Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen. - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong học tập cũng như trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ. chia sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải nghiệm em đã được tham gia ở trường. Sau trải nghiệm đó, em học thêm được điều gì? - GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp -HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù - HS lắng nghe. hợp. - GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có -HS lắng nghe những trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải nghiệm, chúng ta gắn bó hơn với bạn bè. Trải nghiệm còn giúp chúng ta nâng cao hiêu biết và sáng tạo không ngừng. Câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo kê về nhà văn An-đéc-xen sẽ nói rõ với chúng ta về giá trị đó của trải nghiệm. -GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc- xen. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng nghe GV đọc. cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm cách đọc. với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. cảnh An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc- xen trong những năm đầu đời.) + Đoạn 2: tiếp theo đến Sao chòi (Những trải nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.) + Đoạn 3: tiếp theo đến giúp ông thoả nguyện (Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với Quốc vương Đan Mạch và tâm nguyện của ông.) + Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng thành và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc- xen, roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoả nguyện,... - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi ông/có tăm nguyện gì;....// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ + Những câu thể hiện sự sáng tạo của An- điệu. đéc-xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào: Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến một câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./ An-đéc-xen vui sướng cho chúng di chuyển, lắc lư cái đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu bé may quần áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu diễn. + Những câu thể hiện thái độ của An-đéc- xen, đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát: Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân nghèo. Ông thương cam với bao thân phận bé nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng nhũng tâm hồn trong sáng, cao thượng. - HS đọc nối tiếp nhóm 4 - GV cho 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm 4. - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV cho đọc nối tiếp trước lớp HS khác nhận xét, góp ý - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: +Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. +Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Sao chổi: thiên thê bay ngoài không gian, khi bay đến gần Mặt Trời, băng và bụi của nó bốc hơi tạo thành vệt trông giống hình chiếc chối. + Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, phía nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại giáp biên Bắc và Baltic. + Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan Mạch. + Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi xa + Tâm nguyện, mong muốn, ước nguyện từ tận đáy lòng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun đúc thơ ấu đã hun đúc nên tài năng của An- nên tài năng của An-đéc-xen: được cha đưa đéc-xen? ra đồng cỏ chơi; được cha làm cho chiếc kính có thế nhìn ra xa, đe thấy chim chóc trên trời, dãy núi phía cuối làng, thiên nga trong hồ nước,.,.; được cha làm cho mấy con rối gỗ và dựng cho một cái sân khấu ngoài sân đê biêu diễn,.... + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên An-đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác tưởng đên một câu chuyện kì diệu, roi kê nghệ thuật ngay từ khi còn nhỏ. cho cha nghe. Lên năm tuối: cho các con rối lắc lư cái đầu, tâm sự cùng nhau, đưa rối lên biếu diễn trên sân khấu; biết ca hát, đọc thơ; viết câu chuyên Sao chối sau khi nhìn thấy ngôi sao chôi vụt qua bầu trời... + Câu 3: An-đéc-xen đã bày tỏ tâm + Tâm nguyện của An-đéc-xen: được đến nguyện gì với Quốc vương Đan Mạch? nhiều nơi để trải nghiệm cuộc sống; Quốc Theo em, vì sao Quốc vương Đan Mạch vương ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen? vì muốn An-đéc-xen trải nghiệm nhiều sẽ sáng tác được nhiều tác phẩm hay./ Vì Quốc vương yêu quý An-đec-xen nên đáp ứng tâm nguyện của ông./ Vì chính Quốc vương cũng thích được trải nghiệm, đến nhiều nơi./... + Câu 4: Nhờ đâu An-đéc-xen viết được + HS có thể tự nêu câu trả lời theo lí giải nhiều tác phẩm hay? của mình: An-đéc-xen viết được nhiều tác phẩm hay là nhờ trải nghiệm nhiều/ nhờ hiểu biết nhiều về cuộc sống/ nhờ trí tưởng tượng phong phú/ nhờ khả năng quan sát thực tế/ nhờ tâm hồn trong sáng/ nhờ tình yêu thương trẻ em/ nhờ tuổi thơ gắn với nhiều trải nghiệm/ nhờ người cha luôn quan tâm, chăm sóc/ nhờ Quốc vương Đan Mạch ủng hộ, động viên /... + Câu 5: Câu chuyện “Trải nghiệm để + HS suy nghĩ trả lời và giải thích vì sao sáng tạo” muốn nói với chúng ta điều lựa chọn câu trả lòi đó. gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Muốn sáng tạo nghệ thuật, phải có nhiều trải nghiệm thực tế. B. Thành công sẽ đến khi chúng ta biết nỗ lực vượt qua khó khăn. C. Càng trải nghiệm thực tế, chúng ta càng mở rộng hiểu biết. - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét, góp ý - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Trải nghiệm để sáng tạo” và nêu nhưng trải - VD: nghiệm mình mong muốn được tham gia + Học xong bài Trải nghiệm để sáng tạo, em thấy rất thú vị vì đã giúp em thêm yêu những hoạt động trải nghiệm + Hiểu hơn ý nghĩa các hoạt động sáng tạo. + Muốn có cơ hội tham gia nhiều trải nghiệm sáng tạo. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các loại từ điển theo công dụng cụ thế. - Luyện tập sử dụng từ điển dựa theo công dụng cụ thế. - Biết sử dụng từ điển trong học tập, mở rộng vốn từ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV đưa câu đố : - HS giải đố: ( Quyển từ điển ) Mẹ tôi thân béo, gáy tròn Mẹ tài nhờ có nghìn con tuyệt vời Mấy người muốn hiểu mẹ tôi Quen biết cả đời mà dễ hiểu đâu Là cái gì ? - GV cùng trao đổi với HS về kiến thức - HS trả lời: cũ để dẫn dắt vào bài: + Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, + Nêu công dụng của từ điển? động từ, tính từ,...). Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ. Giúp hiểu nghĩa của từ. + Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt + Nêu các bước sử dụng từ điển tra nghĩa đầu bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ từ? cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. - HS lắng nghe, ghi vở. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi bảng tên bài 2. Luyện tập. - Mục tiêu: +Nhận biết được các loại từ điển và công dụng cụ thể của từng loại. +Biết cách và vận dụng các cách đó để tra cứu các thông tin về từ qua từ điển. +Mở rộng vốn từ nhờ nắm được nghĩa của một số từ ngữ, thành ngữ (thuộc chủ đề “học tập”) + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra cứu nghĩa của từ "chăm chỉ" và "kiên trì". - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. bạn đọc. – GV nêu YC: làm việc cá nhân: nhớ lại - HS làm cá nhân: thực hiện tra từ điển các bước tra từ điển; nói rõ tên từ điển, tác theo các bước đã được học ở những bài giả cuốn từ điển được dùng để tra cứu. trước và thực hiện yêu cầu của bài tập. – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét - 2 – 3 HS trình bày kết quả: góp ý. + Chăm chỉ: chăm (có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn). + Kiên trì: Giữ vững, không thay đổi ý chí, ý định để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp nhiều khó khăn, trở lực. (Theo Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên.) - Các bạn khác nhận xét, góp ý. – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS - HS lắng nghe và nêu các bước nêu: cac bước sử dụng từ điển để tra Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu nghĩa từ bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2 Đọc tên các cuốn từ điển và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. bạn đọc. – GV nêu YC: thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập, lưu ý HS suy ra công - HS lắng nghe nắm nhệm vụ dụng của từ diên ngay từ chính tên gọi: A B Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt kiên trì Từ điển thành ngữ và tục ngữ Tìm nghĩa của thành - HS thảo luận nhóm đôi ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả mắt thấy tai nghe tiếng Việt - Đại diện nhóm trình bày kết quả: – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét A B góp ý. Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt kiên trì Từ điển thành ngữ và tục ngữ Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả mắt thấy tai nghe tiếng Việt -Các bạn khác nhận xét, góp ý. – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS -HS lắng nghe và nêu các bước nêu các bước sử dụng từ điển để tra nghĩa Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu từ bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 3: Tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. bạn đọc. - GV cho HS đọc bài mẫu: M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết -1-2 HS đọc, lớp đọc thàm nắm bước thực mười. hiện Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H. Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết mười. +Tìm tiếng học. +Tìm thành ngữ học một biết mười. Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một biết mười. Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy ước chữ viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ, Gngh: gần nghĩa,...). Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ điều học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: Ngay từ nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một biết mười. Gngh: học đâu hiểu đó. - HS trả lời: -GV hỏi khai thác: +Từu điển thành ngữ tục ngữ +Có thể sử dụng từ điển nào? +4 bước theo mẫu +Cần thực hiện những bước nào? – GV nêu YC: làm việc nhóm 4 tìm nghĩa - HS lắng nghem nắm nhiệm vụ của thành ngữ mắt thấy tai nghe và trình bày bước thực hiện vào phiếu nhóm theo đúng mẫu. -GV quan sát giúp đỡ - HS làm nhóm 4. – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét - 1-2 nhóm trình bày kết quả: góp ý. Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M. Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe. +Tìm tiếng mắt. +Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe. Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe. Mắt thấy tai nghe: trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy, được chứng kiến cụ thế (Theo Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt - Nguyễn Như Ý chủ biên). -Các nhóm khác nhận xét, góp ý. -HS lắng nghe và nêu các bước – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu nêu: các bước sử dụng từ điển để tra bằng chữ cái đầu tiên của thành ngữ./Tìm nghĩa thành ngữ tục ngữ thành ngữ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của thành ngữ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng thành ngữ. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Nêu tên một số từ điển mà em biết. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 4. bạn đọc. – GV nêu YC: làm việc nhóm 6 giới thiệu -HS lắng nghe, nắm cách thực hiện từ điển của mình hco nhóm, nhóm cử 1 đại diện giới thiệu các từ điển của nhóm -HS làm việc nhóm 6 mình - 1-2 nhóm trình bày kết quả: - GV quan sát giúp đỡ -Các nhóm khác nhận xét, giới thiệu thêm – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét từ điển nhóm bạn chưa có. góp ý. - HS lắng nghe, mở rộng kiến thức. – GV nhận xét và tổng hợp các cuốn từ điển mà HS đã nêu. Có thể giới thiệu thêm một số từ điển cần thiết khác. (Ví dụ: Từ điển bằng tranh – Thế giới động vật, Từ điển từ thông dụng tiếng Việt, Từ điển từ trái nghĩa tiếng Việt, Từ điển từ cổ tiếng Việt,...). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã “Vua Tiếng Việt”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ , thành ngữ. + Chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ + GV chiếu từ/ thành ngữ, tổ tìm nghĩa trong từ điển và rung chuông trả lời khi tìm thấy - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật”: - HS lắng nghe nắm luật chơi Cánh cửa bí mật có 6 ô. Mỗi HS kể đúng tên nhân vật và cuốn sách có nhân vật đó, một ô sẽ lật mở. Sau khi cả 6 ô đều mở, trên cánh cửa sẽ hiện ra tên bài học. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia cả lớp - GV cho HS nêu cảm nhận của mình về - 3-4HS nêu cảm nhận. mỗi nhân vật sau ô cửa - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách dựa theo ý đã lập ở giờ học trước. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc đề bài 1. nghe bạn đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ + Nhớ lại đoạn văn giới thiệu về nhân vật Mi-lô và những điều đã trao đổi. + Xem lại kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18 và điều chỉnh nếu cần. -GV cho HS giới thiệu nhân vật mình giới thiệu và cấu trúc dàn ý đã làm trước lớp - 3-4 HS trình bày Hs khác nhận xét, góp ý cho bạn -GV nhận xét, khen ngợi HS - GV mời học sinh đọc phần lưu ý và ví dụ -1 Hs đọc, lớp đọc thầm và hỏi phân tích ví dụ: - HS trả lời + Nhân vật Ma-ri-a có đặc điểm nào nổi +hay quan sát, say mê khám phá bật? +Từ ngữ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc +Cảm phục đối với nhân vật Cơ-rô-xét-ti?... -HS khác nhận xét, góp ý -GV nhận xét, lưu ý HS khi viết cần thể -Hs lăng nghe hiện rõ đặc điểm nhân vật và tình cảm , cảm xúc của mình. - GV hỏi: - HS trả lời: + Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân +Mở đầu, triển khai và kết thúc vật +Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và + Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? minh chứng cho đặc điểm đó +Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền. + Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn -HS khác nhận xét, bổ sung văn? - HS lắng nghe -GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng -HS làm cá nhân vào vở chính tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết. - GV xem qua bài của HS khi các em đang làm bài, động viên, khích lệ những bài viêt tốt; bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng từng em 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa. - GV chiếu YC và cho HS đọc. Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp dung: lắng nghe nắm nhiệm vụ + Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần chưa? + Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ chưa, đã tập trung nêu các đặc điểm của nhân vật chưa? + Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời nói, suy nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có cụ thể, thuyết phục không? + Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu? - GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa bài - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh suửa viết bài viết -GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa trước - 3-4 HS trình bày lớp - Hs khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả viết; khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài viết; -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm lưu ý HS những lỗi dễ mắc phải khi viêt đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS chia sẻ với người - HS nắm nhiệm vụ. thân nội dung em đã viết ở đoạn văn giới thiện nhân vật trong một cuốn sách. + Nhớ lại nội dung đã viết ở phần mở đầu. + Chia sẻ với người thân về các thông tin trong phần mở đầu đó. + Lắng nghe góp ý của người thân về nội dung em đã viết. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 20: KHỔ LUYỆN THÀNH TÀI (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Khổ luyện thành tài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật, có ngữ điệu phù hợp với lời mỗi nhân vật; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Đọc hiểu: Nhận biết được những tình tiết chính trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người muốn thành công, cần sự khổ luyện. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua văn bản: muốn đạt được mơ ước hay mục đích thì mỗi con người đều cần sự chăm chỉ và cố gắng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những cảnh vật ở đồng hoa. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. Bồi dưỡng lòng kiên trì, sự quyêt tâm và niềm dam mê trong công việc. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV GV cho HS xem một số bức tranh của danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và trả lời - HS quan sát và trả lời: Lê-ô-nác-đô đa câu hỏi: Em có biết tác giả của những bức Vin-xi. tranh vừa xem không? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi là một hoạ sĩ, nhà điêu khắc, kiên - HS lắng nghe. trúc sư người I-ta-li-a nối tiếng the giới. Câu chuyện chúng ta sẽ đọc ngày hôm nay kế lại những ngày đầu tiên đi học vẽ của ông. Hãy cùng đọc tác phàm đê xem con đường đên với thành công của ông như thê nào. -GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện KhỔ luyện thành tài, biết phân biệt lời nguời dẫn chuyện với lời nhân vật, có ngữ điệu phù hợp với lời mỗi nhân vật; biêt ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. với ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: cần biết đọc phù hợp với lời - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn người kể chuyện, lời đối thoại, ý nghĩ, cảm cách đọc. xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ... để học vẽ. + Đoạn 2: Buổi học đầu tiên ... năng lực của mình. + Đoạn 3: Một hôm ... sự khổ luyện.”. + Đoạn 4: Ngừng một lát,... khổ công của thầy. + Đoạn 5: Đoạn còn lại - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Lê-ô-nác- - HS đọc từ khó. đô đa Vin-xi, năng lực, sự khổ công,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Nghe những lời nói đó, / Le-ô-nác-đô bỗng - 2-3 HS đọc câu. hiểu ra mọi điều / và cảm nhận được sự khổ công của thầy.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể điệu. hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc . - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. + Đây là văn bản truyện, chú ý đọc để thể hiện được tình cảm, và cảm xúc của mỗi nhân vật qua các lời thoại trong văn bản. + Đọc tốc độ vừa phải, nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự biến đổi cảm xúc của nhân vật: không vui, chán nản, do dự, quyết tâm + Biết đổi giọng nhân vật, giọng kể chuyện khi đọc lời thoại, Lưu ý giọng thầy giáo ân cần nhưng nghiêm khắc. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi: nhóm đôi một số câu thể hiện tâm trạng, cảm + Trứng gà có gì hay ho đâu mà thầy xúc của các nhân vật. bắt vẽ mãi như thế? + Tại sao thầy luôn bắt em vẽ trứng thế - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa ạ? sai). 2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài theo cặp - GV cho HS thi đọc trước lớp và bình chọn - 3-4 HS thi đọc HS bình chọn bạn đọc hay - GV nhận xét chung. -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài. - Mục tiêu: +Nhận biết được những tình tiết chính trong câu chuyện, hiếu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người muốn thành công, cân sự khố luyện.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx



