Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24: CHỦ ĐỀ : HƯƠNG SẮC CHĂM MIỀN Bài 11: HƯƠNG CỐM BỐN MÙA (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. Đọc hiểu: Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia chơi trò chơi + Cách chơi: Trong thời gian 1 phút các tổ + Lắng nghe luật chơi viết lên mỗi thẻ tên một món ăn được làm từ lúa gạo, sau đó lần lượt lên bảng dán thẻ vào ô của đội mình. - Sau 1 phút đội nào dẫn được nhiều thẻ từ - HS lần lượt lên bảng gắn thẻ. có tên một món ăn được làm từ lúa gạo VD: Cơm, cháo, mì, bún, phở, bánh nếp, đúng hơn (loại bỏ những thẻ có tên món ăn bánh tẻ, bánh giấy, bánh chưng, bánh bị trung lặp), đội đó triến thắng trôi, bánh chay, cốm, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS nêu theo suy nghĩ của mình. trong tranh. - GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá. - Mục tiêu: Nhận biết được cách đọc luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu, biết nhận giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, ngỡ ngàng khi mùa gốm về cảm xúc, trân trọng , tự hào khi miêu tả đặc sản cốm. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS đọc nhóm 5 - HS đọc nhóm, chia khổ thơ. - GV 5 gọi HS đọc 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhà - HS đọc từ khó. nông, đổ xuống,trĩu bóng, sang sảy, tay lúa, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em thấy/ màu vàng /của nắng Em thấy/ màu vàng/ của trời Em thấy/ màu nâu /của đất - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Gợi vẻ ngạc - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. nhiên ngỡ ngàng ở khổ thơ mở đầu, đọc với giọng tình cảm, tâm tình ở các khổ thơ tiếp theo khi kể về quá trình làm ra hạt cốm. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất những chi tiết nói về khung cảnh thiên nhiên và cảm xúc của con người khi mùa cốm đến? - GV nhật xét, nói thêm: Hình + Lắng nghe. ảnh” Tháng chín heo may về phố - Dắt hương cốm vào thu” là một hình ảnh rất đẹp, rất nên thơ, gợi cho người đọc sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế của hương cốm trong trời thu. sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế ấy khiến mọi người vừa mừng rỡ xôn xao, vừa bất ngờ khi nhận ra hương cốm đã ghé vào ô cửa. + Câu 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, kể lại hành trình làm ra hạt cố theo lời của gió? + GV hướng dẫn HS xem kỹ sơ đồ và + HS quán sát tranh các hình ảnh để hiểu các nội dung được thể hiện trong sơ đồ. + GV giáo viên mời học sinh thảo luận + HS thảo luận thực hiện theo yêu cầu thống nhóm đôi. Nêu nội dung của từng tranh. nhất ý kiến nội dung bài thơ ( VD tranh 1 vẽ Đọc lại khổ 2 và 3 của bài thơ. Yêu cầu những hạt thóc giống; tranh 2 vẽ những HS kể lại hành trình làm ra hạt cốm người nông dân đang lao động trên ruộng; theo lời kể của gió. tranh 3 vẽ những bông lúa trĩu hạt; tranh4 vẽ những người nông dân đang sàng chảy thóc; tranh 5 vẽ những hạt cốm được bọc trong lá sen). Đại diện các nhóm đứng lên kể quá trình làm ra hạt cốm. + Câu 3: Cách tả màu sắc của hạt cảm + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho thấy bạn cho thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về nhỏ cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự món quà kì diệu của mùa thu? góp sức của thiên nhiên và con người. Đó là đất để người nông dân trồng cây lúa( màu nâu), là nắng gió để nuôi lúa lớn( màu vàng), và ấp ủ lúa là cả bầu trời xanh rộng (màu xanh). Cũng có thể hiểu màu nắng vàng, màu trời xanh nảy lá không gian mùa thu, mùa mà lúa được thu hoạch và chế biến thành cốm thành phẩm. + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cốm là + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở thức quà đặc trưng của Hà Nội? khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài ra, tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với Tháp rùa rất đặc trưng, giúp cho việc nhận biết nơi làm ra cốm ( thủ đô Hà Nội). + Câu 5: Em cảm nhận được điều gì về + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa thu tình cảm của tác đối hương cốm mùa Hà Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ thu Hà Nội? ngàng khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thể hiện sự biết ơn đối với trời đất, thiên nhiên đã ấp ủ nuôi dưỡng lúa, với những người vất vả làm ra hạt cốm, thể hiện sự tự hào khi nhắc đến vùng đất quê hương nổi tiếng với quà thơm dẻo, ngon ngọt. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 3.2 Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - Lắng nghe thực hiện học thuộc lòng. thơ. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Hương cốm mùa thu” - VD: + Học xong bài Hương cốm mùa, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm những tinh tuý của đất trời. + Qua bài học này em được biết thêm cốm được làm ra từ những đôi bàn tay khéo léo của người nông dân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi học. + Cách chơi: trong 1 phút các tổ cùng + Trống đồng ,Đông sơn nhau Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn dưới đây. Tổ nào nhanh nhất và chính xác là tổ chiến thắng Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 thực - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội hiện theo yêu cầu. dung yêu cầu. + Nhận xét về vị trí của các từ in đậm trong đoạn văn: Các từ in đậm trong đoạn văn đều đứng đầu câu. + Nêu tác dụng của những từ ngữ này trong đoạn văn: Nối các câu trong đoạn văn. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - GV lưu ý HS: Trong một đoạn văn, câu - Lắng nghe. sau có thể liên kết với câu đi trước bằng các kết từ như: nhưng, song, tuy nhiên, do đó, vì thế,.. Các kết từ này thường đứng đầu câu. Bài 2. Chọn từ ngữ ( cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực - HS thảo luận, thống nhất ý kiến. hiện yêu cầu của bài tập ( chọn từ ngữ cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên thay cho bông hoa) - GV gọi HS nêu kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung nếu có. + Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. Đầu tiên, người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. Sau đó, hạt lúa được rang và giã thành cốm. Cuối cùng, người ta sang sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV lưu ý HS: Ngoài các kết từ, trong - Lắng nghe, tiếp thu. một đoạn văn, câu sau có thể liên kết với câu đi trước bằng một số từ ngữ chuyên dùng để nối như: Thứ nhất, thứ hai, trái lại, ngoài ra, bên cạnh đó, đầu tiên, sau đó, tiếp thep, cuối cùng Các từ này cũng thường đứng ở đầu câu. - GV gọi 2-3 HS nhắc lại toàn bộ phần ghi - 2-3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm theo. nhớ trong SGK Bài 3. Tìm từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luấn nhóm 4, thực - GV thực hiện thảo luận nhóm ghi kết hiện yêu cầu của bài tập: quả ra phiếu. + Lựa chọn các từ ngữ nối phù hợp. + Ghi kết quả vào thẻ chữ. - GV lưu ý HS đây là bài tập có đáp án - Lắng nghe, ghi nhớ. mở, mỗi HS có thể chọn một từ ngữ nối phù hợp thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu nhưng cần chú ý: + Từ ngữ nối phải thể hiện đúng quan hệ ý nghĩa giữa các câu + Từ ngữ nối phải phù hợp với từ ngữ nối ở câu đi trước ( nếu có). - GV mời các nhóm báo cáo kết quả trước - Đại diện các nhóm nêu kết quả. lớp. a. Còn/ Song b. Đồng thời/ Bên cạnh đó/ Không những thế. c. Thứ hai d. Ngoài ra/ Bên cạnh đó/ Không những thế - GV nhận xét, góp ý và cùng HS thống nhất câu trả lời. Bài 4. Viết đoạn văn ( 3-5 câu) về một địa điểm du lịch hoặc khu di tích lịch sử mà em biết, trong đó có sử dụng nối để liên kết câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nói 3-5 - HS thực hiện thảo luận nhóm câu về một địa điểm du lịch hoặc khu di + Từng thành viên trong nhóm nói 3-5 câu tích lịch sử mà em biết. về một địa điểm du lịch hoặc khu di tích - GV hướng dẫn HS dùng từ ngữ nối để lịch sử. liên kết câu. + Các thành viên trong nhóm góp ý cho nhau, chọn sản phẩm tốt nhất để báo cáo trước lớp. - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các từ ngữ nối để liên kết câu. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nối có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIÊC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc đã để lại ấn tượng sâu sẵc ( cách thể hiện ấn tượng chung về sự việc, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc về khung cảnh, hoạt động, người tham gia,.. cách kết hợp giữa kể và tả để làm rõ tình cảm, cảm xúc). - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi " Ai nhanh, ai đúng" - HS tham gia chơi trò chơi. + Câu 1:Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc xúc thường có mấy phần? về một sự việc thường có 3 phần + Câu 2: Nội dung chính của mỗi phần là + Mở đầu. Giới thiệu sự việc nêu ấn gì? tượng chung về sự việc. Triển khai nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của sự việc khẳng định lại tình cảm, cảm xúc, đối với sự việc,.. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc đã để lại ấn tượng sâu sẵc ( cách thể hiện ấn tượng chung về sự việc, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc về khung cảnh, hoạt động, người tham gia,.. cách kết hợp giữa kể và tả để làm rõ tình cảm, cảm xúc). - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1 Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động viết ở Bài 10, viết đoạn văn théo yêu cầu của đề bài. - GV gọi HS đọc các đề bài trong SGK - HS đọc các đề bài trong SGK - GV nhắc HS bằng cách đưa các câu hỏi: - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc thường có mấy phần? phải có đầy đủ 3 phần: Mở đầu. Giới thiệu sự việc nêu ấn tượng chung về sự việc. Triển khai nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của sự việc khẳng định lại tình cảm, cảm xúc, đối với sự việc,.. + Khi viết, các em cần lưu ý điều gì? Cần + Nên dựa vào diễn biến của sự việc để dựa vào đâu? thể hiện tình cảm, cảm xúc. + Em hãy nêu cách thể hiện tình cảm, cảm + Chọn chi tiết nổi bật của sự việc để thể xúc khi viết? hiện tình cảm, cảm xúc. Sử dung từ ngữ, câu văn thể hiện trực tiêp tình cảm, cảm xúc. Kết hợp bộc lộ tình cảm, cảm xúc với kể, tả sự việc. Đoạn văn cần tập trung thể hiện tình cảm, cảm xúc về sự việc, tránh lạc sang kế chuyện hoặc miêu tả. - GV yêu cầu HS viết bài. - HS thực hiện viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ. 2.2 Đọc soát và chỉnh sửa bài viết. - GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình theo - HS tự đọc lại bài. những yêu cầu dưới đây: + Giới thiệu được sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. + Thể hiện được tình cảm, cảm xúc về khung cảnh, hoạt động, người than gia,.. sự việc. + Sử dụng từ ngữ phong phú, câu văn đúng và hay - GV yêu cầu đổi bài trong bàn cùng nhau - HS trao đổi bài đọc và sửa lỗi cho nhau. đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV gọi HS trình bày bài viết trước lớp. - HS đọc bài trước toàn lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung nêu có 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 1/ Em hãy tự đánh giá bài viết của mình - HS suy nghĩ trả lời theo ý của bản thân. thế nào? 2/ Em có hài lòng với bài của mình không? Vì sao? Em hài lòng nhất với điều gì của bài viết? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 1: CHỦ ĐỀ : HƯƠNG SẮC CHĂM MIỀN Bài 12: VŨ ĐIỆU TRÊN NỀN THỔ CẦM (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoan và toàn bô văn bản Vũ điệu trên nền thô câm. Biết nhẩn giọng vào những từ ngữ đánh dấu thông tin quan trọng, biết ngắt, nghỉ hoi sau dấu câu. - Nhận biêt được ý chính của mồi đoạn trong bài. Hiếu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Điệu múa Da dá và hoa văn da dá là những di sản văn hoá phi vật thê và vật thê độc đáo của đồng bào Cơ-tu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những điệu múa. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo” - HS lắng nghe GV giới thiệu cách - GV hướng dẫn cách chơi: chơi. + Các em chơi cá nhân theo tinh thần xung - HS tham gia chơi: phong, mỗi người sẽ chọn 1 đảo hoặc quần đảo và trả lời câu hỏi bên trong. Trả lời đúng được tuyên dương, trả lời sai thì nhường quyền trả lời cho bạn khác. Nếu trả lời đúng các em được quyền mời một bạn nào đó chơi tiếp. Trò chơi sẽ kết thúc khi có 4 câu hỏi được làm xong. + Câu 1: Đọc thuộc lòng bài thơ " Hương cốm mùa thu" + 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Câu 2: Cách tả màu sắc của hạt cảm cho thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về món quà + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho kì diệu của mùa thu? thấy bạn nhỏ cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự góp sức của thiên nhiên + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cốm là thức và con người.. quà đặc trưng của Hà Nội? + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài ra, tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với Tháp rùa rất đặc trưng, giúp cho việc nhận biết nơi làm + Câu 4: Em cảm nhận được điều gì về tình ra cốm ( thủ đô Hà Nội). cảm của tác đối hương cốm mùa thu Hà + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa Nội? thu Hà Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ ngàng khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thể hiện sự biết ơn đối với trời đất, thiên nhiên đã ấp ủ nuôi dưỡng lúa, với những người vất vả làm ra hạt cốm, thể hiện sự tự hào khi nhắc đến vùng đất quê hương nổi tiếng với quà - GV Nhận xét, tuyên dương. thơm dẻo, ngon ngọt. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoan và toàn bô văn bản Vũ điệu trên nền thô câm. Biết nhẩn giọng vào những từ ngữ đánh dấu thông tin quan trọng, biết ngắt, nghỉ hoi sau dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với - Hs lắng nghe GV đọc. ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn đọc rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể cách đọc. hiện những thông tin quan trọng - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đên mô phòng điệu múa Da dá. + Đoạn 2: Tiếp theo đên đón nhận hạt lúa từ thần linh. + Đoạn 3: Tiêp theo đên váy. áo của phụ nữ. + Đoạn 4: Phần còn lại - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bảo lưu, - HS đọc từ khó. rực rỡ, xoè lên trời,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Bộ trang phục cô truyền của dán tộc Cơ-tu // được làm từ thô câm/ luôn rực rỡ// bởi những hoa văn // dệt bằng hạt cườm.;... - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc nhẫn giọng - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan điệu. trọng hoặc nhẫn mạnh - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc . - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. + Đọc giọng rõ ràng, phù hợp nội dung bài đọc. + Đọc nhẫn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng + Biết đổi giọng phù hợp với câu văn bài đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi một số câu thể hiện thông tin quan - HS luyện đọc nhóm đôi: trọng + Dân tộc Cơ-tu cư trú ở núi rìmg Trường Sơn còn báo lưu nhiều di sán - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa văn hoá đôc đáo. sai). - Lắng nghe rút kinh nghiệm 2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Nhận biêt được ý chính của mồi đoạn trong bài. Hiếu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Điệu múa Da dá và hoa văn da dá là những di sản văn hoá phi vật thê và vật thê độc đáo của đồng bào Cơ-tu. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Thổ cẩm: Loại vải của một số dân tộc thiểu số, dệt bằng sợi có nhiều màu sặc sỡ + Hoa văn: hình vẽ trang trí trên các đồ vật. + Di sản: sản phẩm vật chất và tinh thần của thời trước để lại. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hoa văn trên bộ trang phục cô + Những diêm độc đáo của hoa văn: truyền của người Cơ-tu có những diêm gì được dệt băng hạt cườm, mô phỏng độc đáo? điệu múa Da dá. + Câu 2: Phụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá như + Điệu múa Da dá là điệu múa cầu mùa thế nào và đê làm gì? của người Cơ-tu. Khi múa, đôi tay người phụ nữ xoè lên trời như đê cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thân linh. + Câu 3: Hoa văn da dá trên váy, áo đã được + Những người thợ đã đính những hạt những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện như thế cườm trắng vào nền vải thô rám, tạo nào? thành hoa văn da dá. + Câu 4: Vì sao nói hoa văn da dá mang đậm + Đáp án: sắc thái tộc người Cơ-tu? Chọn những đáp B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa án đúng. của phụ nữ Cơ-tu. D. Vì nó được trang trí trên trang phục truyền thống của người Cơ-tu. E. Vi nó là sản phấm của những người thợ dệt Cơ-tu. + Câu 5: Câu 5. Theo em, tác giả muốn nói + Đáp án: Đây là câu hỏi mở, HS có thê điền gì qua bài đọc? có nhiều cách trả lời khác nhau. Tuy nhiên, các câu trả lời cần nêu được ý nghĩa của bài đọc, đó là: Mỗi dân tộc trên đất nước ta đều có những di sản văn hoá độc đáo. Chúng ta cẩn trân trọng và biêt lưu giữ những giá trị văn hoá độc đáo của đồng bào các dân tộc sống trên đât nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học học. - GV nhận xét và chốt: Mỗi dân tộc trên đất nước ta đều có - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học. những di sản văn hoá độc đáo. Chúng ta cẩn trân trọng và biêt lưu giữ những giá trị văn hoá độc đáo của đồng bào các dân tộc sống trên đât nước ta. 3.3. Luyện đọc lại. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc (4 - HS luyện đọc lại diễn cảm theo nhóm em, mỗi em đọc 1 đoạn), đọc nối tiếp diễn 4. cảm bài đọc. - GV mời HS nhận xét nhóm đọc. - HS nhận xét cách đọc diễn cảm của các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - Mục tiêu: Ôn lại kiến thức và cách sử dụng từ điển, Ngữ liệu của bài tập có trong chính bài đọc. Điều này giúp học sinh hiểu thêm về bài đọc. - Cách tiến hành: Bài 1. Tra từ điên đê tìm nghĩa của moi
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx



