Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 1: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 09: TRƯỚC CỔNG TRỜI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết thể thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi. Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh thơ, thời gian và không gian được thể hiện trong bài thơ. Nhận biết được cảnh vật thiên nhiên vùng núi cao mang vẻ đẹp hoang sơ, khoáng đạt, trong lành, thơ mộng, qua lời thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, sắc màu, Trong không gian ấy, hình ảnh con người hiện lên chan hòa với thiên nhiên và đầy sức sống. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm câu hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh vật thiên nhiên có nhiều con vật, các bạn nhỏ đang khám phá thiên nhiên xung quanh. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang khám phá thế giới xung quanh rộng lớn, tươi đẹp, chứa đựng bao điều mới lạ, bổ ích. Đó cũng là chủ điểm thứ hai của môn học Tiếng Việt: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ 2. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh và cho biết vì - HS quan sát kĩ bức tranh, suy nghĩ và sao cảnh vật trong bức tranh dưới đây được trả lời câu hỏi. gọi là “cổng trời"? + Cảnh vật trong bức tranh được gọi là “cổng trời” vì khung cảnh rất đẹp. Phía trên là bầu trời với những đám mây sà xuống. Hai bên là vách đá cao chót, có thác chảy xuống. Bầu trời rất gần với mặt đất nên tưởng như cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bức tranh minh họa đã giúp các em cảm nhận phần nào về cảnh sắc thiên nhiên được nói đến trong bài thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài thơ Trước cổng trời để cảm nhận rõ hơn sự kí thú của thiên nhiên mà nhà thơ Nguyễn Đình Ảnh muốn gửi đến chúng ta. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu phù hợp; những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: 6 khổ (4 dòng thơ một - HS quan sát và đánh dấu các khổ thơ. khổ) - GV gọi 6 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ngút ngát, - HS đọc từ khó. ngút ngàn, nguyên sơ,vạt nương, lòng thung, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc khổ thơ. Giữa hai bên vách đá/ Mở ra một khoảng trời/ Có gió thoảng, mây trôi/ Cổng trời trên mặt đất?// - GV HD đọc đúng ngữ điệu thể hiện sự ngạc - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ nhiên, ngỡ ngàng ở khổ đầu điệu. - GV mời 6 HS đọc nối tiếp đoạn. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp thiên nhiên vùng núi cao. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. + HS có kĩ năng học thuộc lòng bài thơ, học tập được cách dùng từ, viết câu giàu hình ảnh, giàu cảm xúc. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Nguyên sơ: vẫn còn nguyên vẻ đẹp như lúc ban đầu. + Vạt nương: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi. + Triền: dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi. + Sương giá: sương lạnh buốt ( vào mùa đông). 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào khổ thơ thứ nhất, hãy + Khung cảnh cổng trời: Khoảng trời ở giữa miêu tả khung cảnh “cổng trời" theo hai bên vách đá cao, gió thoảng, mây trôi sà hình dung của em. xuống, tạo nên một cảm giác thanh bình và tự nhiên. + Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra + Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những với những hình ảnh nào? Em thấy hình hình ảnh như ngút ngàn sắc hoa, thác reo, ảnh nào thú vị nhất? Vì sao? đàn dê siu đáy suối, cánh rừng nguyên sơ, một cánh đồng mênh mông, lúa chín ngập lòng thung, và tiếng nhạc ngựa rung. Trong số các hình ảnh này, hình ảnh về cánh đồng mênh mông với lúa chín là thú vị nhất vì nó tạo ra một hình ảnh rộng lớn và phong phú về sự sống và màu sắc tự nhiên. + Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 + Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối khổ thơ cuối có những điểm chung nào? có điểm chung là họ đều thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày trong thiên nhiên. Người Tày, người Giáy, người Dao đều được mô tả trong việc gặt lúa, trồng rau, đi tìm măng và hái nấm, cho thấy sự gắn kết của họ với tự nhiên và cuộc sống bền vững theo mùa. + Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho + Cảnh rừng sương giá trở nên ấm lên chủ cảnh rừng sương giá như ấm lên? yếu do sự giao hòa giữa ánh nắng chiều và gió thổi. Mặc dù có sương giá, nhưng ánh nắng và gió thổi tạo ra một không khí dễ chịu và ấm áp, làm cho cảnh vật trở nên ấm áp và tươi mới. + Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ. + Chủ đề bài thơ là thiên nhiên tươi đẹp và sự gắn kết của con người với thiên nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. 3.3. Đọc thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng cá nhân, tự học từng khổ, cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương - Thi đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ của mình - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những sau khi đọc bài thơ cảm xúc của mình. - VD: + Bài thơ rất hay, thiên nhiên thật đẹp + Em rất thích vẻ hoang sơ, thơ mộng của thiên nhiên. + Câu thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, người lao động cần cù, chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh nhớ lại bài học về từ ngữ có nghĩa giống nhau và nêu được một số từ ngữ có nghĩa giống nhau đã học ở các lớp dưới. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc đoạn thơ và tìm các từ - HS trả lời: có nghĩa giống nhau + trắng phau – trắng toát Cò mải mê nhặt ốc + Sạch – sạch bong Chui giữa lách với lau Đôi cánh cò trắng phau Bị lấm đầy bùn đất. Nhưng có biết ở sạch Vội vã bước ra sông Cò tắm gội sạch bong Lại tung bay trắng toát. (Võ Quảng) - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được từ đồng nghĩa, bước đầu phân biệt được những từ có nghĩa giống nhau và các từ có nghĩa gần giống nhau trong câu, trong đoạn văn, đoạn thơ. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé nghe bạn đọc. tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng dung yêu cầu. lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi có nghĩa giống nhau. lại vội vàng, tíu tít... b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ (Theo Nguyễn Kiên) nhất có nghĩa gần giống nhau. Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngàn lên Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi đều có ý nghĩa liên quan đến việc di ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư chuyển hoặc mang vật phẩm từ một vị trí cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi này sang một vị trí khác. Nhưng vẫn có sự mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng khác nhau: chim. - Khuân: Động tác mang hoặc đặt vật (Theo Hữu Vi) nặng lên vai hoặc lưng để di chuyển. a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có - Tha: Hành động kéo hoặc mang một vật nghĩa giống nhau. phẩm nặng bằng cách sử dụng sức mạnh b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có cơ bắp hoặc thiết bị hỗ trợ như dây thừng. nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác - Vác: Hành động di chuyển hoặc mang nhau giữa chúng. vật phẩm từ một vị trí này sang một vị trí - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: khác bằng cách nắm hoặc ôm nó. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Nhấc: Hành động tăng cao vị trí của một vật phẩm bằng cách sử dụng cơ bắp hoặc thiết bị hỗ trợ, thường được thực hiện từ một vị trí thấp lên vị trí cao hơn. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm cá nhân - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Tìm trong mỗi nhóm từ dưới dãy những từ có nghĩa giống nhau. - GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh - GV nhận xét, hỏi HS thế nào là từ đồng nghĩa? - GV nhận xét, rút ghi nhớ - HS làm cá nhân + Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa a. chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...). b. non sông, đất nước, giang sơn, quốc gia + Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện. c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, yên tĩnh Bài 3. Những thành ngữ nào dưới đây - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần nào? giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...), - GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS đọc ghi nhớ nhiều lần. - Cho HS trình bày. a. Chân yếu tay mềm b. Thức khuya dậy sớm c. Đầu voi đuôi chuột d. Một nắng hai sương e. Ngăn sông cấm chợ b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, g. Thay hình đổi dạng quốc gia - GV nhận xét, chốt đáp án. c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình Bài 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi tĩnh, yên tĩnh nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn. - Hs tự làm bài. - GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào - HS trình bày. vở theo nhóm 4. - Cho HS trình bày. Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới e. Ngăn, cấm đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. g. Hình, dạng Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại - HS đọc lại ghi nhớ. thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng. - HS đọc và thảo luận làm bài. (Theo Vũ Hùng) - GV nhận xét. - Đại diện nhóm HS trình bày. Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no nê, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ để lẫn lộn trong hộp (trắng xóa, mang, xinh đẹp, quả, hổ). + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ đồng nghĩa với từ em bốc được (chỉ người, vật, .) Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ lại cách viết đoạn văn, bài văn miêu tả đã học ở lớp 2, 3,4 để dễ dàng nhận biết những điểm mới về yêu cầu của bài văn tả phong cảnh. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, yêu quý và tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại các kiểu bài văn - HS trả lời: tả đồ vật, tả con vật, tả cây miêu tả đã học. cối. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Các - HS lắng nghe. em đã được tìm hiểu ở lớp dưới cách viết bài văn tả phong cảnh (tức cảnh đẹp thiên nhiên). Tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về cách viết văn tả phong cảnh qua bài Đà Lạt. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết cách viết bài văn tả phong cảnh (tả theo từng bộ phận của cảnh) với bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và các yêu cầu cụ thể của mỗi phần. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Bài văn trên tả gì? a. Bài văn trên tả cảnh Đà Lạt. b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của b. bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần. - Mở bài: Từ đầu đến “thông mơ màng”. => Nội dung chính: Giới thiệu phong cảnh sẽ tả. - Thân bài: Từ “Nằm trên độ cao” đến “dễ chịu vô cùng”. => Nội dung chính: Tả lần lượt từng phần của Đà Lạt. - Kết bài: Phần còn lại. => Nội dung chính: Nêu nhận xét, cảm nghĩ của tác giả. c. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả c. theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử - Trong phần thân bài, phong cảnh được dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong tả theo trình tự không gian. cảnh. - Những từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh: + Vị trí địa lí: độ cao 1500 mét so với mặt nước biển. + Khí hậu: mát mẻ quanh năm. + Cảnh vật: Dòng suối: đổ xuống ào ào, chia nước cho các con suối nhỏ rì rào, chảy mãi. Rừng thông: cây mọc thẳng tắp, ngút ngàn. Bầu trời: không chút gợn mây, luôn thắm xanh màu ngọc bích. Mặt hồ: trong suốt như pha lê. + Vườn hoa: muôn hồng nghìn tía như khoác cho thành phố xinh đẹp một chiếc áo lụa rực rỡ. + Vườn rau: xanh tươi. d. Tình cảm của người viết đối với phong d. Tình cảm của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua những chi tiết nào? cảnh được thể hiện đan xen trong lời miêu tả, trong lời nhận xét, Ví dụ: “cảnh đẹp đến nao lòng”, “nơi nghỉ mát lí tưởng”, “tô điễm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ”, “thành phố xinh đẹp” - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Mời cả lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết: Qua bài tập 1 các em đã cách viết bài văn - HS lắng nghe. tả phong cảnh (tả theo từng bộ phận của cảnh) với bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và các yêu cầu cụ thể của mỗi phần. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết được những lưu ý khi viết văn tả cảnh + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh. + Phong cảnh được miêu tả + Bố cục bài văn + Trình tự miêu tả + Cách lựa chọn cảnh vật để miêu tả + Cách làm nổi bật đặc điểm của phong cảnh - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. lắng nghe. - Cả lớp làm việc nhóm, thảo luận và - GV mời cả lớp làm việc nhóm. trình bày kết quả: + Phong cảnh được miêu tả: Trước khi bắt đầu viết, cần xác định rõ phong cảnh mình muốn miêu tả, bao gồm các yếu tố như địa hình, thực vật, động vật, khí hậu, ánh sáng, màu sắc, âm thanh và mùi hương. + Bố cục bài văn: Bài văn cần có một phần mở bài giới thiệu phong cảnh, một phần thân bài tả chi tiết về phong cảnh và một phần kết bài để tóm tắt và làm nổi bật lại vẻ đẹp của phong cảnh. + Trình tự miêu tả: Trình tự miêu tả phong cảnh thường được sắp xếp từ các đặc điểm chung nhất đến các chi tiết cụ thể hơn. Ví dụ, có thể bắt đầu bằng mô tả về bức tranh tổng thể của phong cảnh, sau đó diễn đạt về các yếu tố như địa hình, thực vật, và cuối cùng là các yếu tố như ánh sáng, màu sắc và không khí. + Cách lựa chọn cảnh vật để miêu tả: Chọn cảnh vật có ý nghĩa đặc biệt hoặc gợi cảm xúc mạnh mẽ để tăng tính thú vị và sức lôi cuốn của bài văn. Đồng thời, cũng cần chọn các cảnh vật phù hợp với đề tài và mục đích viết. + Cách làm nổi bật đặc điểm của phong cảnh: Sử dụng ngôn từ mạnh mẽ và hình ảnh sinh động để tạo ra hình ảnh sống động và chân thực về phong cảnh. Đồng thời, cũng cần chú ý đến các yếu tố như ngữ điệu, sự lựa chọn từ ngữ và cú pháp để tạo ra hiệu ứng thú vị và ấn tượng đối với độc giả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - 4 – 5 HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ: Bài văn tả phong cảnh thường có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu khái quát về phong cảnh. + Thân bài: Tả lần lượt từng phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về phong cảnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: học vào thực tiễn. 1/ Sưu tầm đoạn văn hoặc bài văn tả phong cảnh (cảnh sông suối, ao hồ, biển đảo....). 2/ Tìm đọc sách báo khoa học viết về động vật hoang dã. - GV mời HS làm việc chung cả lớp và - HS làm việc chung cả lớp và trình bày trình bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thực tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------- TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 1: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 10: KÌ DIỆU RỪNG XANH (4 tiết) Tiết 1 - 2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài Kì diệu rừng xanh, biết nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng, thể hiện cảm xúc thích thú trước vẻ đẹp hoang sơ, đáng yêu của rừng. Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ, hình ảnh gợi tả không gian được thể hiện trong bài, hiểu được công dụng của từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, trong việc làm nổi bật vẻ dẹp của rừn. Nhận biết được nội dung chính của bài đọc – vẻ đẹp kì thú của rừng xanh và cảm xúc yêu mến rừng, yêu mến thiên nhiên của tác giả. Hiểu được từ ngữ, hình ảnh biện pháp so sánh, nhân hóa, trong việc làm nổi bật vẻ dẹp của rừng. Đọc mở rộng: Đọc sách báo viết về động vật hoang dã, biết ghi chép những thông tin quan trọng và trao đổi với bạn về những thông tin đã đọc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Vẻ đẹp kì thú của rừng xanh và cảm xúc yêu mến rừng, yêu mến thiên nhiên của tác giả. Hiểu được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của rừng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ những điều thú vị về - HS quan sát kĩ bức tranh, suy nghĩ và rừng theo hiểu biết hoặc theo tưởng tượng trả lời câu hỏi. của em. + Sự đa dạng sinh học: Rừng là nơi có sự đa dạng sinh học phong phú, với hàng nghìn loài cây, động vật và sinh vật vi sinh sống trong môi trường đa dạng. Từ những cây to lớn đến những loài cỏ nhỏ, từ loài động vật lạ đến những sinh vật vi nhỏ, rừng mang lại một hệ sinh thái phong phú và phức tạp. - Âm thanh của rừng: Khi bước vào rừng, bạn sẽ nghe thấy những âm thanh đặc trưng của nó. Tiếng chim hót vang lên, tiếng suối reo vang vọng và tiếng lá cây xào xạc dưới bước chân của bạn tạo ra một bản nhạc tự nhiên tuyệt vời. - Khả năng chống chịu của rừng: Rừng có khả năng tự bảo vệ và tái tạo mình. Khi rừng bị phá hủy do chặt phá hoặc cháy rừng, sức sống mới sẽ nảy mầm từ những hạt giống và cây non, tạo ra một chu trình tái tạo tự nhiên đầy kỳ diệu. - Sự kì bí của rừng sâu: Rừng sâu thường che phủ bởi bóng tối dày đặc và mênh mông, tạo nên một không gian bí ẩn và hấp dẫn. Những khu rừng sâu chưa được khám phá có thể ẩn chứa những loài động vật và thực vật mới mẻ mà chúng ta chưa từng biết đến. - Ảnh hưởng của rừng đến khí hậu: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát khí hậu của Trái Đất bằng cách hấp thụ khí CO2 và sản xuất oxy thông qua quá trình hô hấp của cây cối. Đồng thời, rừng còn giữ ẩm và làm mát môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến hệ thống khí hậu toàn cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV trình chiếu bức tranh minh họa và dẫn dắt vào bài mới: Đây là cảnh cánh rừng xanh với những màu sắc tươi đẹp, thơ mộng, đáng yêu. Bài Kì diệu rừng xanh mà chúng ta học ngày hôm nay sẽ đưa các em đến với thế giới thiên nhiên kì thú. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Kì diệu rừng xanh Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, hoang sơ, đáng yêu của cây cỏ, muông thú trong rừng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu phù hợp; những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn: Bài đọc được chia thành 3 - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đoạn 2: Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.docx



