Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 21

docx 28 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21: CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 5: GIỎ HOA THÁNG NĂM (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn 
của dấu câu.
 Đọc hiểu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác 
giả muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu 
đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết chia sẻ, đồng cảm, quan tâm, chăm 
sóc, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi
bí ẩn” (Kiểm tra bài: Hộp quà màu thiên thanh). 
+ Cách chơi: HS lần lượt chọn các hộp quà - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn 
rồi đọc và trả lời câu hỏi trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi.
+ Hộp quà 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 
+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của 
dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu ngạc nhiên, thích thú.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến với một người bạn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó.
những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa 
phương): Rực rỡ, gõ cửa, ba chân bốn 
cẳng, - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa 
rực rỡ,/ đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè,/ gõ cửa,/ rồi ba chân bốn cẳng/ 
chạy thật nhanh.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
ngữ điệu cần đọc nhấn giọng vào những từ điệu.
ngữ chứa thông tin quan trọng trong câu
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu đúng về 
tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Lễ Mừng xuân: Lễ hội truyền thống ở 
nhiều nước châu Âu và còn lưu giữ dến 
ngày nay, diễn ra vào tháng năm – thời 
điểm muôn hoa đua nở.
+ Ba chân bốn cẳng: (đi, chạy) hết sức 
nhanh, hết sức vội vã
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa.
1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ngày lễ nào trong năm được 
các bạn nhỏ mong chờ? Việc làm nào + Ngày lễ được các bạn nhỏ mong chờ là 
trong ngày đó khiến các bạn thấy thú vị? ngày lễ mừng xuân vào tháng năm. Các bạn 
 thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt 
 lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, 
 gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật 
 nhanh, hồi hộp theo dõi chủ nhà có cảm xúc 
+ Câu 2: Bạn thân của Xu-di là ai? Vì như thế nào trước món quà đó.
sao Xu-di lại giận người bạn thân của + Bạn thân của Xu-di là Pam. Xu-di giận 
mình? người bạn thân của mình vì có một gia đình 
 mới dọn đến thị trấn của hai người và Pam 
 đã kết thân với con gái của gia đình đó, thời 
 gian Pam dành cho Xu-di không còn nhiều 
+ Câu 3: Việc Xu-di vẫn quyết định như trước, Xu-di cảm thấy như bị bỏ rơi.
tặng bạn giỏ hoa với nhiều bông màu + Cho thấy Xu-di rất yêu quý Pam và hiểu 
vàng mà bạn yêu thích thể hiện điều gì?. sở thích của bạn.
+ Câu 4: Người bạn của Xu-di đón nhận 
giỏ hoa như thế nào? Theo em, Xu-di có + Pam nâng giỏ hoa lên, dịu dàng áp mặt 
cảm nghĩ gì trước cử chỉ, lời nói của bạn vào những bông hoa và nói to như để Xu-di 
lúc nhận giỏ hoa? nghe được: “Cảm ơn Xu-di, hi vọng cậu 
 không còn giận mình!”. Chắc hẳn là Xu-di 
+ Câu 5: Đoạn kết của câu chuyện muốn rất cảm động trước cử chỉ, lời nói của Pam 
nói điều gì? lúc nhận hoa.
 + Đã là bạn bè đích thực luôn có sự gắn bó 
 thân thiết, chân thành, luôn ở bên nhau, 
 quan tâm đến nhau dù không ở cạnh nhau 
 thuyền xuyên nhưng tấm lòng luôn hướng 
- GV nhận xét, tuyên dương về nhau, luôn trân trọng và có vị trí nhất 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài định trong lòng mỗi người.
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc 
sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học cách giữ gìn tình bạn. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Em chơi thân với bạn nào nhất ở trong 
lớp mình?
+ Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn + HS trả lời 
luôn tốt đẹp? 
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận: + HS trả lời 
Một tình bạn đẹp là một tình bạn dựa 
trên sự chân thành, thấu hiểu, và sẻ - HS lắng nghe.
chia. Những người bạn tốt sẽ luôn ở bên 
cạnh ta, giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, 
và chia sẻ niềm vui với ta trong những 
lúc vui vẻ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu cho HS nghe bài hát “Bạn thân - HS nghe và theo dõi
phải thế!”
umCKyY
+ Qua bài học ngày hôm nay và bài hát em - HS chia sẻ suy nghĩ
vừa nghe, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về 
tình bạn?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng. 
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nối các vế câu ghép 
bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Trồng cây gây - HS tham gia trò chơi
rừng” để khởi động bài học.
+ Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể + Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể nối 
nối với nhau bằng những cách nào? với nhau bằng một kết từ ( và, rồi, hoặc, còn, 
 hay, nhưng ) hoặc nối trực tiếp bằng dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, )
+ Câu 2: Tìm kết từ thích hợp thay cho + Câu 2: C. Còn
chỗ trống dưới đây:
Tấm chăm chỉ, hiền lành Cám thì 
lười biếng, độc ác.
A. Và B. Hoặc C. Còn
- GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Biết cách nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm cặp kết từ nối các vế câu 
trong mỗi câu ghép dưới đây:
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
dung: bạn đọc.
 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 vào theo yêu cầu.
phiếu học tập Câu ghép Cặp kết từ 
 nối các vế 
 câu
 a. Bởi ăn uống điều độ và Bởi ... nên
 làm việc có chừng mực nên 
 tôi chóng lớn lăm
 b. mặc dù chúng tôi vẫn Mặc dù ... 
 chơi với nhau nhưng thời nhưng
 gian Pam dành cho tôi 
 không còn nhiều như trước.
 c. Nếu hoa mua có màu tím Nếu ... thì
 hồng thì hoa sim tím nhạt, - GV mời các nhóm trình bày. phơn phớt như má con gái.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Các nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
bởi..nên; b. mặc dù nhưng; c. - HS lắng nghe
nếu thì) và kết luận: Các vế của câu 
ghép có thể nối với nhau bằng các cặp 
kết từ.
Bài 2. Chọn cặp từ (đâu đó ; chưa 
 đã ; bao nhiêu bấy nhiêu ) 
thay cho bông hoa
- GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của 
bài”.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - 1 HS đọc
nhóm đôi.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 b. Trăng đi đến đâu, lũy tre được tắm đẫm 
 màu sữa dến đó.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo c. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh 
kết quả thảo luận. lại làm cho đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
sung. luận.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. 
chưa đã ; b. đâu đó ; c. bao - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhiêu bấy nhiêu ) và kết luận: Các 
cặp từ (chưa đã ; đâu đó ; bao 
nhiêu bấy nhiêu ) cũng được dùng 
để nối các vế trong câu ghép. Các cặp 
từ này thường đi đôi với nhau, chính vì 
vậy người ta thường gọi chúng là cặp 
từ hô ứng.
- Các vế của câu ghép có thể nối với 
nhau bằng các cặp từ nào? - GV kết luận và rút ra ghi nhớ (SGK - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau 
trang 28) và yêu cầu 3 đến 4 HS đọc. bằng các cặp kết từ hoặc các cặp từ hô ứng.
 - 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết sử dụng cặp kết từ và cặp từ hô ứng để nối các vế câu ghép.
Bài 3. Tìm vế câu thay cho bông hoa 
để tạo câu ghép
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm - HS làm cá nhân vào vở. Ví dụ:
vào vở. a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ 
 em được vui đùa thỏa thích mà trẻ em còn 
 được tặng quà.
 b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng 
 con người đã tìm được cách khắc phục.
 c. Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà 
 em có thêm những hiểu biết về cuộc sống.
- Gọi HS đọc bài làm - 4 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương, góp ý cho - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
HS
- Hỏi: Các vế trong câu ghép ở BT3 - Các vế trong câu ghép ở BT3 được nối với 
được nối với nhau bằng các cặp kết từ nhau bằng các cặp kết từ.
hay các cặp từ hô ứng?
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
Bài 4. Đặt câu ghép theo các yêu cầu
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm 4. Ví dụ:
nhóm 4. a. Vì trời mưa nên em phải nghỉ học.
 b. Nếu em chăm chỉ học tập thì em sẽ đạt kết 
 quả tốt.
 c. Mưa càng to, gió thổi càng mạnh.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
quả - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng.
“Ai nhanh, ai đúng”.
+ Câu 1: Câu ghép được nối bằng cặp + Câu 1: A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi 
kết từ là: học.
A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học.
B. Ngoài sân, các bạn nam đá cầu, các 
bạn nữ nhảy dây. 
C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng 
bồng lên rực rỡ
+ Câu 2: Câu ghép được nối với nhau + Câu 2: B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm 
bằng cặp từ hô ứng là: cho hai chị em tôi.
A. Chẳng những bạn Lan học giỏi mà 
bạn ấy còn hát rất hay.
B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm 
cho hai chị em tôi.
C. Sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng 
xóa.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Tiết 3: VIẾT
 VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết các đoạn văn trong bài văn tả người, trong đó sử dụng những từ ngữ 
gợi tả, biện pháp so sánh, để làm nổi bật đặc điểm của người được tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả 
người.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi
Cách chơi: Người quản trò hô: “Bắn tên, 
bắn tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên 
gì”. Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên một 
bạn trong lớp và đặt câu hỏi cho bạn đó trả 
lời. Nếu đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. + Nêu cấu tạo bài văn tả người + Bài văn tả người gồm có 3 phần: mở 
 bài, thân bài, kết bài.
+ Khi quan sát để viết bài văn tả người cần + Cần lựa chọn những chi tiết tiêu biểu về 
lưu ý điều gì? ngoại hình, hoạt động,sở thích,... thể hiện 
 nét riêng giúp phân biệt người được tả với 
 những người khác.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết viết các đoạn văn trong bài văn tả người, trong đó sử dụng những từ ngữ gợi tả, 
biện pháp so sánh, để làm nổi bật đặc điểm của người được tả.
+ Biêt miêu tả người theo trình tự hợp lí.
+ Góp phần phát triển năng lực văn học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu . nghe bạn đọc.
 - HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
- GV mời HS làm việc cá nhân, đọc kĩ bài 
văn và trả lời các câu hỏi dưới đây:
* Đoạn văn a: + Người được tả trong đoạn văn là ông 
+ Người được tả trong đoạn văn là ai? nội của Nhụ.
 + Ngoại hình: Vóc người vẫn gọn và 
+ Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm chắc, dáng đi dứt khoát như một ngọn 
ngoại hình hoặc hoạt động của ông nội sóng, nước da nâu sẫm; Hoạt động: Ông 
Nhụ? thường dùng tiếng “hầy” để kết thúc một 
 câu nói, ông thường ra hiệu bằng mắt và 
 bằng tay cả khi trên biển và khi ở nhà.
 + HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì + Người được tả trong đoạn văn là bà 
sao? ngoại của bạn nhỏ.
*Đoạn văn b: + Đoạn văn tập trung miêu tả tình cảm, 
+ Người được tả trong đoạn văn là ai? cảm xúc, cử chỉ, việc làm của bà khi con cháu về thăm.
+ Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm + HS trả lời theo cảm nhận riêng.
ngoại hình hoặc hoạt động của bà ngoại bạn 
nhỏ? + Người được tả trong đoạn văn là chị 
+ Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì Hà, một thành viên trong đoàn thanh niên 
sao? của huyện về giúp đỡ dân làng chống 
*Đoạn văn c: úng.
+ Người được tả trong đoạn văn là ai? + Ngoại hình: trông chị xinh tươi, nước 
 da trắng, môi hồng, tóc mai dài vắt cong 
 lên như một dấu hỏi lộn ngược, có vài nốt 
+ Những từ ngữ nào làm nổi bật đặc điểm tàn nhang trên má; hoạt động: chị cười 
ngoại hình hoặc hoạt động của chị Hà? nói nhiều, mỗi khi cười nốt tàn nhang lặn 
 đi trên gò má đỏ ửng; tính tình: chắc tính 
 chị vốn sôi nổi, cũng có thể hào hứng với 
 chuyên đi giúp bà con nên chị vui như 
 thế.
 + HS trả lời theo cảm nhận riêng.
 - Một số HS trình bày trước lớp.
+ Chi tiết nào gây ấn tượng với em? Vì 
sao? - HS nhận xét.
- GV mời HS trả lời câu hỏi của các ý a; b; - HS lắng nghe.
c.
- Mời HS nhận xét. 
GV nhận xét chung và chốt câu trả lời.
Bài 2. Viết đoạn văn tả một người thân - 1 HS đọc
trong gia đình em hoặc một người đã để - Lớp làm việc, viết bài vào vở.
lại cho em những ấn tượng tốt đẹp.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV mời cả lớp làm việc và viết bài vào - HS đọc bài viết của mình.
vở. (lưu ý học sinh khi viết nên sử dụng Ví dụ: Một tháng trước gia đình em đã 
những từ ngữ gợi tả, biện pháp so đón chào một thành viên mới, đó là bé 
sánh, để làm nổi bật đặc điểm của người Bảo Anh. Mới sinh ra Bảo Anh nhỏ xíu, 
được tả) chân tay ngắn ngủi tròn tròn nhìn vô 
- Mời HS đọc bài viết . cùng đáng yêu. Bé có nước da hồng hào 
 giống mẹ, đôi mắt to tròn đen lúng liếng, chiếc miệng nhỏ hồng hồng lúc nào cũng 
 chu lên. Bảo Anh là một em bé rất hiếu 
 động, tay nhỏ chân nhỏ lúc nào cũng ngọ 
 nguậy, đôi mắt xinh xắn luôn nhìn chăm 
 chú vào người đối diện như muốn trò 
 chuyện. Mỗi khi đói bé sẽ khóc thật to để 
 thu hút sự chú ý của mẹ, đến khi no bụng 
 lại thỏa mãn cười toe rồi chìm vào giấc 
 ngủ. Từ khi có thêm thành viên mới, gia 
 đình em ai nấy đều cảm thấy vui vẻ, hạnh 
 phúc. Em sẽ cùng với bố mẹ yêu thương, 
 chăm sóc thật tốt cho Bảo Anh.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Nêu - Lắng nghe
những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tả 
người.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV đưa ra một đoạn văn tả người. Yêu 
cầu các nhóm đọc và tìm ra những đặc điểm 
nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở thích; 
các biện pháp sử dụng trong đoạn văn đó.
+ Chia lớp nhiều nhóm (tùy số lượng HS) - Các nhóm tham gia vận dụng.
+ Mời các nhóm trình bày. - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét nhóm 
 nào viết đúng, sẽ là nhóm chiến thắng.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 6: THƯ CỦA BỐ (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Thư của bố. Biết đọc diễn cảm 
với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của người lính 
đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của tổ quốc.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được những khó khăn, thử thách mà người lính đang làm 
nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc phải trải qua. Hiểu điều tác giả muốn gửi 
gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành 
nhiệm vụ của người lính biển; tình yêu, sự gắn bó của người lính đối với gia đình; 
sự quan tâm, thấu hiểu, sẻ chia của gia đình giành cho họ.
 * Lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ 
quyền biển, đảo của Việt Nam.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng sự hinh sinh thầm lặng của những người 
lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu biển đảo, quê hương, đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video “infographic chủ - HS xem video.
quyền biển đảo Việt Nam” và trả lời câu hỏi:
+ Bờ biển nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét? + 3 260 km
+ Vùng biển nước ta có bao nhiêu hải đảo? + 2 773 hải đảo chưa kể 2 quần đảo 
 Trường Sa và Hoàng Sa.
+ Biển đảo cung cấp những nguồn tài + Cung cấp hải sản, dầu khí, 
nguyên nào cho nước ta?
- GV giới thiệu: Sở hữu những nguồn tài - Học sinh lắng nghe.
nguyên biển quý giá như vậy, nên biển 
Đông và lãnh hải Việt Nam thường xuyên 
bị dòm ngó. Những chiến sĩ canh gác biển 
đảo vẫn luôn túc trực ngày đêm, giữ chắc 
tay súng từng giây từng phút để bảo vệ hải 
đảo biên cương. 
+ Là HS các em cần phải làm gì để góp phần - HS trả lời theo hiểu biết. Ví dụ: Cố 
bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta? gắng học tập thật tốt, 
- Gv nhận xét, tuyên dương
- GV dùng tranh minh họa để giới thiệu vào - Theo dõi
bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Thư của bố. Biết đọc diễn cảm với 
giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của người lính đang 
làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của tổ quốc.- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1 Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn 
bài, ngắt nghỉ câu đúng. Nhấn giọng ở những - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ
- GV chia đoạn: 3 đoạn là 3 khổ thơ theo thứ - HS quan sát
tự: 
+ Đoạn 1:từ đầu đến mặt nước.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến thương yêu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lững lờ - HS đọc từ khó.
trôi, giỡn đùa, sẵn sàng, 
- GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ:
Con lớn lên,/ quen vắng bố trong nhà - 2-3 HS đọc câu thơ.
Hai mẹ con,/ nhà một phòng cũng trống;
Nơi đầu sóng,/ sẵn sàng nghiêng chiến
Vẫn dịu dàng,/ êm ái lá thư xanh 
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Nhấn giọng oẳ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
những hình ảnh thơ ca ngợi tinh thần vượt lên điệu.
khó khăn thử thách, những từ ngữ thể hiện 
tinh thần trách nhiệm đối với công việc và 
tình yêu gia đình của người lính biển.
- GV 3 mời học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét sửa sai và tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc. 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Nhấn giọng ở những hình ảnh ca ngợi tinh 
thần vượt lên khó khăn thử thách, những từ 
ngữ thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với 
công việc và tình yêu gia đình của người lính 
biển. Ví dụ:
Nhịp bước khẩn trương khi khâu lệnh vang 
lên/ Mắt dõi theo vệt ra-đa rà quét.
Áo đọng muối khô, da nhận mùi nắng khét, /
Thư chỉ nói về nỗi nhớ với thương yêu 
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá - HS luyện đọc cá nhân. nhân. - Một số em đọc diễn cảm trước lớp và 
- Gọi một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số em khác nhận xét.
một số HS nhận xét.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa 
sai).
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được những khó khăn, thử thách mà người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ 
biển đảo của Tổ quốc phải trải qua. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca 
ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành nhiệm vụ của người lính 
biển; tình yêu, sự gắn bó của người lính đối với gia đình; sự quan tâm, thấu hiểu, sẻ 
chia của gia đình giành cho họ.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Khẩu lệnh: lệnh hô trong tập luyện hoặc 
chiến đấu.
+ Nghênh chiến: đón đánh trực tiếp, mặt đối 
mặt.
+ Ra-đa: máy xác định vị trí và khoảng cách 
của vật cần phát hiện bằng sự phản xạ của 
sóng radio khi gặp vật đó.
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 - HS đặt câu có chứa các từ giải nghĩa. trong các từ ngữ vừa giải nghĩa
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sách giáo khoa. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ đã chia + Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ chia sẻ 
sẻ điều gì? hoàn cảnh của gia đình mình: Bố của 
 bạn nhỏ công tác ngoài dảo xa nên hai 
 mẹ con bạn luôn cảm thấy trống vắng, 
 luôn hướng về cuộc sống ngoài đảo 
 của bố. Bạn nhỏ luôn mong chờ những 
 lá thư kể chuyện biển cả thú vị do bố 
 gửi về.
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy bố bạn + Những chi tiết cho thấy bố bạn nhỏ 
nhỏ phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả để phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả 
bảo vệ biển đảo của Tổ quốc? để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc là: cơn 
 bão chờ phía trước, dải đá ngầm, áo 
 đọng muối khô, da nhận mùi nắng 
+ Câu 3: Theo em, vì sao trong thư bố bạn khét.
nhỏ không kể về những khó khăn, vất vả của + Trong thư bố bạn nhỏ không kể về 
mình? những khó khăn, vất vả của mình vì: 
 bố bạn nhỏ không muốn người thân 
+ Câu 4: Bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm của phải lo lắng 
mình với bố qua những hành động, việc làm + Chọn cả 3 vì bạn nhỏ rất yêu bố, biết 
nào? Em chọn ý nào? Vì sao? cuộc ngoài đảo rất khó khăn, thiếu 
A. Làm quen với cuộc sống của bố. thốn,... 
B. Mong đợi những lá thư của bố.
C. Hiểu được cả những điều bố chưa viết 
trong thư.
+ Câu 5: Hai dòng thơ “Nơi đầu sóng, sẵn 
sàng nghiêng chiến/ Vẫn dịu dàng, êm ái lá + Hai dòng thơ cho em hiểu về tinh 
thư xanh ” cho em hiểu điều gì về người thần, ý chi quật cường, tư thế chủ lính biển? động, luôn sẵn sàng chiến đấu của 
 người lính biển trong tư cách người 
 bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ 
 quốc, vừa cho thấy hình ảnh một người 
 chồng, người cha thân thương gần gũi, 
- GV nhận xét, tuyên dương chan chứa tình yêu thương với gia 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài học. đình.
- GV nhận xét và chốt: Ca ngợi tinh thần 
vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học
nhiệm vụ của người lính biển; tình yêu, sự - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học.
gắn bó của người lính đối với gia đình; sự 
quan tâm, thấu hiểu, sẻ chia của gia đình 
giành cho họ.
3.3. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
3.3. Luyện tập theo văn bản.
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học về động từ và tính từ, về từ đồng nghĩa; vận dụng 
để viết 1-2 câu ghép về bạn nhỏ trong bài thơ Thư gửi bố, trong đó có sử dụng kết từ 
để nối các vế câu.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ 
dưới đây vào nhóm thich hợp.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Mời học sinh hoạt động cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx