Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

docx 24 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22: CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 7: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng 
đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những 
người yêu lao động).
 - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy 
 hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác 
 dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong 
 việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con 
người yêu lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi đùm lá rách” ( Kiểm tra bài: Thư của bố)
- Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn 
bài “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi.
+ HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
+ HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
+ HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh 
giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của 
những người yêu lao động).
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ 
ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người 
lao động trước một hành trình lao động mới.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó.
những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa 
phương): Như hòn lửa, muôn luồng sáng, 
căng buồm, 
- GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ.
Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa
Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi
Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn 
giọng ở những từ ngữ quan trọng: như hòn 
lửa, sập cửa, cá ơi, rạng đông, 
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ nững từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển điệu.
cả lúc hoàng hôn và bình binh.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy 
hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng 
của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi 
vẻ đẹp của những con người yêu lao động.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc 
máy dệt để luồn sợi khi dệt vải.
+ Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, 
tạo nên tiếng động để lùa cá bơi về một 
hướng
+ Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh 
của người lao động, kéo liên tiếp, kéo 
đến mức cơ bắp nổi cuồn cuộn.
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa.
1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời 
thuyền đánh cá ra khơi trong khung điểm đặc biệt: lúc mặt trời đang khuất dần 
cảnh thiên nhiên như thế nào? Cách (theo vòng quay của Trái Đất), đó thời điểm 
miêu tả của nhà thơ có gì đặc biệt? ngày chuyển dần sang đêm. Vào thời điểm 
 ấy, khung cảnh thiên nhiên hiện ra đẹp như 
 một bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời 
 xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài 
 then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại 
 ra khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển 
 là hình ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh 
 sóng – cài then, đêm – sập cửa cũng khiến 
 người đọc hình dung ra “ngôi nhà thiên 
 nhiên” – “ngôi nhà biển cả” đã đóng cửa cài 
 then. Người ra khơi đánh cá vào thời điểm 
 đó như đi trong ngôi nhà của mình, bởi biển 
 cả đã vô cùng thân quen với họ.
+ Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường 
tiết thể hiện tình cảm, cảm xúc của ra khơi: Người lao động ra khơi với cảm 
những người đánh cá trên biển: Niềm xúc phấn chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. 
vui trong lao động ; tình yêu và lòng Câu thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” 
biết ơn đối với biển cả gợi cảm giác như thể cánh buồm căng 
 phồng lướt sóng là nhờ tiếng hát rộn vang 
 của người đi biển. Tâm trạng, tình cảm, cảm 
 xúc của người ra khơi như ngập tràn niềm 
 vui, niềm lạc quan, hi vọng vào những mẻ 
 lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông lưới bắt 
 cá: tiếng hát của người lao động như tiêu tan 
 hết những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của 
 người lao động như vang lên suốt hành 
 trình, thể hiện tình yêu lao động, gợi lên 
 không khí lao động vô cùng hào hứng, hăng 
 say; Lúc trở về: Tiếng hát hào hứng vang 
 lên lúc đoàn thuyền ra khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với thành quả bội thu; 
 Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình 
 yêu biển cả được thể hiện qua những câu 
 thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống và lúc 
 bình minh:
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện 
 qua những câu thơ:
 Biển cho ta cá như lòng mẹ
+ Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
có ý nghĩa gì? + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra 
 trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy 
 hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa 
 muộn dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa 
 vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe 
+ Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận khoắn, lạc quan, yêu đời của người lao 
được những vẻ đẹp nào của cuộc sống? động.
 + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp 
- GV nhận xét, tuyên dương của người lao động. Họ yêu lao động, hăng 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài say lao động và luôn lạc quan trong cuộc 
bài học. sống...
- GV nhận xét và chốt: 
Niềm vui của người lao động hoà với - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng 
của biển cả, xua tan những gian lao, - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác 
dụng của những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá + HS trả lời 
trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những 
con người yêu lao động. + HS trả lời 
+ Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ 
hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm - HS lắng nghe.
gì để giữ vẻ đẹp của biển?
3.3. Luyện đọc lại: + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, ....
- GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc - Thực hiện theo YC của GV bài thơ.
- HS xung phong đọc thuộc lòng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Đoàn thuyền đánh cá”
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong 
thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép 
trong văn bản.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép - HS tham gia trò chơi
rồi cho học sinh tìm cặp kết từ trong 
câu đó.
- GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực 
tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn 
dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu 
ghép được nối với nhau bằng cách nào.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
dung: bạn đọc. - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu.
 - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung 
 theo yêu cầu.
 + Đoạn văn a có 2 câu ghép;
 Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong 
 rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh 
- Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy núi, giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu 
câu? làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 và làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa 
 cỏ tranh mênh mông nối với nhau bằng kết 
 từ nhưng.
 Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng 
 những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói 
 sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời 
 xanh. Hai vế câu vách và mái nhà đều ghép 
 bằng những miếng gỗ pơ-mu và nhà nhà ám. 
 khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với 
 trời xanh được nối với trực tiếp với nhau 
 bằng dấu phẩy.
 + Đoạn văn b có 2 câu ghép:
 Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay 
 cầm một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu 
 bên gốc đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm 
 một tấm vải dệt bằng rong được nổi trực tiếp 
 với nhau băng dâu phẩy.
 Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người 
 cho đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay 
 đi vun vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm 
 vải lên người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật 
 tung, bay đi vun vút được nôi với nhau bởi 
 kết từ nhưng.
 - Các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe - GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt 
đáp án đúng
Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô 
ứng thay cho bông hoa để cấu tạo câu 
ghép.
- GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
tập.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm đôi.
nhóm đôi. a) Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ 
 trồng thật nhiều loại cây.
 b) Tuy (Mặc dù) thành phổ này không sầm 
 uất, hiện đại nhưng nó rất hấp dẫn du 
 khách.
 c) Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì 
 cuộc sống càng tốt đẹp hơn.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo 
kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng nhận xét, bổ sung.
a) Nếu thì
b) Tuy (mặc dù) nhưng
c) Càng càng
Bài 3. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về 
bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, trong 
đó có câu ghép chứa kết từ để nối các 
vế câu.
- GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS viết cá nhân vào vở - HS viết bài vào vở.
và quan sát, giúp đỡ HS.
- GV mời một số HS đọc đoạn văn 
trước lớp, chỉ ra các câu ghép và các 
kết từ có tác dụng nối các vế câu được dùng trong mỗi đoạn văn.
- GV nhận xét, tuyên dương và sửa lỗi - Lắng nghe, sửa lỗi (nếu có)
(nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng.
“Ai nhanh, ai đúng”.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới + Câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ 
đây: quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi 
 Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng 
nước. Đó là truyền thống quý báu mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy 
của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ 
quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại bán nước và lũ cướp nước.
sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô 
cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua 
mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó 
nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ 
cướp nước.
 (Hồ Chí Minh)
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Tiết 3: VIẾT
 ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả 
người.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả 
- HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. lớp.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết 
chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét.
- GV nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - Em lắng nghe thầy cô giáo nhận xét xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung.
- GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi - HS nghe 
GV nhận xét.
- Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham - 2 HS đọc cả lớp nghe.
khảo. (2 HS đọc)
Bài 2: Chỉnh sửa bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
theo GV nhận xét. nghe.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi 
bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. - HS thảo luận: Tiến hành trao đổi bài 
- GV bao quát lớp để hỗ trợ. làm với bạn để học tập các ưu điểm trong 
- Nhận xét khen ngợi HS viết bài. bài của bạn dựa vào gợi ý.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài văn cho - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
người thân nghe và chia sẻ những điều thầy 
cô nhận xét về bài làm của em và các bạn.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 6: KHU RỪNG CỦA MÁT (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng và diễn cảm văn bản Khu rừng của Mát; giọng đọc 
phù hợp với tâm trạng của Mát trong diễn biến câu chuyện. - Đọc hiểu: Nhận biết được chi tiết, thời gian trong câu chuyện. Nhận biết sự 
thay đổi của nhân vật thông qua hành động và kết quả từ các hành động đó đem lại. 
Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người nếu biết vượt qua khó khăn, 
thất bại trong cuộc sống sẽ thành công trong tương lai.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có tinh thần vượt khó, không sợ thất 
bại, luôn vươn lên trong cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Em - HS tham gia chơi.
trồng cây.
+ GV chuẩn bị 1 vài câu hỏi liên quan đến - HS quan sát, suy nghĩ, trả lời.
bài trước. Trả lời đúng 1 câu hỏi, em sẽ làm 
được 1 việc có ích cho cây (VD: bắt sâu, tỉa 
lá, tưới cây .)
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới bằng - Học sinh lắng nghe.
hình ảnh.
2. Khám phá. - Mục tiêu: 
+ Đọc đúng và diễn cảm văn bản Khu rừng của Mát; giọng đọc phù hợp với tâm trạng 
của Mát trong diễn biến câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc 
và suy nghĩ của nhân vật: buồn bã, tuyệt 
vọng, bừng tỉnh, lóe lên, 
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chưa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
tiếng dễ phát âm sai cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cùng ông tại nơi này.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Cậu còn trẻ mà!
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trang trại, - HS đọc từ khó.
gửi gắm, thiêu rụi,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài:
Anh thu được một số tiền để mua cây - 2-3 HS đọc câu.
giống,/trồng trong trang trại,/thực hiện lời 
hứa với ông.
- GV 3 mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét sửa sai và tuyên dương. - HS lắng nghe 
2.2. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc. 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: Nhấn - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện hành động, 
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật như: đau xót, 
kiệt sức, ngất lịm, bừng tỉnh, lóe lên, 
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá - HS luyện đọc cá nhân.
nhân. - Một số em đọc diễn cảm trước lớp và 
- Gọi một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số em khác nhận xét. một số HS nhận xét.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa 
sai).
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung.
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được chi tiết, thời gian trong câu chuyện. Nhận biết sự thay đổi của nhân 
vật thông qua hành động và kết quả từ các hành động đó đem lại. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người nếu biết vượt qua khó khăn, 
thất bại trong cuộc sống sẽ thành công trong tương lai.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Trang trại: trại lớn sản xuất nông nghiệp
+ Cơ nghiệp, toàn bộ những tài sản đã gây 
dựng được, làm cơ sở cho việc làm ăn
+ Ngất lịm: ở trạng thái bất tỉnh đột ngột vì 
thiêu máu lên não hoặc vì ức che thần kinh 
quá mạnh. - HS đặt câu có chứa các từ giải nghĩa.
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 
trong các từ ngữ vừa giải nghĩa
3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sách giáo khoa. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hãy giới thiệu về “Trang trại rừng” + Giới thiệu về “Trang trại rừng”: 
và sự gắn bó của Mát với trang trại. trang trại rộng lớn, nổi tiếng trong 
 vùng, cơ nghiệp của tổ tiên để lại, có 
 nhiều loại cây và có giống cây quý 
 hiếm.
 + Sự gắn bó của Mát với trang trại: 
 cùng ông chăm sóc cây hằng ngày, nhớ 
 được tên và đặc tính của nhiêu loại 
+ Câu 2: Sự việc gì đã xảy ra với trang trại? cây, hứa với ông sẽ bảo vệ trang trại 
Điều đó khiến Mát rơi vào tình trạng như thế thật tốt.
nào? + Trong một đêm, do sét đánh vào một 
 cây cao nhât, cây bốc cháy và cháy lan 
 ra, trang trại bị cháy trở nên hoang tàn. 
 Điêu này đã khiến Mát đau xót và kiệt 
+ Câu 3: Nói về những việc Mát đã làm để sức, ngất lịm đi. Khi tỉnh dậy trong 
khôi phục trang trại. bệnh viện, Mát buồn bã và tuyệt vọng.
 + Mát thuê người đến, biến những thân 
 cây bị đốt cháy thành than củi, đem 
 bán để có tiến mua cây giống.
 + Mua cây giống, trồng trong trang 
+ Câu 4: Theo em, vì sao Mát bừng tỉnh, trại.
quyết tâm khôi phục trang trại khi nghe bà cụ + Nhiều năm sau, trang trại lại được 
nói: “Cây bị thiêu cháy thì trồng lại là được. phủ một màu xanh mướt.
Cậu còn trẻ mà!”? + Mát bừng tỉnh, quyết tâm khôi phục 
 trang trại khi nghe bà cụ nói: “Cây bị 
 thiêu cháy thi trồng lại là được. Cậu 
 còn trẻ mà!” vì: thứ nhất, bà cụ đã nêu 
 cho Mát phương hướng để khôi phục 
 trang trại – trồng lại các loại cây đã bị thiêu rụi; thứ hai, Mát có thể thực hiện 
 được điều đó vì cậu còn trẻ - có sức 
 lực, có thời gian. Điều quan trọng là: 
 nếu biết vượt qua khó khăn, thất bại 
 trong cuộc sống, công việc thì chúng ta 
 sẽ thành công trong tương lai. Kết quả, 
 nhiêu năm sau, trang trại phủ một màu 
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật xanh mướt đã chứng minh câu nói của 
Mát trong câu chuyện. bà cụ đã giúp Mát quyết tâm khôi phục 
 trang trại và thành công.
- GV nhận xét, tuyên dương + HS trả lời theo cảm nghĩ. Ví dụ: Mát 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài học. là người có ý chí, nghị lực vượt lên 
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người nếu biết những khó khăn.
vượt qua khó khăn, thất bại trong cuộc sống 
sẽ thành công trong tương lai. - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học
 - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học.
3.3. Luyện đọc lại.
- GV gợi ý cách đọc diễn cảm; Nhóm tổ chức - Nghe Gv hướng dẫn đọc diễn cảm
đọc
+ 3 HS đọc 3 đoạn + 3 HS đọc – Lớp nhận xét cách đọc 
 của bạn
+ HS làm việc theo nhóm góp ý bạn đọc + Nhóm phân công luân phiên bạn đọc
+ Xung phong đọc trước lớp. 2 -3 HS đọc bài
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
3.4. Luyện tập theo văn bản.
- Mục tiêu: Luyện tập về nhận biết câu ghép và cách nối các vế của câu ghép.
- Cách tiến hành:
Câu 1. Câu nào dưới đây là cáu ghép? Các 
vế trong câu ghép được nối với nhau bằng 
cách nào?
a. Dưới sự chỉ dạy cua ông, Mát nhớ được 
tên và đặc tỉnh của nhiều loại cây. b. Cây bốc cháy, ngọn lửa mau chóng lan 
khắp rừng.
c. Nhiều năm sau, trang trại phu một màu 
xanh mướt.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Mời học sinh hoạt động nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Câu ghép: b (Cây bốc cháy, ngọn lửa 
 mau chóng lan khắp rùng.). Các vế của 
 câu ghép được nối trực tiếp với nhau 
 băng dấu câu: dấu phẩy.
- Mời HS khác nhận xét. - Các HS nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương, chôt đáp 
án đúng - Lắng nghe
Câu 2. Đặt một câu ghép nói về nhân vật 
Mát hoặc trang trại của Mát, trong đó các 
vế của câu ghép được not với nhau bằng 
một kết từ (và, hay, nhưng, rồi, thì,...).
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu làm việc cá nhân - HS làm cá nhân vào vở. Ví dụ: Mát 
 đã giữ lời hứa với ông và anh đã làm 
 được điều đó.
- Gọi HS đọc câu của mình trước lớp - 3 – 4 HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Khu rừng của Mát”.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Tiết 3: VIẾT
 VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
 (Bài viết số 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được bài văn tả người (bài viết số 2) theo đúng yêu cầu của đề bài và thời 
gian làm bài.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng từ ngữ trong 
viết bài văn tả người.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh/ 
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết - HS nghe nhạc và tham gia khởi động học. cả lớp.
 - HS nêu cảm nhận của mình.
- HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi - HS lắng nghe.
động.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Viết được bài văn tả người (bài viết số 2) theo đúng yêu cầu của đề bài và thời 
gian làm bài.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị viết
- GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp lắng 
- GV hướng dẫn HS thêm cách viết bài văn nghe.
tả người, mở bài, kết bài có thể viết theo các 
cách khác nhau.
- Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 đề để viết 
bài văn. - HS đọc đề bài và chọn đề phù hợp
+ Đề 1: Viết bài văn tả một người em chỉ 
gặp một vài lần nhưng nhớ mãi.
+ Đề 2: Viết bài văn tả một người là nhân 
vật chính trong bộ phim hoặc vở kịch mà em 
đã xem.
* Hỗ trợ học sinh trong quá trình viết
- GV yêu cầu hs nhắc lại bố cục khi viết bài 
văn - HS nhắc lại bố cục
- GV quan sát HS viết bài, hỗ trợ kịp thời
* Hướng dẫn HS cách đọc soát và sửa bài - HS viết bài vào vở
viết
- Yêu cầu HS đổi bài để đọc soát và góp ý 
cho nhau. - HS đọc soát và góp ý cho bạn.
- GV nhận xét nhanh một số bài của HS
- Gọi HS đọc lại bài của mình và tự sửa theo 
HD của GV
- GV nhận xét, tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx