Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

docx 34 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14: CHỦ ĐỀ : NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU
 Bài 25: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết 
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe 
tiêng đàn với những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công 
trường thuỷ điện sông Đà.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ và hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, cảm nhận được 
tiếng đàn ba-la-lai-ca gợi lên những cung bậc âm thanh và hình ảnh của cuộc sống. 
Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ 
hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Hiểu được một trong những ý 
nghĩa sâu sắc của bài thơ: Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho 
con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biêt chia sẻ cảm xúc trước vẻ đẹp của nghệ thuật thơ ca và 
âm nhạc, biết thể hiện sự đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc, niêm vui của những người 
xung quanh 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm 
hỏi: việc chung cả lớp:
+ Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
 vẽ tranh, bạn đang múa, bạn đang hát 
 và bạn đang đánh đàn.
 Khung cảnh thiên nhiên xung quanh 
 rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui 
 tươi, bình yên
- GV nhận xét và chốt:
Các bài học nói về các môn nghệ thuật thú vị 
như âm nhạc, hội hoạ, vũ đạo, điêu khắc,... Các - HS lắng nghe. 
bài đọc sẽ giúp em có thêm những hiếu biêt về 
thê giới nghệ thuật có muôn săc màu đẹp đẽ, 
khơi dậy ở các em niêm hứng thú, say mê, có 
thê khơi dậy ở các em những sở thích, năng 
khiếu còn tiềm an, chưa được bộc lộ,... Đó cũng 
là chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: 
NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU.
2. Khởi động
- GV cho HS quan sát video “giới thiệu về sông - HS quan sát viedeo.
Đà”:
- GV cùng trao đổi với HS về ND video: - HS trao đổi về ND VIDEO với GV. + Video trên nói về dòng sông nào? + Video trên nói về dòng sông Đà.
+ Sông Đà có những công trình thủy điện nào? + Những công trình thủy điện: Hòa 
 Bình, Sơn La, Lai Châu.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Nhà máy - HS lắng nghe.
Thuỷ điện Sông Đà với những người bạn quốc 
tế hỗ trợ, giúp đỡ xây dựng, giới thiệu bài thơ.B 
ài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà the 
hiện niềm xúc động của tác giả khi cảm nhận 
vẻ đẹp của âm thanh tiếng đàn ba-la-lai-ca (một 
nhạc cụ dân gian của nước Nga). Tiếng đàn như 
nói hộ tình hữu nghị của những người Việt 
Nam và các chuyên gia Liên Xô. Cô và các bạn 
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết 
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe 
tiêng đàn với những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công 
trường thuỷ điện sông Đà.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ Tiếng - HS lắng nghe GV đọc.
đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở 
chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niềm xúc 
động của tác giả khi nghe tiếng đàn với những 
cung bậc thánh thót, trầm bổng trong một đêm 
trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
những từ ngữ gợi tả những cung bậc của tiếng cách đọc.
đàn, những hình ảnh đẹp của thiên nhiên.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nóng lòng tìm biên cá. + Đoạn 2: Tiếp theo den lap loáng sông Đà.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, - HS đọc từ khó.
nghe náo nức, nóng lòng tìm biên cả,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Tiếng đàn ba-la-lai-ca/
 Như ngọn sóng/
 Vo trắng phau ghềnh đá/ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
 Nghe náo nức/ điệu.
 Những dòng sông nóng lòng tìm biển cả...//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm thế 
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
hiện cảm xúc của tác giả khi cảm nhận những 
cung bậc của tiêng đàn, sự hoà quyện giữa tiêng 
đàn với cảnh sắc đêm trăng và cảm xúc của con 
người 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong 
văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời 
nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật 
đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức 
phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có)
+ Cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung 
quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phang 
hoặc lượn sóng); 
+Trăng chơi voi (trăng một minh sáng tỏ 
giữa cảnh trời nước bao la);...
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn gió 
tả như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu 
 dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu 
 dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn 
 sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo 
 nức những dòng sông nóng lòng tìm biến 
 cả... (gợi liên tưởng đên tiếng sóng náo 
 nức)
+ Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh mịch. 
Đà, tác giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca Công trường thuỷ điện với rât nhiêu xe 
vang lên trong khung cảnh như thế nào? ủi, xe ben, tháp khoan, cần trục . đã say 
 ngủ sau một ngày làm việc; dòng sông 
 Đà lấp loáng dưới trăng tác giả cảm nhận 
 rõ hơn tiêng đàn ba-la-lai-ca bởi vì 
 không gian trở nên yên ắng, tĩnh mịch; 
 mọi vật dường như giấu mình trong bóng 
 đêm, chỉ còn tiếng đàn (âm thanh) và 
 ánh trăng quyện vào dòng sông - dòng 
 trăng (ánh sáng).
+ Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan được khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng mênh mông cùng với dòng sông như một
đàn ngân nga/ Với một dòng trăng lấp dòng trăng lấp lánh trong đêm. Âm 
loáng sông Đà thanh (của tiếng đàn) như quyện hoà với 
. ánh sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ đẹp 
 huyền ảo, thơ mộng.
+ Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh + Hình ảnh này khiến mỗi người dân 
cô gái Nga chơi đàn ba-la-lai-ca trên công chúng ta xúc động. Những chuyên gia ở 
trường thuỷ điện sông Đà. những đất nước xa xôi (Liên Xô cũ) đã 
 xa gia đình, xa tổ quốc để đến Việt Nam, 
 giúp chúng ta xây dựng nhà máy thuỷ 
 điện, làm ra muôn ánh sáng gửi đi muôn 
 nơi, làm cuộc sống tươi sáng hơn. Tiếng 
 đàn ba-la-lai-ca của cô gái Nga như giúp 
 chúng ta cảm nhận được tình hữu nghị 
 tốt đẹp và tương lai đang rộng mở.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp 
thơ mộng của đêm trăng trên công 
trường thế kỉ hứa hẹn bao hi vọng về 
tương lai tươi sáng của đât nước. Nghệ 
thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, 
niềm vui sống cho con người.
3.3. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD học sinh học thuộc bài thơ. - HS lắng nghe.
(Luyện đọc thuộc cả bài)
+ Làm việc cá nhân - HS luyện đọc nhiều lần bài thơ 
+ Làm việc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2
+ Làm việc chung cả lớp. - Một số HS đọc khổ thơ mình thuộc 
-> GV nhận xét, khen ngợi , nhắc nhở HS trước
về luyện đọc thuộc bài thơ. - Một số HS đọc thuộc bài trước 
 - HS khác NX - HS chia sẻ
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân về bài học - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra câu 
ngày hôm nay trả lời
? Em hãy nêu những điều mà em học được - VD:
trong bài học ngày hôm nay? + Em được xem video về sông Đà.
 + Được tìm hiểu về bài thơ.
 + Qua bài thơ cảm nhận được tình 
 hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang 
- Nhận xét, tuyên dương. rộng mở.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: BIỆN PHÁP ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, 
điệp ngữ trong bài văn, bài thơ.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua các từ biện pháp tìm được.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS vận động qua bài nhạc vận - HS vận động theo nhạc
động
- GV đưa ra câu thơ: - HS lắng nghe
“Học, học nữa, học mãi mỗi ngày, 
Chăm chỉ học, siêng năng học, vui học 
hàng giờ” 
? Từ học được lặp lại mấy lần? + Từ học được lặp lại 6 lần.
? Câu thơ này nói lên điều gì? + Câu thơ này khuyến khích các em học 
- GV nhận xét và chốt sinh chăm chỉ học tập.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Điệp từ và - HS lắng nghe.
điệp ngữ là hai biện pháp tu từ thường 
được sử dụng trong văn học và ngôn ngữ nói, để hiểu được 2 biện pháp này như thế 
nào cô và các bạn cùng tìm hiểu bài ngày 
hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, 
điệp ngữ trong bài văn, bài thơ.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua các biện pháp tìm được
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bài ca dao dưới đây và trả lời 
câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- GV mời 1HS đọc bài ca dao (lưu ý đọc - Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
diễn cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
tìm câu trả lời thích hợp dung yêu cầu.
a. Từ trông được lặp lại mấy lần? a. Từ trông được lặp lại 9 lần.
b. Theo em, việc lặp lại đó có tác dụng gì? b. Nhấn mạnh niềm ước mong có được 
 sự thuận lợi trong công việc đồng áng của 
 người nông dân; nhấn mạnh niềm hi vọng 
 vào một mùa bội thu, niềm mong mỏi 
 vào cuộc sống bình yên và ấm no;...
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2. Từ nào được lặp lại trong câu tục 
ngữ dưới đây? Việc lặp lại từ đó có tác 
dụng gì? 
 Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 
- GV mời 1 HS đọc câu tục ngữ. - Cả lớp lắng nghe bạn đọc 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS làm bài cá nhân từ được lặp lại trong câu tục ngữ và suy 
nghĩ về tác dụng của việc lặp lại từ đó. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đê 
thống nhất kết quả với bạn. - HS thảo luận bài cùng bạn
- GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo 
kêt quả làm việc. - Đại diện nhóm lên báo cáo
 Đáp án: Từ học được lặp lại. Việc lặp 
 lại từ học nhằm nhấn mạnh rằng con 
 người có nhiều thử cân phải học hỏi.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe
- GV cho HS chốt lại khái niệm biện pháp 
điệp từ, điệp ngữ trong phẩn Ghi nhớ. - HS chốt lại ghi nhớ: Điệp từ, điệp ngữ 
Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ là biện pháp lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh 
ngữ để nhấn mạnh nội dung được nói đến. nội dung được nói đến.
- GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - HS đọc lại ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ.
- GV mời HS xung phong nêu được Ghi - HS học thuộc lòng
nhớ 
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, 
điệp ngữ trong các bài tập.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu 
hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3, - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. 
- GV mời 1HS đọc đoạn thơ (lưu ý đọc - Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
diễn cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
 dung yêu cầu.
 a. Từ bỗng được lặp lại 3 lần.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê b. Tác dụng: Đáp án D (Nhấn mạnh sự 
tìm câu trả lời thích hợp ngỡ ngàng của chú gà con trước những 
a. Từ bỗng được lặp lại mấy lần? điều mới mẻ)
b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác - Các nhóm trình bày
dụng gì?Chọn đáp án đúng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 
Bài 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu - Cả lớp lắng nghe bạn đọc 
hỏi. - HS làm bài cá nhân
- GV nêu yêu cầu của bài tập 4
- GV mời 1 HS đọc câu đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS thảo luận bài cùng bạn
từ được lặp lại trong đoạn văn và suy nghĩ 
về tác dụng của việc lặp lại từ đó. - Đại diện nhóm lên báo cáo
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để 
thống nhất kết quả với bạn. a. Từ tre xuất hiện ở tất cả các câu trong 
- GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo đoạn.
kêt quả làm việc. b. Tác dụng: Việc lặp lại từ tre nhằm làm 
? Từ nào được lặp lại ở tất cả các câu trong nổi bật hình ảnh cây tre và giá trị, đóng 
đoạn? góp của tre đối với người dân Việt Nam. 
? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? Trong đoạn văn này, ngoài từ tre, có một 
 số từ khác cũng được tác giả dùng lặp lại 
 nhiều lần như giữ, anh hùng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa vài câu ca dao, tuc ngữ có sử - HS lắng nghe.
dụng điệp từ và điệp ngữ.
- Gv đặt câu hỏi - HS vận dụng đọc và trả lời các câu hỏi để 
a. Nêu các từ lặp lại? khắc sâu kiến thức của bài
b. Nêu tác dụng của các từ đó?
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, 
 CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách viết đoạn văn the hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường 
em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em”
học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung 
hát. bài hát.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu.
- GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc.
- GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm:
nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc 
bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời:
a. Tìm phần mở đầu, triền khai, kết thúc a. + Mở đâu: (Câu 1) giới thiệu tên bài 
của đoạn văn trên và cho biết ỷ chính cua thơ, tên tác giả và nêu cảm nhận chung 
mỗi phần. về bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên 
 sông Đà.
 + Tri en khai: (Tiếp theo đến Xúc động 
 biết may!) bày tỏ tình cảm, cảm xúc về 
 cái hay, cái đẹp của ngôn từ, hình ảnh thơ 
 và nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
 + Kết thúc: Câu cuối, khắng định lại một 
 lần nữa ý nghĩa, giá trị của bài thơ và tình 
 cảm đối với nhà thơ.
b. Những điều gì ở bài thơ khiến người viết b. Những điều khiên tác giả thấy yêu 
yêu thích hoặc xúc động? (Bài thơ gợi lên thích bài thơ:
bức tranh sống động.; Bài thơ tả tiếng đàn + Bài thơ gợi lên những hình ảnh đẹp/ 
thật hay.;...)? bức tranh sống động 
 + Bài thơ tả tiêng đàn thật hay 
 + Mọi vật trong đêm trăng trên công 
 trường gần gũi, thân thương (xe ủi, xe 
 ben “sóng vai nhau nằm nghỉ”, những 
 tháp khoan “nhô lên trời như đang ngẫm 
 nghĩ”,...).
 + Tình hữu nghị của bạn bè quốc tê (hình 
 ảnh cô gái Nga và tiêng đàn ba-la-lai-ca 
 ngân vang trên công trình thuỷ điện sông 
 Đà),... c. Tình cảm, cảm xúc của người viết được c. Những từ ngữ, câu văn trực tiếp bộc lộ 
thể hiện qua những từ ngữ, câu văn nào? tình cảm, cảm xúc của người viêt đôi với 
 bài thơ: ẩn tượng đẹp, bức tranh sổng 
 động về đêm trăng, tả tiếng đàn thật hay, 
 tình hữu nghị thắm thiết, bền chặt, Xúc 
 động biết may!...
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Cả lớp nhận xét nhận xét. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết đoạn văn thể hiên tình cảm, cảm 
xúc vể một bài thơ.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- GV mời cả lớp làm việc chung. nghe.
- GV mời HS trả lời. - Một số HS trả lời
- Bố cục đoạn văn + Đoạn văn thường mở đầu bằng lời bày 
 tỏ cảm xúc, sự yêu thích của người viêt 
 đối với bài thơ (nêu tên bài thơ, tên tác 
 giả).
- Những điểm yêu thích ở bài thơ + Các câu tiếp theo nêu cái hay, cái đẹp 
 của bài thơ và cảm xúc, sự yêu thích của 
 mình đối VỚI bài thơ.
- Những cách thể hiện tình cảm, cảm xúc + Đoạn văn có thế có câu kết khắng định 
đối với bài thơ. một lần nữa sự yêu thích của người viết 
+ Dùng từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc. đối với câu chuyện.
+ Sử dụng câu cảm
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV cho HS chốt phần Ghi nhớ trong 
SGK
- GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - HS đọc lại ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ.
- GV mời HS xung phong nêu được Ghi - HS học thuộc lòng
nhớ 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
1/ Đọc cho người thân một bài thơ viết cho học vào thực tiễn.
thiếu nhi và chia sẻ cam nghĩ của em về 
bài thơ đó.
2/ Tìm đọc câu chuyện kê về một người 
làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật (nhà 
văn, nhà thơ, diễn viên, đạo diễn,...).
- GV mời HS làm việc chung cả lớp và - HS làm việc chung cả lớp và trình bày 
trình bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để 
 GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào 
- GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thựuc tiễn.
tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 26: TRÍ TƯỞNG TƯỢNG PHONG PHÚ (4 tiết)
 Tiết 1+2: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Trí tưởng tượng phong 
phú. Biết đọc diễn cảm, phù họp với lời kê, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Đọc hiểu: Hiếu nghĩa của từ ngữ, chi tiết nói về niềm đam mê sáng tạo, trí tưởng 
tượng phong phú của nhân vật Giô-an Rô-linh thông qua lời kể của tác giả. 
 - Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Trong cuộc sống, trí tưởng 
tượng gắn với niềm đam mê là động lực để con người sáng tạo, công hiến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những cảnh vật ở đồng hoa.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết duy trì và theo đuối ước mơ. Có ý thức trân trọng những 
giá trị sáng tạo của cộng đồng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo” 
- GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe GV giới thiệu cách chơi.
+ Các em chơi cá nhân theo tinh thần xung 
phong, mỗi người sẽ chọn 1 đảo hoặc quần 
đảo và trả lời câu hỏi bên trong. Trả lời - HS tham gia chơi:
đúng được tuyên dương, trả lời sai thì 
nhường quyền trả lời cho bạn khác. Nếu trả 
lời đúng các em được quyền mời một bạn 
nào đó chơi tiếp. Trò chơi sẽ kết thúc khi có 
4 câu hỏi được làm xong.
+ Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn gió 
tả như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu 
 dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu 
 dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn 
 sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo 
 nức những dòng sông nóng lòng tìm 
 biến cả... (gợi liên tưởng đên tiếng sóng 
 náo nức)
+ Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh mịch. 
Đà, tác giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca Công trường thuỷ điện với rât nhiêu xe 
vang lên trong khung cảnh như thế nào? ủi, xe ben, tháp khoan, cần trục đã say 
 ngủ sau một ngày làm việc; 
+ Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan 
được khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng mênh mông cùng với dòng sông như 
đàn ngân nga/ Với một dòng trăng lấp loáng một dòng trăng lấp lánh trong đêm. Âm 
sông Đà thanh (của tiếng đàn) như quyện hoà với 
 ánh sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ đẹp 
 huyền ảo, thơ mộng.
+ Câu 4: Em hãy đọc cả bài và nêu nội dung + Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh 
bài đọc. đẹp thơ mộng của đêm trăng trên 
 công trường thế kỉ hứa hẹn bao hi 
 vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Nghệ thuật (âm nhạc) mang 
 đên cảm xúc, niềm vui sống cho con 
 người.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, và trả lời - HS quan sát và trả lời câu hỏi
câu hỏi - HS trả lời theo ý hiểu của mình
? Những hình ảnh minh hoạ bài đọc có gì thú + Chiếc chổi thần kì có khả năng bay 
vị? trên cao. Không cần máy bay, chỉ cần 
 chiếc chổi, thế là có thể bay được đến 
 các vì sao, .
? Chúng giúp em liên tưởng đến cuốn truyện + Những chi tiết trên gợi cho chúng ta 
hoặc bộ phim nào? nghĩ ngay đến bộ truyện Ha-ri Pót-tơ/ 
 bộ phim nhiều tập về nhân vật Ha-ri 
 Pót-tơ.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
Truyện Ha-ri Pót-tơ được rất nhiều bạn nhỏ 
yêu thích. Truyện được chuyển thể thành 
phim. Vậy tác giả của bộ truyện nổi tiếng đó 
là ai? Điều gì khiến tác phẩm của nhà văn 
đó thu phục được con tim của hàng triệu 
thiếu nhi trên thế giới. Câu hỏi này sẽ được 
trả lời trong bài đọc “Trí tưởng tượng 
phong phú”.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Trí tưởng 
tượng phong phú. Biết đọc diễn cảm, phù họp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm 
xúc trong bài.
 - Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Biết đọc diễn cảm, - HS lắng nghe GV đọc.
phù họp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu 
cảm xúc trong bài.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn những từ ngữ miêu tả tâm trạng, suy nghĩ của cách đọc.
nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: từ đẩu đên cuốn sồ
+ Đoạn 2: tiêp theo đen phẩn khích, 
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Giô-an - HS đọc từ khó.
Rô-ìính, Ha-ri Pót-tơ,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Khi cuốn sách được xuất ban,/ Giô-an 
muon hét thật to:/“Mơ ước của mình đã trở 
thành hiện thực! ; Nhưng điều cô không ngờ 
tới,/ “Ha-ri Pót-tơ và hòn đá phù thuỷ ”/' đã 
thu hút sự chú ỷ cua rất nhiều trẻ em trên 
toàn thế giới.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm điệu.
trạng, suy nghĩ của nhân vật.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
ngữ miêu tả tâm trạng, suy nghĩ của nhân 
vật. 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm ba:
nhóm ba những từ ngữ miêu tả tâm trạng, 
suy nghĩ của nhân vật. 
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa 
sai)
2.3. Luyện đọc toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx