Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11

docx 32 trang Hải Đạt 17/11/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
 Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết 
đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc 
làm,... của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng 
tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế.
 - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong 
học tập cũng như trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ.
chia sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải 
nghiệm em đã được tham gia ở trường. Sau 
trải nghiệm đó, em học thêm được điều gì?
- GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp
 -HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù - HS lắng nghe.
hợp.
- GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có -HS lắng nghe
những trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải 
nghiệm, chúng ta gắn bó hơn với bạn bè. 
Trải nghiệm còn giúp chúng ta nâng cao 
hiêu biết và sáng tạo không ngừng. Câu 
chuyện Trải nghiệm để sáng tạo kê về nhà 
văn An-đéc-xen sẽ nói rõ với chúng ta về 
giá trị đó của trải nghiệm.
-GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng 
tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-
xen.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng nghe GV đọc.
cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi 
xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ 
thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu 
chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm cách đọc.
với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen 
lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế 
hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu 
chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
cảnh An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc-
xen trong những năm đầu đời.)
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Sao chòi (Những trải 
nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.)
+ Đoạn 3: tiếp theo đến giúp ông thoả 
nguyện (Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với 
Quốc vương Đan Mạch và tâm nguyện của 
ông.)
+ Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng 
thành và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc-
xen, roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoả 
nguyện,... - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất 
thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi 
ông/có tăm nguyện gì;....//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
+ Những câu thể hiện sự sáng tạo của An- điệu.
đéc-xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào:
Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến 
một câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./ 
An-đéc-xen vui sướng cho chúng di chuyển, 
lắc lư cái đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu bé may quần áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu 
diễn.
+ Những câu thể hiện thái độ của An-đéc-
xen, đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát:
Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân 
nghèo. Ông thương cam với bao thân phận 
bé nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng 
nhũng tâm hồn trong sáng, cao thượng. - HS đọc nối tiếp nhóm 4
- GV cho 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm 
4. - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV cho đọc nối tiếp trước lớp HS khác nhận xét, góp ý
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân 
vật. 
+Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần 
có nhiều trải nghiệm thực tế.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Sao chổi: thiên thê bay ngoài không 
gian, khi bay đến gần Mặt Trời, băng và 
bụi của nó bốc hơi tạo thành vệt trông 
giống hình chiếc chối.
+ Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, 
phía nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại 
giáp biên Bắc và Baltic. + Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan 
Mạch.
+ Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi 
xa
+ Tâm nguyện, mong muốn, ước 
nguyện từ tận đáy lòng.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun đúc 
thơ ấu đã hun đúc nên tài năng của An- nên tài năng của An-đéc-xen: được cha đưa 
đéc-xen? ra đồng cỏ chơi; được cha làm cho chiếc 
 kính có thế nhìn ra xa, đe thấy chim chóc 
 trên trời, dãy núi phía cuối làng, thiên nga 
 trong hồ nước,.,.; được cha làm cho mấy 
 con rối gỗ và dựng cho một cái sân khấu 
 ngoài sân đê biêu diễn,....
+ Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên 
An-đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác tưởng đên một câu chuyện kì diệu, roi kê 
nghệ thuật ngay từ khi còn nhỏ. cho cha nghe. Lên năm tuối: cho các con rối 
 lắc lư cái đầu, tâm sự cùng nhau, đưa rối lên 
 biếu diễn trên sân khấu; biết ca hát, đọc thơ; 
 viết câu chuyên Sao chối sau khi nhìn thấy 
 ngôi sao chôi vụt qua bầu trời...
+ Câu 3: An-đéc-xen đã bày tỏ tâm + Tâm nguyện của An-đéc-xen: được đến 
nguyện gì với Quốc vương Đan Mạch? nhiều nơi để trải nghiệm cuộc sống; Quốc 
Theo em, vì sao Quốc vương Đan Mạch vương ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen 
ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen? vì muốn An-đéc-xen trải nghiệm nhiều sẽ 
 sáng tác được nhiều tác phẩm hay./ Vì Quốc vương yêu quý An-đec-xen nên đáp ứng 
 tâm nguyện của ông./ Vì chính Quốc vương 
 cũng thích được trải nghiệm, đến nhiều 
 nơi./...
