Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

 TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc thành tiếng

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc - hiểu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài

+ Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

+ Học thuộc bài thơ.

- Điệp ngữ.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.

 

docx 46 trang cuongth97 08/06/2022 2142
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc - hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
+ Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
+ Học thuộc bài thơ.
- Điệp ngữ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": kể tên các làng nghề truyền thống của nước ta
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
+ Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, 3 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?
Thay câu hỏi 4: Kể tên một số bức tranh làng Hồ mà em biết.
- Nêu nội dung bài
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS theo dõi
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì?
- HS nhắc lại
- HS trả lời
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS nắm được cách tính quãng đường đi của một chuyển động đều. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng để giải bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều. Rèn kĩ năng tính quãng đường đi của 1 chuyển động đều. Cẩn thận chính xác khi làm bài. 
2. Năng lực chung: 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
* Phẩm chất: Rèn luyện tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập và ý thức tìm tòi, khám phá khoa học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Bảng TT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (2p)
- 2 HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc? Đơn vị đo của vận tốc. 
2. Hoạt động khám phá (10p)
* Mục tiêu: Biết cách tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều
* Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
* Cách tiến hành:
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò
- Gọi HS đọc, phân tích bài toán
? Em hiểu vận tốc của ô tô là 42,5 km/ giờ nghĩa là như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài, nêu lại cách tính
? Đơn vị đo quãng đường là gì? Muốn tính quãng đường của 1 chuyển động đều ta làm như thế nào? Dựa vào quy tắc hãy nêu công thức tính?
- Yêu cầu HS đọc lại, nêu ý nghĩa của các đại lượng.
Bài toán 1:
 Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
42, 5 x 4 = 170 ( km)
 Đáp số: 170 km.
* Quy tắc:SGK
* Công thức: 
 s = v x t
- Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề bài?
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài, 1 HS làm bảng, nhận xét đúng sai
? Vì sao em lại đổi 2 giờ 30 phút ra giờ mà không đổi ra phút?
- Lưu ý: Những động tử chuyển động nhanh : Ô tô, xe máy ... thường dùng đơn vị đo quãng đường là km, động tử chuyển động chậm hơn thường dùng đơn vị đo là m
? Nêu cách tính và công thức tính của 1 chuyển động đều?
Bài toán 2:
 Bài giải
2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
12 x 2,5 = 30 ( km )
Đáp số: 30 km.
3. Hoạt động luyện tập (18p)
* Mục tiêu: Thực hành tính quãng đường. 
* Phương pháp: Thực hành
* Cách tiến hành:
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề toán?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài, giải thích cách làm
- GV nhận xét chốt bài đúng
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
* GV: Cách tính quãng đường.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề toán?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, giải thích cách làm
- Yêu cầu đổi bài kiểm tra chéo
- Lưu ý: Đơn vị đo thời gian và đơn vị đo vận tốc phải cùng 1 đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu HS đọc phân tích đề toán
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài.
- Chữa bài, Yêu cầu giải thích cách làm
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt bài đúng
- Yêu cầu 2 -3 HS đọc bài làm của mình
? Vì sao em lại viết đơn vị đo thời gian dưới dạng phân số?
? Để tính được quãng đường cần biết những đại lượng nào?
* GV: Thời gian ở đây phải là thời gian đi hết quãng đường.
Bài 1
 Bài giải
Quãng đườngô tô đã đi là:
46, 5 x 3 = 139,5 ( km )
 Đáp số: 139, 5 km
Bài 2 
 Bài giải
 2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ
Quãng đường máy bay đã bay được là:
 800 x 2, 25 = 1800 ( km )
 Đáp số: 1800 km.
Bài 3
 Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = 83 giờ
 Độ dài quãng đường AB là:
 83 x 42 = 112 ( km)
 Đáp số: 112 km.
4. Hoạt động vận dụng (5p)
* Mục tiêu: Thực hành tính quãng đường. 
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS tính quãng đường từ nhà đến trường bằng các chú ý thời gian đi học, thời gian đến trường, nếu đi bằng xe máy có vận tốc 45km/giờ và chia sẻ với bạn cùng bàn
5. Củng cố, dặn dò (5p)
? Muốn tính quãng đường của 1 chuyển động đều ta làm như thế nào?
? Nêu công thức tính?
- GV nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 ***************************************************
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
*Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: 
- Quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt.
- Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt..
*Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cây.
2. Năng lực chungvà phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
* Phẩm chất: Yêu quý cây cối, thiên nhiên, thích trồng và chăm sóc cây xanh. 
* GD BVMT: Cây xanh rất quan trọng góp phần giảm những tác nhân gâu hại cho con người như: giảm ô nhiễm, giảm lở đất, hạn chế ảnh hưởng của thiên tai bão lũ nên chúng ta phải có ý thức bảo vệ và trồng thêm nhiều cây xanh.
II. CHUẨN BỊ VỦA GV – HS:
- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm.
- Các cốc hạt lạc: khô, âm, để nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài
? Theo em cây con mọc lên từ đâu?
- Nêu: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Từ hoa sẽ có hạt. Cây con có thể mọc lên từ hạt hay từ thân, rễ, lá của cây mẹ như trong thực tế các em thấy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cây con mọc lên từ hạt như thế nào.
- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
+ Hạt và quả hình thành như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về các loài hoa thụ phấn nhờ gió và các loài hoa thụ phần nhờ côn trùng?
- Cây con mọc lên từ hạt, rễ, thân, lá.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA HẠT
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS.
+ Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm.
+ Hướng dẫn HS: Bóc vở hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.
+ Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- Kết luận: ( chỉ vào hình minh họa trong SGK). Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vở hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.
- GV yêu cầu lamf bài 2: Em hãy đọc kỹ bài tập 2 trang 08 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ).
- HS hoạt động nhóm theo định hướng của GV.
+ 6 HS thành lập 1 nhóm.
+ Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV phát.
+ 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ của hạt.
- Quan sát, lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài.
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình. Nếu HS nào làm sai thì HS khác bổ sung.
2.b
5.c
3.a
6.d
4.e
- Quan sát, lắng nghe.
Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ta cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
Hoạt động 2: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÀNH CÂY CỦA HẠT
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo đinh hướng sau:
+ Chia nhóm 6 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.
+ Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- 7 HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.
+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với hai lá mầm.
+ Hình c: Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới.
+ Hình d: Cây mướp đã bắt đầu ra hoa và kết quả.
+ Hình e: Cây mướp phát triển mạnh, quả mướp lớn đến độ thu hoạch.
+ Hình g: Quả mướp già không thể ăn được nữa. Bổ dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất hiều hạt.
+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.
Hoạt động 3: ĐIỀU KIỆN NẢY MẦM CỦA HẠT
- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Tên hạt được gieo.
+ Số hạt được gieo.
+ Số ngày gieo hạt.
+ Cách gieo hạt.
+ Kết quả gieo hạt.
- Gọi HS trình bày và giới thiệu trước lớp.
- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ươm hạt.
Cốc 1: Đất khô.
Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.
Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn.
Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh
- Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát và nêu nhận xét về sự phát triển của hạt trong từng cốc.
- Hỏi: Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?
- Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp tức là nhiệt độ phải không quá lạnh hoặc không quá nóng. Ngoài ra muốn cây sinh trưởng phát triển tốt, ta cũng cần lưu ý chọn những hạt giống tốt để gieo hạt.
* GD BVMT: Cây xanh rất quan trọng góp phần giảm những tác nhân gâu hại cho con người như: giảm ô nhiễm, giảm lở đất, hạn chế ảnh hưởng của thiên tai bão lũ nên chúng ta phải có ý thức bảo vệ và trồng thêm nhiều cây xanh.
- HS trừng bày sản phẩm cảu mình trước mặt.
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.
- 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng.
- 4 HS lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét:
+ Cốc 1: Hạt không nảy mầm được.
+ Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường.
+ Cốc 3: Hạt không nảy mầm được.
+ Cốc 4: Hạt không nảy mầm được.
- Trả lời: Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp.
- Lắng nghe.
4. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Hạt gồm có những bộ phận nào?
+ Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 ****************************************************
Chính tả
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ, viết, trình bày đúng, đẹp đoạn thơ bài: Cửa sông từ Nơi biển tìm về với đất đến.
- Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Rèn kĩ năng nghe ghi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của bài.
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
* Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với cội nguồn. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
Giáo viên: AIC book; bảng tương tác
Học sinh: Vở chính tả, VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. HS viết vào vở các từ ngữ là tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- GV yêu cầu: Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu: Giờ chính tả hôm nay các em nhớ viết lại 4 khổ thơ cuối cùng trong bài thơ Cửa sông và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hỏi: Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- GV hướng dẫn cách trình bày.
- GV hỏi: Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Hoạt động: Ghi – nghe về nội dung khổ thơ cuối bài:
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ cuối bài
- GV đưa ra câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm đôi:
+ Thế nào là biện pháp nhân hóa? Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? Con hãy đối chiếu vào khổ thơ cuối để tìm biện pháp nhân hoá và cảm nhận về ý nghĩa của nó.
- GV tổ chức thảo luận tập thể lớp vè nội dung khổ thơ cuối bài
- GV lưu ý học sinh phát biểu, ghi lại những nội dung quan trọng của đoạn thơ vào vở chính tả.
2.4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS.
- Kết luận lời giải đúng
- Đọc và viết các từ: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đờ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi- ca - gô
- HS nhắc lại
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Trả lời: Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
- HS nêu các từ ngữ khó.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày đoạn thơ.
- Trả lời: Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng.
- 1 HS đọc khổ cuối trước lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi GV đưa ra: 
+ Nhân hoá là biện pháp gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
+ Khổ thơ cuối: tác giả dùng những hình ảnh nhân hoá: giáp mặt với biển rộng/cửa sông chẳng dứt cội nguồn/Bỗng nhớ vùng núi non ⟶ cho thấy “tấm lòng” của cửa sông không quên nguồn cội. Chiếc lá trôi xuống cửa sông vẫn nhớ vùng núi non xưa cũ.// Khổ thơ thể hiện tấm lòng thủy chung, ân nghĩa của cửa sông.// Bài thơ ngợi ca, nhắc nhở về tình cảm thiêng liêng của con người đối với cội nguồn của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.
- Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Tên riêng
Giải thích cách viết
* Tên người: Crit-xtô-phô-rô; Cô-lôm-bô; A-mê-gi-gô. Ve-xpu-xi, ét-man Hin-la-ro; Ten-sinh No-rơ-gay.
* Tên địa lí: I-t-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, Ê-vơ-rét; Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
*Tên địa lí: Mĩ, ấn độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo Hán Việt.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Địa lí
CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu địa lý tự nhiên: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
*Năng lực sử dụng bản đồ:
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
*HS (M3,4): 
- Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. 
- Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
- Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
- Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 
2. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
- PC: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
- GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn, Bảng TT
- HS: SGK, Phiếu học KWLH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
Chia sẻ ND phiếu học KWLH.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông - Tây
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. GV chiếu bản đồ- chỉ.
- HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
+ Nằm ở bán cầu Tây
+ Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.
+ Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Đặc điểm tự nhiên
- GV chia lớp thành các nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét 
- GV chiếu HA núi- đồng bằng- sông- thác nước... chie cho HS QS lại.
- Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- HS khác bổ sung
Đáp án:
a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ.
c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn?
- GVKL: chỉ trên bản đồ- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới
+ Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam.
+ Làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông 
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với mọi người trong gia đình.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động củng cố dặn dò: (1 phút)
- Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau.
- HS nghe và thực hiện
 IV. Rút kinh nghiệm:
 *************************************************
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
 *Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh củng cố về tính quãng đường trong toán chuyển động đều. Rèn kĩ năn tính toán 
Hs tập trung khi làm bài
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
AIC book, bảng tương tác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 của tiết học trước.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động luyện tập:
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
v
32,5km/giờ
210km/giờ
36km/giờ
t
4 giờ
7phút
40 phút
s
130km
1,47km
24km
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
*Kết luận: Cách tính quãng đường?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Kết luận: Cách làm
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ?
- GV : Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ?
- GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài tập trong SGK.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút 
= 4 giờ 45 phút 
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường từ A đến B dài là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số : 218,5 km.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt sau đó trả lời :
- Đơn vị chưa thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo đơn vị km/giờ nhưng thời gian bay lại tính theo vị phút.
- Có hai cách tính theo đơn vị phút.
+ Đổi thời gian bay 15phút = 0,25 giờ.
+ Đổi vận tốc:
8km/giờ = 8 : 60 = km/phút.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số : 2 km
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường đi được của Kăng-gu-ru là :
14 x 75 = 1050 (m)
 Đáp số : 1050 m
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ************************************************
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : 
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Năng lực văn học:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
+ Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
+ Hiểu cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật của tác giả trong bài thơ
+ Học thuộc bài thơ.
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- GV cho HS nghe 1 đoạn bài hát "Giải phóng Điện Biên". Và yêu cầu: Các em chú ý nghe xem bài hát nhắc đến chiến thắng lịch sử nào của đất nước ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài: Chiến thắng ĐBP đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. Ngược dòng lịch sử, theo chân nhà thơ Nguyễn Đình Thi, chúng ta cùng về thăm lại phố phường Hà Nội xưa trong thời kì kháng chiến chống TD Pháp. Trên chiến khu Việt Bắc, nhà thơ đã tái hiện lại vẻ đẹp của Hà Nội xưa như thế nào, cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: "Đất nước"
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
+ Giải nghĩa: Hương cốm mới: hương thơm của cốm vừa làm xong, hòa quyện giữa mùi thơm của nếp non với mùi thơm của lá sen (ảnh minh họa món cốm)
Chớm lạnh: mới bắt đầu trở lạnh, chỉ hơi se lạnh.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Hướng dẫn đọc toàn bài: Đọc trôi chảy, đúng các từ khó, ngắt đúng nhịp thơ, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- H

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx