trung làm bài để có thời 
gian đọc soát bài văn.
- Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài văn - HS viết bài cá nhân
có đủ 3 phần), chú ý viết câu văn sử dụng 
những từ ngữ gợi tả (VD: những tính từ gợi 
hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ... gây ấn - GV quan sát hỗ trợ
tượng mạnh), sử dụng biện pháp so sánh, 
nhân hoá, ...
- GV quan sát HS làm bài để có hỗ trợ kịp - Học sinh viết bài văn theo đề bài đã chọn
thời. Chẳng hạn:
+ Hỗ trợ những em hạn chế về kĩ năng viết 
(kĩ năng tìm ý, kĩ năng dùng từ, viết câu, ...).
+ Hỗ trợ, khích lệ HS tìm được lí do xác 
đáng, dẫn chứng điển hình.
Bài 2: Đọc soát và chỉnh sửa.
- GV gọi HS đọc bài văn đã viết - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- Nhận xét đoạn văn theo một số gợi ý nghe.
+ Bố cục
+ Trình tự sắp xếp
+ Cách dùng từ, viết câu - HS đọc bài văn đã viết
- GV tổ chức cho HS rà soát , phát hiện lỗi, - HS rà soát , phát hiện lỗi, sửa lỗi, ghi laij 
sửa lỗi trong bài viết theo các gợi ý trên. lỗi cần sửa (nếu có)
- Gọi HS nhận xét. - HS khác lắng nghe, theo dõi để nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè - HS đọc yêu cầu vận dụng
 để thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động - Ghi chép những ý quan trọng trong 
 Vận dụng: Em hãy ghi lại những tác dụng hướng dẫn của GV để thực hiện yêu cầu 
 mà mặt trời mang tới cho vạn vật trên thế tại nhà.
 gian này. 
 - GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 người thân, lắng nghe người thân góp ý để 
 mở rộng hiểu biết của bản thân.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung 
 chính của Bài 15: - Hs nhắc lại
 Đọc - hiểu: Bài ca về mặt trời.
 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đa nghĩa.
 Viết: Viết bài văn tả phong cảnh.
 - GV nhận xét kết quả học tập của HS. 
 Khen ngợi, động viên các em có nhiều
 tiến bộ.
 - Dặn dò HS đọc trước Bài 16 - Lắng nghe
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TUẦN 30: CHỦ ĐỀ : TIẾP BƯỚC CHA ÔNG
 Bài 16: XIN CHÀO, XA-HA-RA (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng toàn bộ câu chuyện. Biết đọc diễn cảm với giọng 
đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc 
của nhân vật
 Đọc hiểu: Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. 
Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm các nhân vật trong câu 
chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật.
 Hiều được: Điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Th iên nhiên xung quanh ta 
vô cùng kì diệu và có vô vàn điều thú vị để khám phá. Phân chia được bố cục và 
bước đầu tóm tắt được văn bản
 - Nhận biết được các nhân vật, hiểu được thông điệp tác giả gửi gắm trong văn 
bản, biết phân chia bố cục bài đọc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những bài thơ, bài ca dao 
về quê hương đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ những điều em 
biết về sa mạc - HS tham gia chơi thảo luận theo nhóm 
 theo các chủ đề: thời tiết, cảnh vật, con 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo vật, cây cối, 
luận + Thời tiết khắc nghiệt, rất nóng bức, ít 
- GV chiếu cho HS xem video ngắn về sa mưa; chủ yếu là có xương rồng, không có 
mạc nhiều cây xanh nào khác; chỉ có các loài 
- Mời HS nêu cảm nhận của em về những vật chịu nóng tồn tại như lạc đà, thằn lằn, 
điều nhìn thấy trong video rắn sa mạc.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bài 
đọc hôm nay nói về chuyến du lịch đến một 
sa mạc rất nổi tiếng trên thế giới. Các em - Lắng nghe
cùng đọc bài xem đó là sa mạc nàovà ở sa - HS nêu
mạc đó có những gì thú vị. 
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ câu chuyện. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, 
nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật/
 - Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với - Hs lắng nghe GV đọc.
ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn 
giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm 
xúc của nhân vật. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn cách đọc.
giọng ở những từ ngữ miêu tả sa mạc, tâm 
trạng và cảm xúc từ đó hể hiện tình yêu mến - 1 HS đọc toàn bài.
thiên nhiên - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chào, Xa-ha-ra + Đoạn 2: Tiếp theo đến vô địch
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến mênh mông
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Bịn rịn, - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
đơn sơ, hớn hở, - HS đọc từ khó.
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc từ dễ phát âm 
sai: Át-lát, viễn tưởng, đỏ quạch, rải lửa, lộm 
cộm, mỏng manh, ẩm ướt, trèo lên, đứng - 2-3 HS đọc câu.
bổng, lừng lững, cát lún, lồng lộng, túp lều, 
tận hưởng, hửng, nắng non, lóng lánh,...
- GV hướng dẫn luyện đọc các câu thơ dài: - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
Cát sa mạc mịn như bột/ và mỏng manh như 
gió bụi,/ không to như cát Phan Th iết/ hay ẩm - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ướt như cát Sầm Sơn.
 Mọi người nằm kềnh ra những tấm chiếu dạ 
trải trên cát/ để ngắm sao,/ tận hưởng đêm 
duy nhất/ giữa sa mạc mênh mông.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, 
tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Đọc giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi 
đọc những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc 
của nhân vật
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi:
nhóm đôi một số câu thể hiện lời nói của các + Xa-ha-ra, sa mạc lớn nhất Châu Phi 
nhân vật. đang ở trước mắt tôi
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). + Giấc mơ là có thật. + Gió thổi lồng lộng kéo bật tóc tôi ra 
 khỏi khăn chùm đầu 
 + Những cồn cát vàng óng vây quanh 
 những căn lều vuông vắn.
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm các nhân vật trong câu chuyện dựa vào 
hành động, lời nói của nhân vật.
 + Hiều được: Điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Th iên nhiên xung quanh ta vô 
cùng kì diệu và có vô vàn điều thú vị để khám phá. Phân chia được bố cục và bước đầu 
tóm tắt được văn bản
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu 
có)
+ Quành: vòng ngược lại hoặc rẽ sang một 
bên. 
+ Túp lều du mục: lều của những người 
không cố định nơi ở, họ di chuyển nhiều nơi 
để thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc. 
+ Cồn cát: dải cát lớn nổi lên thành dãy.
3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. 
+ Câu 1: Tìm những chi tiết miêu tả sự khắc + Trên con đường dẫn đến sa mạc Xa-
nghiệt của thiên nhiên: ha-ra: Những rặng đá xám bỗng xỉn 
– Trên con đường dẫn đến sa mạc Xa-ha-ra. màu rồi ngả sang đen râm hoặc đỏ 
– Ở sa mạc Xa-ha-ra. quạch; cái nắng như rải lửa khiến tóc 
 của mọi người trở nên giòn tan.
 + Ở sa mạc Xa-ha-ra: Cát của nó lộm 
 cộm dưới đế giày. Cát sa mạc mịn như 
 bột và mỏng manh như gió bụi, không to; 
 Trời tối dần, lạ thay, trời rất mát, thậm 
 chí rất lạnh. Gió thổi lồng lộng kéo bật 
 tóc tôi ra khỏi khăn trùm đầu.
+ Câu 2: Nhân vật “tôi” có cảm xúc gì khi 
được đến Xa-ha-ra? Cảm xúc đó được thể + Khi được đến Xa-ha-ra, nhân vật “tôi” 
hiện ra sao? có cảm xúc phấn khích, muốn nhảy nhót, 
 tưởng như mình đang trong một giấc mơ, 
 quên mất nắng nóng. 
+ Câu 3: Những điều đặc biệt ở Xa-ha-ra - Những điều đặc biệt ở Xa-ha-ra được 
được miêu tả thế nào? miêu tả:
 + Thời tiết: buổi sáng nóng, buổi tối trời 
 rất mát, thậm chí rất lạnh, gió thổi lồng 
 lộng.
 + Cát: mịn như bột và mỏng manh như 
 gió bụi, không to như cát Phan Thiết hay 
 ẩm ướt như cát Sầm Sơn.
 + Lạc đà: cao lừng lững, phải ghìm lại để 
 chúng không chạy; chạy trên cát lún thì 
 lạc đà là vô địch.
 + Bình minh: trời hửng. Những cồn cát 
 óng vàng vây quanh những căn lều vuông vắn. Bầu trời nhu nhú ánh bình 
 minh rồi rải nắng non lóng lánh lên 
 những hạt cát mịn.
+ Câu 4: Theo em, chi tiết đoàn khách du lịch 
muốn nằm ngoài trời để ngắm sao cho thấy + Theo em, chi tiết đoàn khách du lịch 
cảm xúc gì của họ? muốn nằm ngoài trời để ngắm sao cho 
 thấy cảm xúc rất vui mừng, rất tò mò và 
 háo hức được nằm mình lên trên cát, 
 ngắm nhìn sao trời tự nhiên. Khách du 
 lịch rất yêu thích không gian sa mạc, 
 muốn chìm đắm vào sa mạc vốn có.
+ Câu 5: Câu cuối bài đọc cho biết điều gì? 
Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của + Học sinh có thể chọn 
em. C. Thiên nhiên giúp xoá nhoà khoảng 
A. Thiên nhiên quá hùng vĩ, con người quá cách giữa người với người.
bé nhỏ.
B. Ở một nơi kì vĩ như Xa-ha-ra, con người 
chỉ cần chú ý đến cảnh sắc thiên nhiên.
C. Thiên nhiên giúp xoá nhoà khoảng cách 
giữa người với người
- GV nhận xét, tuyên dương - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
học.
- GV nhận xét và chốt: Sa mạc khắc nghiệt - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học.
nhưng là ước mơ, là đam mê của những 
người chưa từng được đến đây. Thời tiết, 
địa chất, con vật nơi đây đều độc đáo, làm 
cho những vị khách ghé thăm khó có thể 
quên được; từ sa mạc mà ngẫm nghĩ nhiều 
hơn về cuộc đời này.
3.3. Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc (4 - HS luyện đọc lại diễn cảm theo nhóm 
em, mỗi em đọc 1 đoạn), đọc nối tiếp diễn 4.
cảm bài đọc.
- GV mời HS nhận xét nhóm đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx