Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6

docx 28 trang Hải Đạt 17/11/2025 490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 11: HANG SƠN ĐOÒNG - NHỮNG ĐIỂU KÌ THÚ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể 
hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp 
nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
- Đọc hiểu: Nhận biết được những thông tin nối bật: niên đại của hang, độ lớn của hang 
và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung 
của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận 
được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng 
(niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố 
cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, 
cũng như chủ đề của toàn bài đọc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về vẻ đẹp kì vĩ 
của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc tích cực hoạt động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Ôn bài cũ:
- GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “Kì diệu rừng -HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời 
xanh “ câu hỏi.
- GV nhận xét - HS lắng nghe. 
2. Khởi động
-GV cho HS hát và khởi động theo nhạc - HS lắng nghe thực hiện
trước khi vào học
? Hang Sơn Đoòng nằm ở tỉnh nào? -HSTL
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
Vào năm 1991, có một người nông dân địa - HS lắng nghe.
phương tên là Hố Khanh vào rừng tìm kiếm 
cây cỏ. Đang đi trong rừng, ông bất chợt gặp 
một cơn mưa lớn. Ông vội vàng tìm chỗ trú 
mưa. Không ngờ nơi ông trú mưa chính là 
cửa hang Sơn Đoòng - một trong những tác 
phẩm hang động xuất sắc nhất của tạo hoá. 
Vào năm 2009, khi đoàn thám hiếm Hiệp 
hội Hang động Hoàng Gia Anh đến Quảng 
Bình, ông Hồ Khanh đã báo tin này cho họ. 
Họ đã đi sâu vào hang và phát hiện ra nhiều 
điều kì thú. Hãy cùng đọc văn bản đê xem 
hang Sơn Đoòng năm giữ những kỉ lục nào?
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu 
phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh 
danh là đẹp nhât hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
thể sự tự hào, say mê, thích thú, tự hào, chú ý 
tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan 
trọng trong văn bản.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, chú ý - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong cách đọc.
văn bản.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
? Theo các em, những phần in đậm này là gì? -Những phân in đậm là chủ đề/ nội 
 dung khái quát của từng đoạn.)
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay dưới mặt đất.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến 40 tầng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Sơn - HS đọc từ khó.
Đoòng, vết đứt gãy, Rào Thương, sầm uất,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Hang Sơn Đoòng/ được hình thành từ một - 2-3 HS đọc câu.
vết đứt gãy của dãy Trường Sơn,/ bị dòng 
nước sông Rào Thương bào mòn liên tục/ 
trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 
triệu năm)//
- GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
bài, biết thay đổi ngữ điệu thể sự tự hào, say điệu.
mê, thích thú.
- GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV nhận xét tuyên dương. đôi, mỗi em đọc 1 đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 Hiểu được những thông tin nổi bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh 
thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi 
đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của 
hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn 
bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như 
chủ đề của toàn bài đọc.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên 
chưa hoặc ít bị tác động bởi con người , 
chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những câu được in đậm trong + Những câu in đậm cho biết 3 nội dung 
vãn ban cho biết điều gì? chinh của bài, cũng là 3 điều kì thú về hang 
 Son Đoòng: niên đại của hang (đoạn 2); độ 
 lớn của hang (đoạn 3); hệ sinh thái đặc biệt 
 của hang (đoạn 4).
+ Câu 2: Quá trình hình thành hang Sơn +Quá trình hình thành hang Sơn Đoòng 
Đoòng được giới thiệu như thế nào? được giới thiệu: hang được hình thành từ 
 một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn, bị 
 dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên 
 tục trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm). Quá trình đó đã tạo nên một 
 “lỗ hổng khổng lồ” ngay dưới mặt đất.
? Quá trình hình thành này cho thấy -Cho thấy hang Sơn Đoòng có bề dày lịch 
điều gì? sử lâu dài
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy - Những chi tiết cho thấy hang Sơn Đoòng 
hang Sơn Đoòng rất lớn? rất lớn là: (1) chiều dài ước tính 9 ki-lô-mét; 
 (2) thê tích 38,5 triệu mét khối, (3) có the 
 chứa tới 68 máy bay Bô-ing 777 hoặc cả 
 một khu phố sâm uất với những toà nhà cao 
 40 tang. 
+ Câu 4: Nêu những điều đặc biệt của 
 + Sơn Đoòng sở hữu hệ sinh thái đặc biệt, 
hệ sinh thái trong hang Son Đoòng.
 nguyên sơ. Trong hang có cả một khu rừng 
 nguyên sinh với động thực vật rất phong 
 phú và khác lạ. Cụ the: thực vật rât mỏng 
 manh, động vật không có mắt và cơ thê 
 trong suốt.
+ Câu 5: Tương tượng em là hướng dẫn 
 + Xin được chào quý khách, đến với hang 
viên du lịch, hãy giới thiệu hang Sơn 
 Sơn Đoòng hôm nay, em xin giới thiệu với 
Đoòng với du khách.
 quý khách một danh lam thắng cảnh tự 
 nhiên tuyệt vời của Việt Nam. Hang Sơn 
 Đoòng là một trong những hang có nhiều ấn 
 tượng, được rất nhiều cơ quan ghi nhận và 
 cấp bằng kỉ lục: Vào năm 2013, hang Sơn 
 Đoòng được ghi nhận là hang động tự nhiên 
 lớn nhất thế giới; Năm 2014, hang được 
 bình chọn là một trong 52 điểm du lịch hấp 
 dẫn nhất thế giới; Năm 2020, được vinh 
 danh là một trong 20 kì quan phá vỡ kỉ lục 
 tự nhiên. Hi vọng nơi đây có thể thoả mãn 
 nhãn quan của quý khách, mời quý khách 
 cùng tiến vào bên trong hang để thăm thú.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
 - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học. - GV nhận xét và chốt: 
Hang Sơn Đoòng với những ấn tượng về 
sự hình thành, sự công nhận của thế giới - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
về một di tích bậc nhất thế giới và bất 
ngờ với hệ sinh thái của hang – thực sự 
là một niềm tự hào to lớn, sự khâm phục 
trước khả năng tạo tạc thiên nhiên của 
người dân Việt Nam nói riêng, khu vực 
và thế giới nói chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Hang Sơn Đoòng – những điều kì thú” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua chọn từ ngữ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đồng nghĩa 
vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Gv chiếu một số từ ngữ cho - HS tham gia trò chơi nhận biết
HS nhận biết từ ngữ nào có nghĩa tương -Câu trả lời : má, u, bầm - mẹ,
đồng nhau cha, thầy - bố, hùm, cọp - hổ,
-1 số từ: cha, mẹ, má, u, bầm, tàu hoả, xe lửa - tàu hoả 
thầy, xe lửa, hổ, hùm, cọp, bố
Theo em, các từ có nghĩa tương đồng 
(giống nhau) như vậy được gọi là từ gì? -từ đồng nghĩa
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua chọn từ ngữ.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Trò chơi 
Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong 
mỗi thành ngữ dưới đây (lớn, nơi, ước, 
lượt, yên, lành).
a. Ngày . tháng tốt -HS đọc đầu bài
b. Năm lần bảy . a.Ngày lành tháng tốt
c. Sóng .. biển lặng b.Năm lần bảy lượt
d. Cầu được thấy c.Sóng yên biển lặng
e. Đao to búa d.Cầu được ước thấy
g. Đi đến về đến chốn e.Đao to búa lớn
- GV yêu cầu HS đọc đầu bài . f. Đi đến nơi về đên chốn
- GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng
thưởng, tuyên dương các đội thắng. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung trò chơi.
Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in 
đậm trong đoạn thơ dưới đây.
 Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
 Thấy trời xanh biếc mênh mông
 Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy 
-GV yêu cầu 1 HS đọc đầu bài -HS đọc đầu bài
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi trình bày -Nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, trình 
trước lớp. bày trước lớp.
 Góc sân be bé mới xây
 Chiều chiều em đứng nơi này em coi
 Thấy trời xanh biếc bao la -GV nhận xét, tuyên dương Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy 
-GV cho HS hiểu được các từ đồng nghĩa -HS nhận xét, bổ sung
sử dụng trong đoạn thơ.
Ngoài ra: -HS nắm được các từ đồng nghĩa
 + Đồng nghĩa với nho nhỏ có thể : nhỏ 
bé, bé nho, be bé,...
 + Đồng nghĩa với trông có thế : nhìn, 
xem, coi,...
 + Đống nghĩa với mênh mông có thể : 
bao la, bát ngát, mông mênh,...
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc 
đơn để hoàn thành đoạn văn.
-GV mời 1 HS đọc bài tập 3
-GV hướng dần cách thực hiện
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó 
thảo luận nhóm đôi
 -HS đọc
 -HS đọc kĩ từng câu của đoạn văn
 -HS làm việc cá nhân- thảo luận nhóm
 -Nhóm báo cáo kết quả
 Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới.
 Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như 
 nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống 
 mặt đất. Mặt đất đã khô cằn bỗng thức 
-GV nhận xét, tuyên dương dậy, âu yếm đón lẩy những giọt mưa ẩm 
Bài 4: Viết đoạn văn (4-5 câu) về một áp, trong lành. Mặt đất lại dịu mềm, lại 
cảnh đẹp thiên nhiên, có sử dụng 2-3 từ cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa 
đổng nghĩa. mùa xuân đã mang lại cho cây sức sổng 
-GV mời 1 HS đọc bài tập 4 tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng 
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài cả mùa hoa thơm trái ngọt.
tập. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -1 HS đọc
 -HS làm việc cá nhân
-GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc bài trước lớp
 Một buổi sáng, em thức dậy ngắm nhìn 
 những bông hoa vươn mình bừng tỉnh đón 
 ánh nắng mặt trời. Nắng xuyên qua kẽ lá, 
 làm thủng những chồi lộc xanh biếc. Đâu 
 đó, những chú chim vành khuyên cất tiếng 
 hót cao vời vợi, líu lo hát vang lanh lảnh. 
 Cứ vậy, dàn đồng ca nắng và chim đua 
 nhau, chen chúc gọi mời ngày mới đến.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm:
 1 nhóm đưa từ 
 1 nhóm nêu từ đồng nghĩa với từ nhóm 
kia đưa ra và đổi lại Đội nào nêu và trả - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
lời được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT MỞ BÀI VÀ KÊT BÀI CHO BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh.
 - Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh 
nước theo cách của mình.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn tả cảnh 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bài văn làm tốt của học sinh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả 
 lớp.
- HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi - Hs nêu cảm nhận của mình.
động.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh.
+ Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh nước 
theo cách của mình.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: So sánh các cách mở bài và 
kết bài. -HS đọc 
-GV yêu cầu HS đọc bài 1 - Giống nhau: Hai cách mở bài đều giới 
- Nêu những điểm giống nhau và điểm thiệu tên phong cảnh, cũng là địa điềm có 
khác nhau trong 2 cách mở bài? phong cảnh và những cảnh vật nối bật, đế 
 lại ấn tượng cho mọi người nhất (nơi có 
 nhiêu hoa, nhiêu thông và nhiêu hồ nước 
 đẹp).
 - Khác nhau: + Mở bài trực tiếp: ngắn 
 gọn nhưng hàm súc, dễ nhớ và tạo ấn 
 tượng mạnh.
 + Mở bài gián tiêp: đoạn văn có nhiều 
 câu hơn, có nhiều thông tin hơn.
 - HS khác nhận xét
- Nêu những điểm giống nhau và điểm - Giống nhau: Hai cách kết bài đêu nhấn khác nhau trong 2 cách kết bài? mạnh lại ấn tượng về vẻ đẹp của phong 
 cảnh. Mỗi cách kết bài đều có cái hay 
 riêng.
 - Khác nhau:
 + Kết bài không mở rộng: ngăn gọn, súc 
 tích, gây ấn tượng với người đọc.
 + Kết bài mở rộng: làm cho ý của kết bài 
 phong phú hơn, tạo kêt nối với người đọc 
 dễ dàng hơn.
-GV nhận xét, tuyên dương, kết luận -HS lắng nghe
Bài 2: Viết mở bài gián tiếp và kết bài 
mở rộng cho bài Bốn mùa trong ánh 
nước.
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài -HS đọc
-GV yêu cầu HS nhắc lại cá ch viế t mở bài -HS nêu
và kế t bài tả cây cối, tả con vật đã học ở 
lớp 4
-Gv hướng dẫn HS viết: Để viết mở bài 
gián tiếp, cần bắt đầu từ đâu để dẫn vào -HS chú ý
việc giới thiệu phong cảnh hồ Hoàn Kiếm 
được tả trong bài./...; Để viết kết bài mở 
rộng, có thể giải thích vì sao người dân mọi 
miền đất nước về thăm Hà Nội bao giờ 
cũng đến hồ Hoàn Kiếm, hoặc tưởng tượng 
sau này lớn lên và nhớ về hồ Hoàn Kiếm 
cùng những kỉ niệ m đã có với hồ Hoàn 
Kiếm, /...
-GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương
Bài 3: Trao đổi (Trao đổi về cách viết 
mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho 
bài văn tả phong cảnh.)
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài -HS viết bài
- GV hướng dẫn Hs dựa vào những cách -HS đọc bài viết của mình trước lớp mở bài và kết bài mà đã viết và những gợi 
ý trong sá ch để rút ra cách viết mở bài 
gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả 
phong cảnh.
-GV gọi HS nêu cách viết mở bài gián -HS đọc
tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả -HS chú ý
phong cảnh.
-GV nhận xét,tuyên dương -HS nêu 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
dụng: học vào thực tiễn.
1/ Ghi vào sổ tay những điều em học được 1/. Em ghi vào sổ tay những điều em học 
về cách viết bài mở bài và kết bài sáng tạo. được về cách viết bài mở bài và kết bài 
 sáng tạo.
2/ Chia sẻ với người thân nội dung mở bài - HS chia sẻ và chuẩn bị cho tiết sau.
và kết bài em đã viết.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ ..
 ----------------------------------------------
 Bài 4: NHỮNG HÒN ĐẢO TRÊN VỊNH HẠ LONG
 Tiết 1 – 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài Những hòn đảo trên Vịnh Hạ Long, biết nhấn giọng ở 
những từ ngữ quan trọng, giàu sức gợi tả, gợi cảm, giúp người đọc cảm nhận được vẻ 
đẹp độc đáo của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long. 
 - Đọc hiểu: Biết cách viết các đoạn văn trong bài văn tả phong cảnh (cách triển khai 
ý, cách lựa chọn từ ngữ, cách sử dụng biện pháp tu từ,...) để làm nổi bật đặc điểm của 
phong cảnh). Nhận biết được nội dung chính của bài đọc: vẻ đẹp kì thú như “trời bày 
đất đặt” của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long. Cảm nhận được cách sử dụng những từ 
ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá... của tác giả trong việc miêu tả hình dáng, 
sự sắp xếp kì thú của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về vẻ đẹp phong 
cảnh Vịnh Hạ Long.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý mọi người, tích cực hoạt động 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, ảnh tư liẹu trong câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1.1. Ôn bài cũ:
- GV cho 2 HS nêu tên bài đọc trước và 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS đọc nối tiếp bài bài Hang Sơn Đoòng - 
những điền kì thú và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe. 
Theo bài đọc, điêu gì làm nên sự kì thú của 
hang Sơn Đoòng?
1.2. Khởi động:
-GV đưa bức tranh về Vịnh Hạ Long - HS quan sát
? Nêu cảm nhận của mình về cảnh vật trong -HS nêu
bức ảnh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới - HS lắng nghe.
thiệu khái quát vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài Những hòn đảo trên Vịnh Hạ Long, biết nhấn 
giọng ở những từ ngữ quan trọng, giàu sức gợi tả, gợi cảm, giúp người đọc cảm nhận 
được vẻ đẹp độc đáo của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: đọc diễn cảm, nhẩn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ gợi vẻ đẹp kì thú của 
những hòn đảo trên vịnh Hạ Long.
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chưa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
tiếng dễ phát âm sai cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến phượng múa
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến phơi lưới
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến huyện bí
+Đoạn 4: Còn lại
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: (“ngăn - HS đọc từ khó.
khơi với lộng, nối mặt biển với chân trời”; 
“lúc neo thuyền, phơi lưới”; “ông lão trầm 
tĩnh”,...)
- GV hướng dẫn luyện đọc những câu dài: ( - 2-3 HS đọc câu.
Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc)
Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với 
hòn kia biệt lập,/ xa trông như quân cờ bày 
chon von trên mặt biên.
Có hòn trông như đôi gà /đang xoè cánh chọi 
nhau trên mặt nước/ (hòn Gà Chọi); có hòn 
bề thế như mái nhà/ (hòn Mái Khà);/ có hòn 
chông chênh như con cóc ngồi bờ giếng/ 
(hòn Con Cóc) c có hòn như ông lão trầm 
tĩnh ngồi câu cả/ (hòn Õng Lã Vọng).
-GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc cá nhân -Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+Biết cách viết các đoạn văn trong bài văn tả phong cảnh (cách triển khai ý, cách lựa 
chọn từ ngữ, cách sử dụng biện pháp tu từ,...) để làm nổi bật đặc điểm của phong 
cảnh). Nhận biết được nội dung chính của bài đọc: vẻ đẹp kì thú như “trời bày đất đặt” 
của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long. Cảm nhận được cách sử dụng những từ ngữ, 
hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá... của tác giả trong việc miêu tả hình dáng, sự 
sắp xếp kì thú của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
Trường thành: bức thành dài và vững 
chắc
+ Khơi: vùng biển xa bờ.
+ Lộng: vùng biển gần bờ
+ Khuất khúc, có nhiều đoạn quanh co, 
gấp khúc.
+ Chon von: trơ trọi ở trên cao, không 
có chồ dựa chắc chắn.
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc toàn bài và trả lời lần - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời các câu hỏi:
vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm 
bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động 
cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm câu văn miêu tả bao quát + Câu văn miêu tả bao quát về đảo ở vịnh 
về đảo ở vịnh Hạ Long. Câu văn đó giúp Hạ Long: Trên một diện tích hẹp, mọc lên 
em hình dung được những gì về vịnh Hạ hàng nghìn đảo nhấp nhô, khuất khúc như 
Long? rồng chầu, phượng múa.
 +Câu văn này giúp người đọc hình dung 
 được toàn cảnh vịnh Hạ Long: vịnh rất rộng 
 với hàng nghìn đảo; những hòn đảo được 
 tạo hoá xếp đặt rất đẹp mắt.
+ Câu 2: Những hòn đảo ở Hạ Long + Những hòn đảo ở Hạ Long được tạo hoá 
được tạo hoả xếp đặt thú vị như thế nào? xêp đặt rất thú vị. Bằng biện pháp so sánh 
Bằng cách nào tác giả giúp ta cảm nhận hoặc nhân hoá, tác giả đã giúp người đọc được điều đó? hình dung sự thú vị đó.
 Trên một diện tích hẹp, mọc Câu văn sử 
 lên hàng nghìn đảo nhấp dụng biện 
 Đảonhô, cókhuất chỗ khúcsừng nhưsững, rồng Câupháp văn so sánh.sử 
 chạychầu, dài phượng như bức múa trường dụng biện 
 Cóthành cho vững đảo dànchãi, ra ngăn thưa khơi Câupháp văn so sánh.sử 
 thớt,với lộng, hòn nốinày mặtvới biênhòn kiaVỚI dụng biện 
 chân trời.
 Cóbiệt chỗ lập, đảo xa trôngquằn nhưtụ ỉại, quân Câupháp văn nhân sử hoá 
 xúmcờ bày xít chon như vonvạn trênchài mặtỉúc dụngvà so biệnsánh. 
 neobiển. thuyền, phơi lưới pháp nhân hoá 
 + Đảo của Hạ Long không phải là những 
 và so sánh.
+ Câu 3: Dựa vào bài đọc, em. hãy miêu núi đá buôn tẻ, đơn điệu mà mỗi hòn, mỗi 
ta hình dáng một sổ hòn đảo ở Hạ Long. dáng đêu thâp thoáng hình ảnh của sự sống.
 Có hòn chông Có hòn trông Có hòn như 
 chênh như như đôi gà ông lão trâm 
 con cóc ngôi đang xoè cánh tĩnh ngồi câu 
 +bờ Khi giếng ngắm (hòn đảo chọi ở Hạ nhau Long, trên tác cá giả (hòn có cảm Òng 
+ Câu 4: Khi ngắm đảo ở vịnh Hạ Long, giácCon đượcCóc). chiêmmặt ngưỡng nước một Lã thê Vọng). giới sống 
vì sao tác giả có cảm giác được “chiêm động đã trải qua(hòn hàng triệu Gà năm hoá đá vì 
ngưỡng một thế giới sống động đã trải hình dáng mỗiChọi). hòn đảo trên vịnh Hạ Long 
qua hàng triệu năm hoá đá ”? đều giống hình người hoặc vật quen thuộc 
 (hình ảnh mái nhà, hình ảnh ông lão ngồi 
 câu cá, hình con cóc, con gà, con rùa, con 
 thiên nga,...). Những hòn đảo tụ họp lại bên 
 nhau làm hiện lên thấp thoáng hình ảnh của 
 sự sống là vậy.
Câu 5: Chủ đề của bài “Những hòn đảo 
trên vịnh Hạ Long’’ là gì? Chọn đáp án 
đúng.
A. Vẻ đẹp kĩ thú của những hòn đảo trên 
vịnh Hạ Long.
B. Sự thơ mộng, huyền bí của sóng 
nước Hạ Long.
C. Sức cuốn hút của thiên nhiên Hạ Long đổi với du khách.
D. Những cảnh đẹp có một không hai 
của thiên nhiên. -HS chọn đáp án: A
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nêu ND bài học.
- GV nhận xét, chốt ND: -3-4 HS đọc lại ND bài.
Bài đọc đã khắc họa lên một bức tranh 
Hạ Long với những hang đảo có vẻ 
đẹp kỳ thú, đầy sự sống động và những 
sự tích huyền bí.
3.3. Luyện đọc lại: - Nghe Gv hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv gợi ý cách đọc diễn cảm; Nhóm tổ 
chức đọc - 4 HS đọc – Lớp nhận xét cách đọc của bạn
 + 4 Hs đọc 4 đoạn -Nhóm phân công luân phiên bạn đọc
 + HS làm việc theo nhóm góp ý bạn 
đọc -2 -3 HS đọc bài
 + Xung phong đọc trước lớp.
3.4. Luyện tập sau khi đọc
 -Thảo luận thống nhất trình bày trước lớp:
- GV cho nhóm đôi thực hiện và tổ chức 
trình bày trước lớp.
Câu 1: Nêu tác dụng của các từ ngữ sau + các từ có âm đầu hoặc vần giông nhau, tạo 
trong việc miêu tả những hòn đảo trên sự độc đáo vê âm điệu khi đọc, đồng thời 
vịnh Hạ Long: nhấp nhô, sừng sững, các từ này đều giàu sức gợi tả, giúp người 
thưa thớt, chon von, xúm xít, chông đọc hình dung được hình dáng, sự xêp đặt 
chênh. thú vị của các hòn đảo trên vịnh.
Câu 2: Tìm trong các từ dưới đây những 
cặp từ đồng nghĩa. + Cặp từ đồng nghĩa:
 Ngắm nhìn, quần tụ, vững chắc, trầm - trầm tĩnh, trầm lặng
lặng, vững chãi, quây quần - quần tụ, quây quần
 - vững chắc, vững chãi
 - ngắm nhìn, chiêm ngưỡng
Câu 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng 
 -HS đặt câu:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_6.docx