+ Câu 4: Nhờ đâu An-đéc-xen viết được + HS có thể tự nêu câu trả lời theo lí giải 
nhiều tác phẩm hay? của mình: An-đéc-xen viết được nhiều tác 
 phẩm hay là nhờ trải nghiệm nhiều/ nhờ 
 hiểu biết nhiều về cuộc sống/ nhờ trí tưởng 
 tượng phong phú/ nhờ khả năng quan sát 
 thực tế/ nhờ tâm hồn trong sáng/ nhờ tình 
 yêu thương trẻ em/ nhờ tuổi thơ gắn với 
 nhiều trải nghiệm/ nhờ người cha luôn quan 
 tâm, chăm sóc/ nhờ Quốc vương Đan Mạch 
 ủng hộ, động viên /...
+ Câu 5: Câu chuyện “Trải nghiệm để + HS suy nghĩ trả lời và giải thích vì sao 
sáng tạo” muốn nói với chúng ta điều lựa chọn câu trả lòi đó.
gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý 
kiến của em.
A. Muốn sáng tạo nghệ thuật, phải có 
nhiều trải nghiệm thực tế.
B. Thành công sẽ đến khi chúng ta biết 
nỗ lực vượt qua khó khăn.
C. Càng trải nghiệm thực tế, chúng ta 
càng mở rộng hiểu biết.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét, góp ý
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV nhận xét và chốt: Để sáng tạo, cần 
có nhiều trải nghiệm thực tế. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Trải nghiệm để sáng tạo” và nêu nhưng trải - VD:
nghiệm mình mong muốn được tham gia + Học xong bài Trải nghiệm để sáng 
 tạo, em thấy rất thú vị vì đã giúp em 
 thêm yêu những hoạt động trải nghiệm
 + Hiểu hơn ý nghĩa các hoạt động sáng 
 tạo.
 + Muốn có cơ hội tham gia nhiều trải 
 nghiệm sáng tạo.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
 Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các loại từ điển theo công dụng cụ thế.
 - Luyện tập sử dụng từ điển dựa theo công dụng cụ thế.
 - Biết sử dụng từ điển trong học tập, mở rộng vốn từ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đưa câu đố : - HS giải đố: ( Quyển từ điển )
Mẹ tôi thân béo, gáy tròn
Mẹ tài nhờ có nghìn con tuyệt vời
Mấy người muốn hiểu mẹ tôi
Quen biết cả đời mà dễ hiểu đâu
Là cái gì ?
- GV cùng trao đổi với HS về kiến thức - HS trả lời:
cũ để dẫn dắt vào bài: + Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, 
+ Nêu công dụng của từ điển? động từ, tính từ,...). Cung cấp cách sử dụng 
 từ thông qua các ví dụ. Giúp hiểu nghĩa 
 của từ.
 + Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt 
+ Nêu các bước sử dụng từ điển tra nghĩa đầu bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ 
từ? cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ 
 đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ.
 - HS lắng nghe, ghi vở. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi bảng tên 
bài
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được các loại từ điển và công dụng cụ thể của từng loại. 
+Biết cách và vận dụng các cách đó để tra cứu các thông tin về từ qua từ điển. 
+Mở rộng vốn từ nhờ nắm được nghĩa của một số từ ngữ, thành ngữ (thuộc chủ đề 
“học tập”)
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra 
cứu nghĩa của từ "chăm chỉ" và "kiên 
trì". - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. bạn đọc.
– GV nêu YC: làm việc cá nhân: nhớ lại - HS làm cá nhân: thực hiện tra từ điển 
các bước tra từ điển; nói rõ tên từ điển, tác theo các bước đã được học ở những bài 
giả cuốn từ điển được dùng để tra cứu. trước và thực hiện yêu cầu của bài tập.
– Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét - 2 – 3 HS trình bày kết quả:
góp ý. + Chăm chỉ: chăm (có sự chú ý thường 
 xuyên để làm công việc gì có ích một cách 
 đều đặn). 
 + Kiên trì: Giữ vững, không thay đổi ý chí, 
 ý định để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù 
 gặp nhiều khó khăn, trở lực. (Theo Từ 
 điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên.) 
 - Các bạn khác nhận xét, góp ý. 
– GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS - HS lắng nghe và nêu các bước
nêu: cac bước sử dụng từ điển để tra Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu 
nghĩa từ bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần 
 tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê 
 hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2 Đọc tên các cuốn từ điển và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. bạn đọc.
– GV nêu YC: thảo luận nhóm đôi hoàn 
thành phiếu học tập, lưu ý HS suy ra công - HS lắng nghe nắm nhệm vụ
dụng của từ diên ngay từ chính tên gọi:
 A B
 Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng 
 nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt
 kiên trì 
 Từ điển thành ngữ 
 và tục ngữ
 Tìm nghĩa của thành - HS thảo luận nhóm đôi
 ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả 
 mắt thấy tai nghe tiếng Việt - Đại diện nhóm trình bày kết quả:
– Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét A B
góp ý. 
 Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng 
 nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt
 kiên trì 
 Từ điển thành ngữ 
 và tục ngữ
 Tìm nghĩa của thành 
 ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả 
 mắt thấy tai nghe tiếng Việt
 -Các bạn khác nhận xét, góp ý. 
– GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS 
 -HS lắng nghe và nêu các bước
nêu các bước sử dụng từ điển để tra nghĩa 
 Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu 
từ
 bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần 
 tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê 
 hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 3: Tìm nghĩa của thành ngữ mắt 
thấy tai nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. bạn đọc.
- GV cho HS đọc bài mẫu:
M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết -1-2 HS đọc, lớp đọc thàm nắm bước thực mười. hiện
Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.
Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H.
Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết 
mười.
 +Tìm tiếng học.
 +Tìm thành ngữ học một biết mười.
Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một 
biết mười.
Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy 
ước chữ viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ, 
Gngh: gần nghĩa,...).
Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ 
điều học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: 
Ngay từ nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một 
biết mười. Gngh: học đâu hiểu đó. - HS trả lời:
-GV hỏi khai thác: +Từu điển thành ngữ tục ngữ
+Có thể sử dụng từ điển nào? +4 bước theo mẫu
+Cần thực hiện những bước nào?
– GV nêu YC: làm việc nhóm 4 tìm nghĩa - HS lắng nghem nắm nhiệm vụ
của thành ngữ mắt thấy tai nghe và trình 
bày bước thực hiện vào phiếu nhóm theo 
đúng mẫu.
-GV quan sát giúp đỡ - HS làm nhóm 4.
– Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét - 1-2 nhóm trình bày kết quả:
góp ý. Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.
 Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M.
 Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
 +Tìm tiếng mắt.
 +Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
 Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt thấy 
 tai nghe.
 Mắt thấy tai nghe: trực tiếp nhìn thấy, 
 nghe thấy, được chứng kiến cụ thế (Theo 
 Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt - 
 Nguyễn Như Ý chủ biên).
 -Các nhóm khác nhận xét, góp ý. 
 -HS lắng nghe và nêu các bước – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu 
nêu: các bước sử dụng từ điển để tra bằng chữ cái đầu tiên của thành ngữ./Tìm 
nghĩa thành ngữ tục ngữ thành ngữ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của 
 thành ngữ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa 
 và cách dùng thành ngữ.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Nêu tên một số từ điển mà em 
biết. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 4. bạn đọc.
– GV nêu YC: làm việc nhóm 6 giới thiệu -HS lắng nghe, nắm cách thực hiện
từ điển của mình hco nhóm, nhóm cử 1 
đại diện giới thiệu các từ điển của nhóm -HS làm việc nhóm 6
mình - 1-2 nhóm trình bày kết quả:
- GV quan sát giúp đỡ -Các nhóm khác nhận xét, giới thiệu thêm 
– Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét từ điển nhóm bạn chưa có. 
góp ý. - HS lắng nghe, mở rộng kiến thức.
– GV nhận xét và tổng hợp các cuốn từ 
điển mà HS đã nêu. Có thể giới thiệu 
thêm một số từ điển cần thiết khác. (Ví 
dụ: Từ điển bằng tranh – Thế giới động 
vật, Từ điển từ thông dụng tiếng Việt, Từ 
điển từ trái nghĩa tiếng Việt, Từ điển từ cổ 
tiếng Việt,...). 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
“Vua Tiếng Việt”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ , thành ngữ.
+ Chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ
+ GV chiếu từ/ thành ngữ, tổ tìm nghĩa 
trong từ điển và rung chuông trả lời khi 
tìm thấy
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
 Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật”: - HS lắng nghe nắm luật chơi
Cánh cửa bí mật có 6 ô. Mỗi HS kể đúng 
tên nhân vật và cuốn sách có nhân vật đó, 
một ô sẽ lật mở. Sau khi cả 6 ô đều mở, 
trên cánh cửa sẽ hiện ra tên bài học.
- GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia cả lớp
- GV cho HS nêu cảm nhận của mình về - 3-4HS nêu cảm nhận.
mỗi nhân vật sau ô cửa
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách dựa theo ý đã 
lập ở giờ học trước.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt 
động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn giới 
thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời 1 HS đọc đề bài 1. nghe bạn đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ
+ Nhớ lại đoạn văn giới thiệu về nhân vật 
Mi-lô và những điều đã trao đổi.
+ Xem lại kết quả tìm ý trong hoạt động 
Viết ở Bài 18 và điều chỉnh nếu cần.
-GV cho HS giới thiệu nhân vật mình giới 
thiệu và cấu trúc dàn ý đã làm trước lớp - 3-4 HS trình bày
 Hs khác nhận xét, góp ý cho bạn
-GV nhận xét, khen ngợi HS
- GV mời học sinh đọc phần lưu ý và ví dụ -1 Hs đọc, lớp đọc thầm
và hỏi phân tích ví dụ: - HS trả lời
+ Nhân vật Ma-ri-a có đặc điểm nào nổi +hay quan sát, say mê khám phá
bật? 
+Từ ngữ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc +Cảm phục
đối với nhân vật Cơ-rô-xét-ti?... -HS khác nhận xét, góp ý
-GV nhận xét, lưu ý HS khi viết cần thể -Hs lăng nghe
hiện rõ đặc điểm nhân vật và tình cảm , 
cảm xúc của mình.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân +Mở đầu, triển khai và kết thúc
vật +Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và 
+ Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? minh chứng cho đặc điểm đó
 +Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền.
+ Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn -HS khác nhận xét, bổ sung
văn? - HS lắng nghe
-GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng -HS làm cá nhân vào vở
chính tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết.
- GV xem qua bài của HS khi các em đang 
làm bài, động viên, khích lệ những bài viêt 
tốt; bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng từng em 
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu 
được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa.
- GV chiếu YC và cho HS đọc.
Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp 
dung: lắng nghe nắm nhiệm vụ
+ Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần chưa?
+ Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ chưa, 
đã tập trung nêu các đặc điểm của nhân vật 
chưa?
+ Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời nói, 
suy nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có cụ thể, 
thuyết phục không?
+ Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa bài - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh suửa 
viết bài viết
-GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa trước - 3-4 HS trình bày
lớp - Hs khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả viết; 
khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài viết; -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
lưu ý HS những lỗi dễ mắc phải khi viêt đoạn 
văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS chia sẻ với người - HS nắm nhiệm vụ.
thân nội dung em đã viết ở đoạn văn giới 
thiện nhân vật trong một cuốn sách.
+ Nhớ lại nội dung đã viết ở phần mở đầu.
+ Chia sẻ với người thân về các thông tin 
trong phần mở đầu đó.
+ Lắng nghe góp ý của người thân về nội 
dung em đã viết.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
 Bài 20: KHỔ LUYỆN THÀNH TÀI (4 tiết)
 Tiết 1+2: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Khổ luyện thành tài, biết phân biệt lời người dẫn 
chuyện với lời nhân vật, có ngữ điệu phù hợp với lời mỗi nhân vật; biết ngắt, nghỉ hơi 
hợp lí.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được những tình tiết chính trong câu chuyện, hiểu được ý 
nghĩa của câu chuyện: Con người muốn thành công, cần sự khổ luyện. Hiểu điều tác 
giả muốn gửi gắm qua văn bản: muốn đạt được mơ ước hay mục đích thì mỗi con 
người đều cần sự chăm chỉ và cố gắng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những cảnh vật ở đồng hoa.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. Bồi dưỡng lòng 
kiên trì, sự quyêt tâm và niềm dam mê trong công việc.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV GV cho HS xem một số bức tranh của 
danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và trả lời - HS quan sát và trả lời: Lê-ô-nác-đô đa 
câu hỏi: Em có biết tác giả của những bức Vin-xi.
tranh vừa xem không?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Lê-ô-nác-đô đa 
Vin-xi là một hoạ sĩ, nhà điêu khắc, kiên - HS lắng nghe.
trúc sư người I-ta-li-a nối tiếng the giới. Câu 
chuyện chúng ta sẽ đọc ngày hôm nay kế lại 
những ngày đầu tiên đi học vẽ của ông. Hãy 
cùng đọc tác phàm đê xem con đường đên 
với thành công của ông như thê nào.
-GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở
2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện KhỔ luyện thành tài, biết phân biệt lời nguời 
dẫn chuyện với lời nhân vật, có ngữ điệu phù hợp với lời mỗi nhân vật; biêt ngắt, nghỉ 
hơi hợp lí.
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
với ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn 
giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, 
cảm xúc của nhân vật. 
- GV HD đọc: cần biết đọc phù hợp với lời - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
người kể chuyện, lời đối thoại, ý nghĩ, cảm cách đọc.
xúc của nhân vật trong câu chuyện. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ... để học 
vẽ.
+ Đoạn 2: Buổi học đầu tiên ... năng lực của 
mình. 
+ Đoạn 3: Một hôm ... sự khổ luyện.”.
+ Đoạn 4: Ngừng một lát,... khổ công của 
thầy.
+ Đoạn 5: Đoạn còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Lê-ô-nác- - HS đọc từ khó.
đô đa Vin-xi, năng lực, sự khổ công,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Nghe những lời nói đó, / Le-ô-nác-đô bỗng - 2-3 HS đọc câu.
hiểu ra mọi điều / và cảm nhận được sự khổ 
công của thầy.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể điệu.
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Đây là văn bản truyện, chú ý đọc để thể 
hiện được tình cảm, và cảm xúc của mỗi 
nhân vật qua các lời thoại trong văn bản.
+ Đọc tốc độ vừa phải, nhấn giọng từ ngữ thể 
hiện sự biến đổi cảm xúc của nhân vật: 
không vui, chán nản, do dự, quyết tâm 
+ Biết đổi giọng nhân vật, giọng kể chuyện 
khi đọc lời thoại, Lưu ý giọng thầy giáo ân 
cần nhưng nghiêm khắc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi:
nhóm đôi một số câu thể hiện tâm trạng, cảm + Trứng gà có gì hay ho đâu mà thầy 
xúc của các nhân vật. bắt vẽ mãi như thế?
 + Tại sao thầy luôn bắt em vẽ trứng thế 
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa ạ?
sai).
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài theo cặp
- GV cho HS thi đọc trước lớp và bình chọn - 3-4 HS thi đọc
 HS bình chọn bạn đọc hay
- GV nhận xét chung. -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được những tình tiết chính trong câu chuyện, hiếu được ý nghĩa của câu 
chuyện: Con người muốn thành công, cân sự khố luyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx