Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG Bài 7: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con người yêu lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi đùm lá rách” ( Kiểm tra bài: Thư của bố) - Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn bài “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 + HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người lao động trước một hành trình lao động mới. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó. những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Như hòn lửa, muôn luồng sáng, căng buồm, - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ. Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: như hòn lửa, sập cửa, cá ơi, rạng đông, - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ nững từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển điệu. cả lúc hoàng hôn và bình binh. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc máy dệt để luồn sợi khi dệt vải. + Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, tạo nên tiếng động để lùa cá bơi về một hướng + Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh của người lao động, kéo liên tiếp, kéo đến mức cơ bắp nổi cuồn cuộn. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời thuyền đánh cá ra khơi trong khung điểm đặc biệt: lúc mặt trời đang khuất dần cảnh thiên nhiên như thế nào? Cách (theo vòng quay của Trái Đất), đó thời điểm miêu tả của nhà thơ có gì đặc biệt? ngày chuyển dần sang đêm. Vào thời điểm ấy, khung cảnh thiên nhiên hiện ra đẹp như một bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển là hình ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh sóng – cài then, đêm – sập cửa cũng khiến người đọc hình dung ra “ngôi nhà thiên nhiên” – “ngôi nhà biển cả” đã đóng cửa cài then. Người ra khơi đánh cá vào thời điểm đó như đi trong ngôi nhà của mình, bởi biển cả đã vô cùng thân quen với họ. + Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường tiết thể hiện tình cảm, cảm xúc của ra khơi: Người lao động ra khơi với cảm những người đánh cá trên biển: Niềm xúc phấn chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. vui trong lao động ; tình yêu và lòng Câu thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” biết ơn đối với biển cả gợi cảm giác như thể cánh buồm căng phồng lướt sóng là nhờ tiếng hát rộn vang của người đi biển. Tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của người ra khơi như ngập tràn niềm vui, niềm lạc quan, hi vọng vào những mẻ lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông lưới bắt cá: tiếng hát của người lao động như tiêu tan hết những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của người lao động như vang lên suốt hành trình, thể hiện tình yêu lao động, gợi lên không khí lao động vô cùng hào hứng, hăng say; Lúc trở về: Tiếng hát hào hứng vang lên lúc đoàn thuyền ra khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với thành quả bội thu; Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình yêu biển cả được thể hiện qua những câu thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống và lúc bình minh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện qua những câu thơ: Biển cho ta cá như lòng mẹ + Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. có ý nghĩa gì? + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa muộn dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe + Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận khoắn, lạc quan, yêu đời của người lao được những vẻ đẹp nào của cuộc sống? động. + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp - GV nhận xét, tuyên dương của người lao động. Họ yêu lao động, hăng - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài say lao động và luôn lạc quan trong cuộc bài học. sống... - GV nhận xét và chốt: Niềm vui của người lao động hoà với - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá + HS trả lời trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. + HS trả lời + Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm - HS lắng nghe. gì để giữ vẻ đẹp của biển? 3.3. Luyện đọc lại: + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, .... - GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc - Thực hiện theo YC của GV bài thơ. - HS xung phong đọc thuộc lòng 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Đoàn thuyền đánh cá” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép trong văn bản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép - HS tham gia trò chơi rồi cho học sinh tìm cặp kết từ trong câu đó. - GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).- Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe dung: bạn đọc. - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu. - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung theo yêu cầu. + Đoạn văn a có 2 câu ghép; Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh - Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy núi, giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu câu? làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 và làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông nối với nhau bằng kết từ nhưng. Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. Hai vế câu vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu và nhà nhà ám. khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh được nối với trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. + Đoạn văn b có 2 câu ghép: Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu bên gốc đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm một tấm vải dệt bằng rong được nổi trực tiếp với nhau băng dâu phẩy. Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay đi vun vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút được nôi với nhau bởi kết từ nhưng. - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án đúng Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để cấu tạo câu ghép. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi. a) Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ trồng thật nhiều loại cây. b) Tuy (Mặc dù) thành phổ này không sầm uất, hiện đại nhưng nó rất hấp dẫn du khách. c) Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì cuộc sống càng tốt đẹp hơn. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác - GV nhận xét, chốt đáp án đúng nhận xét, bổ sung. a) Nếu thì b) Tuy (mặc dù) nhưng c) Càng càng Bài 3. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, trong đó có câu ghép chứa kết từ để nối các vế câu. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS viết cá nhân vào vở - HS viết bài vào vở. và quan sát, giúp đỡ HS. - GV mời một số HS đọc đoạn văn trước lớp, chỉ ra các câu ghép và các kết từ có tác dụng nối các vế câu được dùng trong mỗi đoạn văn. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa lỗi - Lắng nghe, sửa lỗi (nếu có) (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng. “Ai nhanh, ai đúng”. + Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới + Câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ đây: quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng nước. Đó là truyền thống quý báu mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại bán nước và lũ cướp nước. sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 3: VIẾT ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. lớp. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - Em lắng nghe thầy cô giáo nhận xét xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung. - GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi - HS nghe GV nhận xét. - Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham - 2 HS đọc cả lớp nghe. khảo. (2 HS đọc) Bài 2: Chỉnh sửa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng theo GV nhận xét. nghe. - GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. - HS thảo luận: Tiến hành trao đổi bài - GV bao quát lớp để hỗ trợ. làm với bạn để học tập các ưu điểm trong - Nhận xét khen ngợi HS viết bài. bài của bạn dựa vào gợi ý. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài văn cho - HS lắng nghe về nhà thực hiện. người thân nghe và chia sẻ những điều thầy cô nhận xét về bài làm của em và các bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG Bài 6: KHU RỪNG CỦA MÁT (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng và diễn cảm văn bản Khu rừng của Mát; giọng đọc phù hợp với tâm trạng của Mát trong diễn biến câu chuyện. - Đọc hiểu: Nhận biết được chi tiết, thời gian trong câu chuyện. Nhận biết sự thay đổi của nhân vật thông qua hành động và kết quả từ các hành động đó đem lại. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người nếu biết vượt qua khó khăn, thất bại trong cuộc sống sẽ thành công trong tương lai. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có tinh thần vượt khó, không sợ thất bại, luôn vươn lên trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Em - HS tham gia chơi. trồng cây. + GV chuẩn bị 1 vài câu hỏi liên quan đến - HS quan sát, suy nghĩ, trả lời. bài trước. Trả lời đúng 1 câu hỏi, em sẽ làm được 1 việc có ích cho cây (VD: bắt sâu, tỉa lá, tưới cây .) - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới bằng - Học sinh lắng nghe. hình ảnh. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và diễn cảm văn bản Khu rừng của Mát; giọng đọc phù hợp với tâm trạng của Mát trong diễn biến câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật: buồn bã, tuyệt vọng, bừng tỉnh, lóe lên, - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chưa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn tiếng dễ phát âm sai cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng ông tại nơi này. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Cậu còn trẻ mà! + Đoạn 3: Phần còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trang trại, - HS đọc từ khó. gửi gắm, thiêu rụi,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: Anh thu được một số tiền để mua cây - 2-3 HS đọc câu. giống,/trồng trong trang trại,/thực hiện lời hứa với ông. - GV 3 mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét sửa sai và tuyên dương. - HS lắng nghe 2.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc. - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: Nhấn - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện hành động, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật như: đau xót, kiệt sức, ngất lịm, bừng tỉnh, lóe lên, - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá - HS luyện đọc cá nhân. nhân. - Một số em đọc diễn cảm trước lớp và - Gọi một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số em khác nhận xét. một số HS nhận xét. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). 2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung. 3. Tìm hiểu bài. - Mục tiêu: + Nhận biết được chi tiết, thời gian trong câu chuyện. Nhận biết sự thay đổi của nhân vật thông qua hành động và kết quả từ các hành động đó đem lại. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người nếu biết vượt qua khó khăn, thất bại trong cuộc sống sẽ thành công trong tương lai. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Trang trại: trại lớn sản xuất nông nghiệp + Cơ nghiệp, toàn bộ những tài sản đã gây dựng được, làm cơ sở cho việc làm ăn + Ngất lịm: ở trạng thái bất tỉnh đột ngột vì thiêu máu lên não hoặc vì ức che thần kinh quá mạnh. - HS đặt câu có chứa các từ giải nghĩa. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sách giáo khoa. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hãy giới thiệu về “Trang trại rừng” + Giới thiệu về “Trang trại rừng”: và sự gắn bó của Mát với trang trại. trang trại rộng lớn, nổi tiếng trong vùng, cơ nghiệp của tổ tiên để lại, có nhiều loại cây và có giống cây quý hiếm. + Sự gắn bó của Mát với trang trại: cùng ông chăm sóc cây hằng ngày, nhớ được tên và đặc tính của nhiêu loại + Câu 2: Sự việc gì đã xảy ra với trang trại? cây, hứa với ông sẽ bảo vệ trang trại Điều đó khiến Mát rơi vào tình trạng như thế thật tốt. nào? + Trong một đêm, do sét đánh vào một cây cao nhât, cây bốc cháy và cháy lan ra, trang trại bị cháy trở nên hoang tàn. Điêu này đã khiến Mát đau xót và kiệt + Câu 3: Nói về những việc Mát đã làm để sức, ngất lịm đi. Khi tỉnh dậy trong khôi phục trang trại. bệnh viện, Mát buồn bã và tuyệt vọng. + Mát thuê người đến, biến những thân cây bị đốt cháy thành than củi, đem bán để có tiến mua cây giống. + Mua cây giống, trồng trong trang + Câu 4: Theo em, vì sao Mát bừng tỉnh, trại. quyết tâm khôi phục trang trại khi nghe bà cụ + Nhiều năm sau, trang trại lại được nói: “Cây bị thiêu cháy thì trồng lại là được. phủ một màu xanh mướt. Cậu còn trẻ mà!”? + Mát bừng tỉnh, quyết tâm khôi phục trang trại khi nghe bà cụ nói: “Cây bị thiêu cháy thi trồng lại là được. Cậu còn trẻ mà!” vì: thứ nhất, bà cụ đã nêu cho Mát phương hướng để khôi phục trang trại – trồng lại các loại cây đã bị thiêu rụi; thứ hai, Mát có thể thực hiện được điều đó vì cậu còn trẻ - có sức lực, có thời gian. Điều quan trọng là: nếu biết vượt qua khó khăn, thất bại trong cuộc sống, công việc thì chúng ta sẽ thành công trong tương lai. Kết quả, nhiêu năm sau, trang trại phủ một màu + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật xanh mướt đã chứng minh câu nói của Mát trong câu chuyện. bà cụ đã giúp Mát quyết tâm khôi phục trang trại và thành công. - GV nhận xét, tuyên dương + HS trả lời theo cảm nghĩ. Ví dụ: Mát - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài học. là người có ý chí, nghị lực vượt lên - GV nhận xét và chốt: Mỗi người nếu biết những khó khăn. vượt qua khó khăn, thất bại trong cuộc sống sẽ thành công trong tương lai. - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học. 3.3. Luyện đọc lại. - GV gợi ý cách đọc diễn cảm; Nhóm tổ chức - Nghe Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đọc + 3 HS đọc 3 đoạn + 3 HS đọc – Lớp nhận xét cách đọc của bạn + HS làm việc theo nhóm góp ý bạn đọc + Nhóm phân công luân phiên bạn đọc + Xung phong đọc trước lớp. 2 -3 HS đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe 3.4. Luyện tập theo văn bản. - Mục tiêu: Luyện tập về nhận biết câu ghép và cách nối các vế của câu ghép. - Cách tiến hành: Câu 1. Câu nào dưới đây là cáu ghép? Các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? a. Dưới sự chỉ dạy cua ông, Mát nhớ được tên và đặc tỉnh của nhiều loại cây. b. Cây bốc cháy, ngọn lửa mau chóng lan khắp rừng. c. Nhiều năm sau, trang trại phu một màu xanh mướt. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Mời học sinh hoạt động nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. + Câu ghép: b (Cây bốc cháy, ngọn lửa mau chóng lan khắp rùng.). Các vế của câu ghép được nối trực tiếp với nhau băng dấu câu: dấu phẩy. - Mời HS khác nhận xét. - Các HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương, chôt đáp án đúng - Lắng nghe Câu 2. Đặt một câu ghép nói về nhân vật Mát hoặc trang trại của Mát, trong đó các vế của câu ghép được not với nhau bằng một kết từ (và, hay, nhưng, rồi, thì,...). - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu làm việc cá nhân - HS làm cá nhân vào vở. Ví dụ: Mát đã giữ lời hứa với ông và anh đã làm được điều đó. - Gọi HS đọc câu của mình trước lớp - 3 – 4 HS đọc câu mình đặt. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Khu rừng của Mát”. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 3: VIẾT VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. (Bài viết số 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn tả người (bài viết số 2) theo đúng yêu cầu của đề bài và thời gian làm bài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh/ - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết - HS nghe nhạc và tham gia khởi động học. cả lớp. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi - HS lắng nghe. động. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được bài văn tả người (bài viết số 2) theo đúng yêu cầu của đề bài và thời gian làm bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: *Hướng dẫn HS chuẩn bị viết - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp lắng - GV hướng dẫn HS thêm cách viết bài văn nghe. tả người, mở bài, kết bài có thể viết theo các cách khác nhau. - Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 đề để viết bài văn. - HS đọc đề bài và chọn đề phù hợp + Đề 1: Viết bài văn tả một người em chỉ gặp một vài lần nhưng nhớ mãi. + Đề 2: Viết bài văn tả một người là nhân vật chính trong bộ phim hoặc vở kịch mà em đã xem. * Hỗ trợ học sinh trong quá trình viết - GV yêu cầu hs nhắc lại bố cục khi viết bài văn - HS nhắc lại bố cục - GV quan sát HS viết bài, hỗ trợ kịp thời * Hướng dẫn HS cách đọc soát và sửa bài - HS viết bài vào vở viết - Yêu cầu HS đổi bài để đọc soát và góp ý cho nhau. - HS đọc soát và góp ý cho bạn. - GV nhận xét nhanh một số bài của HS - Gọi HS đọc lại bài của mình và tự sửa theo HD của GV - GV nhận xét, tuyên dương.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx



